Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Bài giảng sinh lí học thể dục thể thao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 78 trang )

Tr-êng ®¹i häc Qu¶ng B×nh

KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT - QP
--------  ---------

GIÁO TRÌNH
(Lƣu hành nội bộ)

SINH LÝ HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
(Dành cho sinh viên chuyên ngành GDTC hệ đại học)

Tác giả: GVC.TS TRẦN THỦY
Năm 2017
1


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ SINH LÝ HỌC ....................... 8
THỂ DỤC THỂ THAO ...................................................................................... 8
1. 1. SƠ LƢỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH LÝ HỌC.................. 8
1.1.1
Thời kỳ cổ xƣa .............................................................................. 8
1.2.2 Thời kỳ phát triển .............................................................................. 8
1.1.3 Thời kỳ sinh học phân tử ................................................................... 9
1.1.4 Sự hình thành và phát triển sinh lý học thể thao ............................... 9
1.2 CƠ THỂ VÀ CÁC ĐẶC TÍNH SINH LÝ CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC
SỐNG ............................................................................................................. 9
1.2.1. Kích thích, hƣng phấn và chức năng sinh lý .................................... 9
1.3. HOẠT TÍNH ĐIỆN CỦA TỔ CHỨC SỐNG ....................................... 10
1.4 CƠ CHẾ DẪN TRUYỀN HƢNG PHẤN .............................................. 11
1.5 SỰ DẪN TRUYỀN HƢNG PHẤN QUA XINAP ................................ 11


1.5.1. Khái niệm ....................................................................................... 11
1.5.2. Cấu tạo Xinap ................................................................................. 12
1.5.3 Đặc điểm dẫn truyền hƣng phấn qua Xinap .................................... 13
CHƢƠNG 2. SINH LÝ HỆ THẦN KINH - CƠ.............................................. 14
2.1 ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH ............................................................... 14
2.2 CHỨC NĂNG SINH LÝ CỦA TẾ BÀO THẦN KINH ....................... 14
2.2.1
Thân(xoma) ................................................................................ 15
2.2.2 Sợi trục (acxon) ............................................................................... 15
2.2.3 Đuôi gai (dendrit) ............................................................................ 16
2. 3 CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THẦN KINH ................................. 16
2.3.1 Khái niệm ........................................................................................ 16
2.3.2 Phản xạ ............................................................................................ 16
2.3.3. Cung phản xạ .................................................................................. 17
2.3.4 Phân loại cung phản xạ .................................................................... 17
2.4 HỆ THẦN KINH THỰC VẬT .............................................................. 18
2.4.1 Đặc điểm .......................................................................................... 18
2.4.2 Chức năng hoạt động ....................................................................... 18
2.4.3 Phân loại .......................................................................................... 18
2.5 HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THẦN KINH CAO CẤP ............................... 19
2


2.5.1 Bối cảnh ra đời của hoạt động hệ thần kinh cao cấp ....................... 19
2.5.2 Học là quá trình „„ điều kiện hóa” ................................................... 19
2.6. SINH LÝ THẦN KINH - CƠ TRONG HUẤN LUYỆN THỂ THAO 21
2.6.1 Cấu tạo sợi tơ cơ .............................................................................. 21
2.6.2 Trao đổi chất và chức năng sinh lý.................................................. 21
2.6.3. Sự huy động các sợi tơ cơ khi cơ hoạt động khác nhau ................. 22
2.6.4 Các hệ thống trao đổi chất và cung cấp năng lƣợng trong huấn luyện

thể thao ..................................................................................................... 23
CHƢƠNG 3. SINH LÝ MÁU .......................................................................... 25
3.1 ĐẶC ĐIỂM............................................................................................. 25
3.3 CHỨC NĂNG SINH LÝ ..................................................................... 26
3.3.1 Chức năng của hồng cầu.................................................................. 26
3.3.2
Chức năng sinh lý của bạch cầu ................................................. 27
3.3.3 Chức năng sinh lý của tiểu cầu ........................................................ 28
3.3.4 Chức năng sinh lý của huyết tƣơng ................................................. 28
3.4. NHỮNG BIẾN ĐỔI SINH LÝ TRONG VẬN ĐỘNG TDTT ............. 29
3.4.1 Hồng cầu .......................................................................................... 29
3.4.2 Bạch cầu .......................................................................................... 29
3.4.3. Hemoglobin .................................................................................... 30
3.4.4. Acid lactic ....................................................................................... 30
3.4.5 Crêatinin trong máu ......................................................................... 31
3.4.6 Urê huyết ......................................................................................... 31
CHƢƠNG 4. SINH LÝ HỆ TUẦN HOÀN ..................................................... 32
4.1 KHÁI QUÁT CHUNG ........................................................................ 32
4.1.2 Đặc điểm .......................................................................................... 32
4.1.2 Chức năng ........................................................................................ 32
4.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TRÚC CỦA TIM.............................................. 32
4.2.1 Sự phân buồng tim và van tim......................................................... 33
4.2.2 Tần số nhịp tim ................................................................................ 34
4.3 SINH LÝ MẠCH MÁU ......................................................................... 34
4.3.1 Chức năng của hệ mạch ................................................................... 34
4.3.2 Huyết áp ........................................................................................... 35
4.4 ẢNH HƢỞNG CỦA TDTT ................................................................... 36
3



4.4.1 Ảnh hƣởng đến cấu tạo tim ............................................................. 36
4.4.2 Ảnh hƣởng đến tần số mạch đập ..................................................... 38
4.4.3. Ảnh hƣởng đến mạch đập cơ sở ..................................................... 38
4.4.4 Ảnh hƣởng đến mạch đập yên tĩnh.................................................. 38
4.4.5. Ảnh hƣởng đến Huyết áp................................................................ 39
Chƣơng 5. CƠ SỞ SINH LÝ CỦA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ................. 40
KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG ................................................................................... 40
5.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG KỸ XẢO VẬN ĐỘNG ................ 40
5.1.1 Khái niệm ........................................................................................ 40
51.2 Đƣờng liên hệ tạm thời là cơ sở để hình thành ................................ 40
5.2. ĐẶC ĐIỂM TIẾP THU ĐỘNG TÁC Ở NGƢỜI ................................. 40
5.3 CÁC GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH KỸ NĂNG KỸ XẢO VẬN ĐỘNG
...................................................................................................................... 41
5.3.1 Giai đoạn lan tỏa hƣng phấn............................................................ 41
5.3.2 Giai đoạn tập trung hƣng phấn ........................................................ 41
5.3 GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH HƢNG PHẤN................................................. 42
5.4 THÀNH PHẦN CỦA KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG ................................... 42
5.4.1. Thành phần thực vật của kĩ năng vận động .................................... 42
5.4.2.Thành phần vận động của ki ̃ năng ................................................... 42
5.5. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KỸ NĂNG – KỸ XẢO ....... 43
Chƣơng 6. CƠ SỞ SINH LÝ CỦA CÁC TỐ CHẤT VẬN ĐỘNG ................ 45
6.1 CƠ SỞ SINH LÝ CỦA TỐ CHẤT SỨC MẠNH.................................. 45
6.1.1 Phân loại sức mạnh .......................................................................... 45
6.1. 2 Cơ chế sinh lý điều hoà sức mạnh .................................................. 47
6.1.3 Quan hệ với các tổ chức khác.......................................................... 47
6.2 CƠ SỞ SINH LÝ CỦA TỐ CHẤ TỐC ĐỘ........................................... 48
6.2. 1 Phân loại tố chất tốc độ .................................................................. 48
6.2. 2. Cơ sở sinh lý - sinh hoá của tốc độ................................................ 48
6.2.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến co cơ ..................................................... 49
6.3.1 CƠ SỞ SINH LÝ CỦA TỐ CHẤT SỨC BỀN ................................... 50

6.3.1 Khái niệm ........................................................................................ 50
6.3.2 Các yếu tố phụ thuộc ....................................................................... 50
6.4. CƠ SỞ SINH LÝ CỦA TỐ CHẤT KHÉO LÉO .................................. 52
4


6.4.1 Khái niệm ........................................................................................ 52
6.4.2 Bản chất ........................................................................................... 52
6.4.3 Các hình thức biểu hiện ................................................................... 52
6.5. CƠ SỞ SINH LÝ CỦA TỐ CHẤT MỀM DẺO ................................... 53
6.5.1 Khái niệm ........................................................................................ 53
6.5.2 Phân loại .......................................................................................... 53
6.5.3 Các yếu tố phụ thuộc ....................................................................... 53
6.6 MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA CÁC TỐ CHẤT VẬN ĐỘNG ............... 54
Chƣơng 7. PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC TÍNH SINH LÝ CHUNG CỦA .............. 55
BÀI TẬP THỂ THAO ...................................................................................... 55
7.1 PHÂN LOẠI CÁC BÀI TẬP THỂ THAO ............................................ 55
7.2 ĐẶC TÍNH SINH LÝ CỦA BÀI TẬP CÓ CHU KỲ ......................... 56
7.2.1 Bài tập công suất tối đa ................................................................... 56
7.2.1 Bài tập công suất dƣới tối đa ........................................................... 57
7.2.3 Bài tập công suất lớn ....................................................................... 57
7.2.4 Bài tập công suất trung bình ............................................................ 57
7.3 ĐẶC TÍNH SINH LÝ CỦA NHỮNG HOẠT ĐỘNG CÓ CHU KỲ VỚI
CÔNG SUẤT BIẾN ĐỔI ............................................................................. 57
7.4 ĐẶC TÍNH SINH LÝ CỦA NHỮNG HOẠT ĐỘNG KHÔNG CÓ
CHU KỲ VÀ THAY ĐỔI ............................................................................ 58
7.4.1 Hoạt động sức mạnh ........................................................................ 58
7.4.2 Hoạt động sức mạnh – tốc độ .......................................................... 59
7.5 ĐẶC TÍNH SINH LÝ CỦA HOẠT ĐỘNG TĨNH LỰC ...................... 59
7.6. ĐẶC TÍNH SINH LÝ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐỊNH TÍNH ................... 60

CHƢƠNG 8. ĐẶC ĐIỂM CÁC TRẠNG THÁI SINH LÝ CỦA CƠ THỂ
XUẤT HIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO...................... 61
8.1 TRẠNG THÁI TRƢỚC VẬN ĐỘNG VÀ KHỞI ĐỘNG .................... 61
8.1.1 Trạng thái trƣớc vận động ............................................................... 61
8.1.2. Đặc tính sinh lý của khởi động ....................................................... 62
8.2 TRẠNG THÁI BẮT ĐẦU VẬN ĐỘNG, CỰC ĐIỂM VÀ HÔ HẤP
LẦN 2 ........................................................................................................... 63
8.2. 1. Trạng thái bắt đầu vận động .......................................................... 63
8.2. 2. Cực điểm và hô hấp lần hai ........................................................... 63
5


8.3 TRẠNG THÁI ỔN ĐỊNH ...................................................................... 64
8.4. TRẠNG THÁI MỆT MỎI..................................................................... 64
8.4.1. Khái niệm mệt mỏi ......................................................................... 64
8.4.2. Nguyên nhân và cơ chế mệt mỏi .................................................... 65
8.5 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CỦA QUÁ TRÌNH HỒI PHỤC ....................... 66
8.5.1. Các pha phản ứng ........................................................................... 66
8.5.2 Trạng thái hồi phục .......................................................................... 66
8.6 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ VỀ TRÌNH ĐỘ TẬP LUYỆN .......................... 66
CHƢƠNG 9 SINH LÝ LƢ́A TUỔI ................................................................. 68
9.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ LỨA TUỔI THANH THIẾU NIÊN TRONG
TẬP LUYỆN TDTT ..................................................................................... 68
9.1.1. Phân loa ̣i lƣ́a tuổ i ............................................................................ 68
9.1.2. Đặc điểm sinh lý lứa tuổi................................................................ 68
9.2 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ NGƢỜI CAO TUỔI ......................................... 72
9.2.1 Phân loa ̣i lƣ́a tuổ i ............................................................................. 72
9.2.2 Nhƣ̃ng biế n đổ i sinh lý của cơ thể tuổ i già...................................... 72
9.3 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ PHỤ NỮ ............................................................ 74
9.3. 1 Đăc điể m về hin

̀ h thái, chƣ́c năng của cơ thể phu ̣ nƣ̃ .................... 74
9.3.2. Đặc điể m về hê ̣ vâ ̣n đô ̣ng ............................................................... 74
CHƢƠNG 10. THỰC HÀNH .......................................................................... 76
10.1. KIỂM TRA CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP GIỮA CÁC QUÃNG NGHỈ
CỦA QUÁ TRÌNH TẬP LUYỆN................................................................ 76
10.2. KIỂM TRA TẦN SỐ MẠCH TRƢỚC VÀ SAU TẬP LUYỆN ....... 76
10.3. ĐO HUYẾT ÁP TRƢỚC - SAU TẬP LUYỆN, THỰC HIỆN CÁC
BÀI TẬP HỒI PHỤC ................................................................................... 76
10.4. KIỂM TRA TEST SỨC MẠNH, TỐC ĐỘ, SỨC BỀN, MỀM DẺO
VÀ KHÉO LÉO............................................................................................ 76
10.5. KIỂM TRA CÁC TEST THỂ LỰC TRONG CÁC MÔN THỂ THAO
CÓ CHU KỲ VÀ KHÔNG CÓ CHU KỲ ................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 78

6


LỜI NÓI ĐẦU
Giáo trình Sinh lý học Thể dục thể thao là môn học cơ bản dành cho
sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất trong các trƣờng Đại học, Giáo trình
đƣợc biên soạn dựa trên chƣơng trình chi tiết môn học của Trƣờng đại học
Quảng Bình. Mục đích cung cấp cho sinh viên những kiến thức về hoạt động
của cơ thể ngƣời trong điều kiện thể dục thể thao nhằm đảm bảo cho cơ thể tồn
tại, phát triển một cách tối ƣu nhất và thích ứng với điều kiện trong tập luyện,
thi đấu thể dục thể thao nhằm nâng cao sức khỏe, phát triển thể chất con ngƣời.
Cấu trúc của Giáo trình “Sinh lý học thể dục thể thao” đƣợc chia thành
10 chƣơng, bao gồm:
Chương 1: Những vấn đề chung về sinh lý học thể dục thể thao
Chương 2: Sinh lý hệ thần kinh - cơ
Chương 3: Sinh lý máu

Chương 4: Sinh lý hệ tuần hoàn
Chương 5: Cơ sở sinh lý của quá trình hình thành kỹ năng vận động
Chương 6: Sinh lý của các tố chất vận động
Chương 7: Phân loại và đặc tính sinh lý chung của bài tập thể thao
Chương 8: Đặc điểm các trạng thái sinh lý của cơ thể xuất hiện trong tập
luyện thể dục thể thao
Chương 9: Sinh lý lứa tuổi
Chương 10: Thực hành kiểm tra các chức năng vận độn của cơ thể trƣớc và
sau vận động
Quá trình biên soạn cuốn giáo trình này đã tham khảo nhiều cuốn sách,
giáo trình của các tác giả có uy tín trong nƣớc và giúp đỡ của các giảng viên
Bộ môn Giáo dục thể chất trƣờng Đại học Quảng Bình, nhƣng chắc chắn rằng
không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, chúng tôi mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp quý báu của đồng nghiệp và bạn đọc.
Chúng tôi xin chân thành cám ơn lãnh đạo trƣờng Đại học Quảng Bình,
lãnh đạo Khoa Giáo dục thể chất – Quốc phòng và đồng nghiệp đã tạo điều
kiện giúp đỡ hoàn thành cuốn Giáo trình này.
TS. TRẦN THỦY
7


CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ SINH LÝ HỌC
THỂ DỤC THỂ THAO
1. 1. SƠ LƢỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH LÝ HỌC
1.1.1 Thời kỳ cổ xƣa
Vào thế kỷ thứ V trƣớc công nguyên Hippocrate (460 – 377) là ngƣời đầu
tiên đƣa ra thuyết hoạt khí để giải thích một số hiện tƣợng nhƣ không khí từ
bên ngoài vào phổi rồi vào máu và lƣu thông trong máu (dựa trên các kiến
thức giải phẫu xác chết). Đến thế kỷ thứ II Galien đã phát triển thuyết này để
giải thích một số hiện tƣợng khác nhƣ về các chức năng của cơ thể sống.

1.2.2 Thời kỳ phát triển
Vào khoảng thế kỷ thứ XVI đến nửa thế kỷ thứ XX với sự phát triển của
khoa học kỹ thuật, nhất là khoa học tự nhiên.
- Nhà sinh lý học Servet (1511 –1553) đã nghiên cứu ra tuần hoàn phổi
nhờ phƣơng pháp giải phẫu. Thầy thuốc ngƣời Anh William Harvey (1578 –
1657) đã nghiên cứu và phát hiện hệ thống tuần hoàn máu bằng phƣơng pháp
định lƣợng.
Decartes (1596 – 1650) với các thực nghiệm về bản chất phản ứng của cơ
thể khi bị kích thích. Malpighi (1628 –1694) nghiên cứu về tuần hoàn mao
mạch phổi nhờ quan sát bằng kính hiển vi.
Những phát hiện về hoạt động chức năng của các bộ phận trong cơ thể của
các nhà sinh lý học thông qua các thực nghiệm ngày càng nhiều hơn, cụ thể
hơn và bắt đầu tìm cách giải thích bản chất các hiện tƣợng của sự sống nhƣ
bản chất của quá trình hô hấp và tiêu hóa là do hoạt động của hệ thống men
(Boe de Sylvius 1614-1672; Lavoisier 1713-1794).
Từ nửa sau thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX với khoa học kỹ thuật phát triển
mạnh, các nhà sinh lý học nhƣ: Sherrington (1859-1947), Setchenov (18291905), Broca (1861) đã nghiên cứu về sinh lý học thần kinh và đặc biệt I. P.
Pavlov (1849-1936) nhờ nghiên cứu thực nghiệm trên cơ thể đã đƣa ra học
thuyết thần kinh để giải thích về điều hòa chức năng.
8


1.1.3 Thời kỳ sinh học phân tử
Nhờ kính hiển vi điện tử ra đời, hàng loạt các nghiên cứu của các nhà sinh
lý học đã đạt đƣợc những thành tựu mới nhƣ: Watson và Crick (1953) nghiên
cứu về cấu trúc xoắn kép của axit nucleic; Jacob và Monod (1965) phát minh
về RNA thông tin; Nirenberg, Holdey, Khorana phát minh về mã di truyền…..
1.1.4 Sự hình thành và phát triển sinh lý học thể thao
Nhà sinh lý học ngƣời Nga Ocbêli (1882-1958) lần đầu tiên đã nghiên cứu
thành công và có công rất lớn trong việc phát triển sinh lý học thể thao với

những công trình về cơ chế thích nghi của ngƣời và động vật ở các điều kiện
hoạt động khác nhau. Tiếp đó là các nghiên cứu của A.N Crextôpnhicôp
(1885-1955) về cơ chế sinh lý của việc hình thành kỹ năng vận động và phát
triển các tố chất vận động. Những công trình nghiên cứu trên đã đóng vai trò
rất to lớn trong việc phát triển cơ sở lý luận của thể dục thể thao.
Sinh lý học thể dục thể thao hiện nay đang phát triển mạnh mẽ ở nhiều
nƣớc trên thế giới, nhất là những nƣớc phát triển có phong trào thể dục thể
thao lớn mạnh và rộng lớn nhằm phục vụ sức khoẻ và nâng cao thành tích
cho VĐV.
Ở Việt Nam ta hiện nay, phong trào TDTT đang đƣợc phát triển, để đáp
ứng nhu cầu tập luyện và nâng cao sức khoẻ, môn sinh lý học thể dục thể
thao ngày càng đƣợc chú trọng và phát triển. Ngoài các trƣờng Đại học
TDTT có bộ môn sinh lý học thể dục thể thao mà tại Viện khoa học TDTT,
các trung tâm huấn luyện TDTT Quốc Gia cũng có trung tâm nghiên cứu
khoa học công nghệ y – sinh học TDTT và đặc biệt là đã có bệnh viện thể
thao ra đời phục vụ cho công tác nghiên cứu và điều trị các bệnh liên quan
đến chấn thƣơng.
1.2 CƠ THỂ VÀ CÁC ĐẶC TÍNH SINH LÝ CƠ BẢN CỦA TỔ
CHỨC SỐNG
1.2.1. Kích thích, hƣng phấn và chức năng sinh lý
2.1.1. Kích thích

9


Cơ thể ngƣời là một hệ thống tự điều chỉnh hoàn chỉnh, đây là tính chất
phức tạp cho phép cơ thể thích nghi với những biến đổi của môi trƣờng sống
và duy trì sự ổn định bên trong.
Cơ thể ngƣời là một hệ sinh học thống nhất: vì cơ thể ngƣời và môi trƣờng
bên ngoài luôn diễn ra quá trình trao đổi chất và năng lƣợng (các chất dinh

dƣỡng, oxi và đào thải các sản phẩm phân giải). Sự trao đổi chất đó đƣợc chia
làm hai quá trình: đó là quá trình đồng hoá và quá trình dị hoá
- Đồng hoá: là hấp thụ các chất dinh dƣỡng và oxi ở bên ngoài vào bên
trong cơ thể
- Dị hoá: là quá trình liên tục phân giải các chất hoá học phức tạp đã hấp
thụ để tạo năng lƣợng cho cơ thể hoạt động.
Tất cả các tế bào, tổ chức và cơ quan sống đều có đặc tính cơ bản là tính
hƣng phấn, nghĩa là khả năng đáp ứng lại khi bị kích thích, ví dụ: các yếu tố
nhƣ nhiệt độ, dòng điện, áp suất, ánh sáng….
2.1.2. Hưng phấn
Khi một hoạt động đạt tới ngƣỡng thì nó sẽ có sự thay đổi trạng thái
hoạt động, trạng thái hoạt động đó gọi là hưng phấn. Trong hƣng phấn có hàng
loạt các quá trình sinh lý – sinh hóa diễn ra làm thay đổi trạng thái chức năng
của tế bào. Ví dụ: lƣu thông của máu, mạch đập, hô hấp….
2.1.3. Chức năng sinh lý
Là sự kết hợp hoạt động giữa các bộ phận, các thành phần trong cơ cấu
một hệ thống chức năng sống (ví dụ sự liên quan giữa cơ và xƣơng, tim mạch
– hô hấp…)
1.3. HOẠT TÍNH ĐIỆN CỦA TỔ CHỨC SỐNG
- Mọi biểu hiện của hoạt động sống đều kèm theo những dòng điện sinh vật.
Cơ chế phát sinh những dòng điện này về cơ bản giống nhau ở tất cả các tổ
chức sống, đây là cơ sở của sự xuất hiện quá trình hƣng phấn
- Sự phát sinh những dòng điện sinh vật cũng nhƣ các chức năng cơ bản
của tổ chức sống là hƣng phấn và dẫn truyền hƣng phấn có liên quan đến nạp
điện trên màng tế bào.
10


- Màng tế bào và những hiện tƣợng điện ở tế bào trong trạng thái tĩnh
- Sự thay đổi trạng thái điện của tế bào khi hƣng phấn (-3,-4 SV tự nghiên

cứu) Tham khảo: />1.4 CƠ CHẾ DẪN TRUYỀN HƢNG PHẤN
Do đặc điểm cấu tạo màng ngoài của bề mặt tích điện âm, còn khu vực
yên tĩnh bên cạnh tích điện dƣơng, khi có sự chênh lệch này sẽ phát sinh một
dòng điện gọi là dòng điện cục bộ, dòng điện này sẽ kích thích khu vực bên
cạnh làm thay đổi thẫm thấu của nó, tạo ra sự khử cực làm phát sinh điện thế
động, nhờ có dòng điện này mà hƣng phấn đƣợc truyền sang các vùng bên
cạnh và đƣợc truyền tiếp theo.

Hình 1. Sự dẫn truyền hƣng phấn trên sợi thần kinh có myelin
1.5 SỰ DẪN TRUYỀN HƢNG PHẤN QUA XINAP
1.5.1. Khái niệm
Xinap là nơi tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc với
các tế bào khác (xinap hay còn gọi là khớp thần kinh cơ)
Có 3 kiểu xinap:
+ Xinap giữa tế bào thần kinh – tế bào thần kinh
+ Xinap giữa tế bào thần kinh – tế bào cơ.
+ Xinap giữa tế bào thần kinh – tế bào tuyến (tuyến giáp, tuyến tụy,
tuyến yên, tuyến tử cung…..).
11


1.5.2. Cấu tạo Xinap
Cấu tạo xinap hóa học gồm 3 bộ phận
- Chùy xinap: Ngoài có màng bao bọc gọi là màng trƣớc xinap. Trong
chứa ty thể và các bóng chứa chất trung gian hóa học
- Khe xinap: Là 1 khe nhỏ nằm giữa màng trƣớc và màng sau xinap.
- Màng sau xinap: Trên màng có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian
hóa học. Có các enzim đặc hiệu có tác dụng phân giải chất trung gian hóa học.
Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalin


Hình 2. Cầu tạo của xinap

12


1.5.3 Đặc điểm dẫn truyền hƣng phấn qua Xinap
- Hƣng phấn dẫn truyền qua Xinap theo một chiều nhờ chất môi giới,
mà chất này chứa ở màng sau xinap, vì vậy chất này chỉ truyền từ màng trƣớc
qua màng sau theo một chiều
- Khi truyền qua Xinap hƣng phấn bị chậm lại một khoảng thời gian
nhất định, đó là khoảng thời gian cần thiết để hình thành điện thế sau màng,
phát sinh điện thế động
- Khi truyền các sóng hƣng phấn đƣợc tổng hợp lại để có thể truyền đi
tiếp và liên tục tiếp diễn, còn nếu đƣờng truyền bị yếu lập tức dừng hoạt động.

13


CHƢƠNG 2. SINH LÝ HỆ THẦN KINH - CƠ
2.1 ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH
Về mặt giải phẫu, hệ thần kinh bao gồm hệ thần kinh trung ƣơng (não bộ
và tuỷ gai) và hệ thần kinh ngoại biên (các dây sọ, dây gai với các hạch và các
rễ, kể cả các đầu tận cùng cảm giác và vận động).
Về mặt chức năng, ngƣời ta phân biệt hệ thần kinh thực vật (còn gọi là
thần kinh tự chủ hay hệ thần kinh dinh dƣỡng đảm nhận chức năng dinh
dƣỡng, chi phối các đáp ứng xảy ra ở bên trong cơ thể không phụ thuộc vào ý
muốn) và hệ thần kinh động vật (đảm nhận chức năng liên hệ với các hoạt
động bên ngoài).
Nhƣ vậy, tuy có sự phân biệt rất rõ ở ngoại biên, hai hệ thần kinh động
vật và thực vật nhập lại làm một ở các phần cao của trục thần kinh khiến cho

cả hai hệ thống nhất với nhau và vì thế đảm bảo đƣợc sự thống nhất của cơ thể.
Cả hai hệ cùng phối hợp để điều hoà các chức năng của cơ thể và đảm bảo
cho sự sống.
2.2 CHỨC NĂNG SINH LÝ CỦA TẾ BÀO THẦN KINH
Trong hệ thần kinh, có vào khoảng hàng chục tỷ nơron là những tế bào
đƣợc biệt hóa cao độ để thực hiện các chức năng cơ bản sau:
- Tiếp nhận các kích thích từ bên ngoài.
- Phân tích, tổng hợp và cải tiến các kích thích.
- Dẫn truyền xung động thần kinh đến các nơron khác hoặc đến các cơ
quan hành động.
Tế bào thần kinh (nơron) (H 3) có nhiều dạng và kích thƣớc khác nhau,
đƣợc bao bọc bởi một màng bán thấm nhƣng gồm những thành phần chính là:
thân, sợi trục và đuôi gai.

14


Hình 3. Neron và các hợp phần của nó. A – Tế bào thần kinh, sợi trục,
cơ; B- Cấu trúc sợi thần kinh.

2.2.1 Thân(xoma)
Thân có hình dáng và kích thƣớc rất khác nhau, thân có chứa nhiều ARN
(Axít ribonucleic là cơ sở di truyền ở cấp độ phân tử) có vai trò tổng hợp
protein. Trong thân có các tơ thần kinh, ty lạp thể và nhân. Nhân nơron to
chiếm 1/3 -1/4 thân. Khi hƣng phấn, tính thấm của màng nơron biến đổi để
để hình thành điện thế động.
2.2.2 Sợi trục (acxon)
Là tua bào tƣơng dài từ vài micromet đến vài chục centimet. Đầu tận
cùng chia thành nhiều nhánh gọi là nhánh tận cùng, mỗi nhánh đó lại tận cùng
bằng các cúc tận cùng; trong cúc tận cùng có chứa nhiều bọc nhỏ bên trong

15


chứa chất dẫn truyền đạt thần kinh. Trong sợi trục thì các tơ thần kinh chạy
song song với trục và tiếp nối với mạng lƣới tơ thần kinh ở thân. Trong sợi
trục có nhiều ty lạp thể có vai trò tổng hợp các chất truyền đạt.
Ghi chú
- Ty thể là những bào quan hình que và có thể đƣợc coi là những nhà
máy sản xuất năng lƣợng của tế bào. Tại đây xảy ra quá trình hô hấp tế bào
chuyển ôxy và chất dinh dƣỡng thành adenosine triphosphate (ATP)
- Myelin là một lớp cách điện hình thành xung quanh các dây thần kinh,
bao gồm cả những dây thần kinh trong não và tủy sống. Nó đƣợc tạo thành từ
các chất protein và chất béo. Mục đích của võ myelin là cho phép các xung
để truyền tải một cách nhanh chóng và hiệu quả cùng các tế bào thần kinh
2.2.3 Đuôi gai (dendrit)
Là những tua bào tƣơng ngắn, phân nhánh nhƣ cành cây, ở gần thân nơron.
Trừ nơron của hạch gai là chỉ có một đuôi gai và một sợi trục, các nơron
thƣờng có nhiều đuôi gai. Ở trong tuỷ, các đuôi gai lan ra xung quanh thân
nơron tới 1mm, các tín hiệu đƣợc truyền vào neron thông qua đuôi gai.
2. 3 CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THẦN KINH
2.3.1 Khái niệm
Hệ thần kinh luôn luôn đáp ứng đối với các kích thích từ bên ngoài vào
bên trong cơ thể bằng một phản ứng ổn định. Các phản ứng đó thƣờng xảy ra
tự động và là sự bắt đầu tăng cƣờng hoặc hạn chế một hoạt động nào đó của cơ
thể. Các thức hoạt động nhƣ vậy gọi là hoạt động theo cơ chế phản xạ.
2.3.2 Phản xạ
Là phản ứng của cơ thể đối với một kích thích từ môi trƣờng bên ngoài
và bên trong cơ thể, đƣợc thực hiện với sự tham gia của hệ thần kinh trung
ƣơng.
Một phản xạ là một phản ứng ngoài ý thức đƣợc thực hiện qua hệ thần

kinh để đáp ứng với một sự kích thích đúng ngƣỡng.
Phản xạ là đơn vị chức năng của hệ thần kinh và phần lớn hoạt động của
16


con ngƣời là kết quả của phản xạ. Phản xạ có vai trò rất quan trọng trong sự
điều hoà nhịp tim, huyết áp, hô hấp, tiết nƣớc bọt, nhu động ruột…
2.3.3. Cung phản xạ
Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích của môi trƣờng sẽ phát xung thần
kinh theo dây hƣớng tâm về trung ƣơng thần kinh, từ trung ƣơng phát đi xung
thần kinh theo dây li tâm tới cơ quan phản ứng. Kết quả của sự phản ứng đƣợc
thông báo ngƣợc về trung ƣơng theo dây hƣớng tâm, nếu phản ứng chƣa chính
xác hoặc đã đầy đủ thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm truyền tới cơ quan
phản ứng. Nhờ vậy mà cơ thể có thể phản ứng chính xác đối với kích thích

Hình 4. Cung phản xạ của hệ thần kinh
Cung phản xạ bao gồm:
-

Cơ quan cảm thụ.

-

Dây thần kinh cảm giác.

-

Trung tâm phản xạ ( tuỷ sống).

-


Dây thần kinh vận động.

-

Cơ quan hiệu ứng.

2.3.4 Phân loại cung phản xạ
- Dựa vào số lƣợng xináp để phân loại phản xạ: phản xạ giản đơn (gồm 1
xináp) gọi là đơn cực nhƣ phản xạ co và duỗi; phản xạ phức tạp (gồm nhiều
17


xináp tham gia) có nhiều nơ ron trung gian ở trung tâm gây phản xạ.
- Phân loại theo chức năng sinh lý: Phản xạ có điều kiện và phản xạ không
có điều kiện. Ngoài ra phản xạ còn phân loại theo các cách sau:
+ Phụ thuộc vào vị trí của trung tâm thần kinh ta có phản xạ tuỷ sống,
phản xạ hành não, phản xạ não giữa….
+ Căn cứ vào cơ quan cảm thụ của phản xạ có phản xạ thị giác, thính
giác, phản xạ cơ, gân, dây chằng…
+ Căn cứ vào ý nghĩa sinh học của phản xạ có phản xạ dinh dƣỡng, phản
xạ bảo vệ, phản xạ định hƣớng….
2.4 HỆ THẦN KINH THỰC VẬT
2.4.1 Đặc điểm
- Là thần kinh tự chủ bao gồm các sợi thần kinh đi từ hệ thần kinh trung
ƣơng tới các cơ trơn (các tuyến, các tạng và các mạch máu) và cơ tim.
- Đặc điểm của nó là hoạt động độc lập nhƣng vẫn chịu ảnh hƣởng của vỏ
đại não và điều tiết hoạt động các cơ quan nội tạng bằng một cặp sợi thần
kinh (một sợi giao cảm và một đối giao cảm).
2.4.2 Chức năng hoạt động

- Hệ thần kinh thực vật truyền xung động từ não bộ đến tủy gai không
phải theo một nơron mà qua hai hay nhiều nơron nối tiếp nhau.
- Thân nơron thứ nhất của mạch nằm trong não bộ hoặc tuỷ sống, còn
thân của nơron thứ hai nằm trong hạch thần kinh ở ngoài hệ thần kinh trung
ƣơng. Các hạch của sợi thần kinh giao cảm nằm gần tuỷ sống, các hạch của
đối giao cảm nằm gần các cơ quan đƣợc chúng điều khiển hay ngay trên
thành của cơ quan đó.
- Hệ thần kinh thực vật điều hoà huyết áp động mạch, cử động và bài tiết
dịch của ống tiêu hóa, co cơ bàng quang, tiết mồ hôi, thân nhiệt và nhiều
hoạt động khác.
2.4.3 Phân loại
Hệ thần kinh thực vật gồm những phần sau đây:
18


- Trung khu thần kinh tự chủ: gồm các nhân thần kinh nằm trong não
hoặc tuỷ.
- Các sợi thần kinh từ các nhân trung ƣơng đi ra ngoài biên gồm 2 loại:
sợi trƣớc hạch từ nhân tới các hạch và sợi sau hạch từ hạch tới các cơ quan.
- Các hạch thần kinh tự chủ gồm 3 loại: hạch cạnh sống nằm dọc hai
bên cột sống, hạch trƣớc tạng và hạch tận cùng ở ngay gần các cơ quan.
- Các đám rối thần kinh tự chủ: đó là các mạng lƣới sợi thần kinh giao
cảm và đối giao cảm đan nhau chằng chịt trƣớc khi đi vào một cơ quan. Đây
là bằng chứng của dạng thần kinh hình lƣới xuất hiện rất sớm trong quá trình
phát sinh chủng loại của hệ thần kinh.
2.5 HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THẦN KINH CAO CẤP
2.5.1 Bối cảnh ra đời của hoạt động hệ thần kinh cao cấp
Đƣơng thời, Pavlov dùng từ phản xạ vì ông quan niệm – cũng nhƣ tƣ
tƣởng tiên tiến thời bấy giờ của Setchenov – các hành vi đều là những chuỗi
phản xạ của não. Sau đó, rất nhiều công trình nghiên cứu đã góp phần xây

dựng khái niệm bao quát hơn về sinh lý của học, nhớ, tƣ duy – tức là hoạt
động trí tuệ mà điều kiện hóa là một cơ sở của thông minh và hành vi ứng xử.
2.5.2 Học là quá trình ‘‘ điều kiện hóa”
Theo sinh lý học, thuật ngữ “học” để chỉ quá trình trong hệ thần kinh hình
thành mối quan hệ mới giữa hoàn cảnh môi trƣờng và hành vi của cơ thể.
Phát kiến của Pavlov về phản xạ có điều kiện đã đƣợc đánh giá cao. Do
công trình khoa học của ông, trong ngành sinh lý học đã hình thành khái niệm
điều kiện hóa và thuật ngữ này ngày nay đƣợc dùng rất phổ cập.
Sau phát kiến của Pavlov, đã có thêm rất nhiều dữ liệu sinh lý thực
nghiệm về học, nhớ, luyện tập, là những hiện tƣợng điều kiện hóa.
2.2.2.1 Khái niệm phản xạ
Phản xạ là “một hoạt động tự động, không tuỳ ý tương đối nhanh và định
hình, chạy qua một cung phản xạ bắt đầu bằng receptor (thụ cảm) kết thúc
bằng cơ quan đáp ứng và có một trung tâm thần kinh”.
19


2.2.2.2 Phản xạ không có điều kiện
Phản xạ không có điều kiện là phản xạ bẩm sinh, có tính di truyền từ thế hệ
này đến thế hệ khác nhƣ phản xạ nuốt, phản xạ định hƣớng, phản xạ bảo vệ…
Phản xạ không có điều kiện đƣợc sản sinh để đáp ứng với những kích
thích rất xác định và các trung tâm phản xạ ở tuỷ sống hoặc hành tuỷ (hay
còn gọi là hành não, là phần thần kinh trung ƣơng tiếp nối với tủy sống). Các
phản xạ bẩm sinh phức tạp gọi là bản năng. Các phản xạ không có điều kiện
có tính ổn định cao, bền vững và thể hiện một cách chính xác. Chúng là cơ
sở hoạt động của thần kinh cấp cao và mối liên hệ giữa cơ thể với môi trƣờng
sống.
2.2.2.3 Phản xạ có điều kiện
Phản xạ có điều kiện đƣợc hình thành trong cuộc sống hằng ngày, có tính
cá nhân và không hằng định. Phản xạ có điều kiện là những mối quan hệ tạm

thời của ngƣời đối với môi trƣờng.
Các điều kiện hình thành phản xạ có điều kiện
- Các phản xạ có điều kiện chỉ hình thành trên cơ sở phải có sự phối hợp
giữa kích thích trung tính và kích thích không điều kiện. Các kích thích phải
đƣợc lặp đi lặp lại nhiều lần .
- Các phản xạ có điều kiện đƣợc hình thành khi tác động của kích thích
có điềukiện xảy ra trƣớc kích thích không điều kiện và có tần số với thời gian
thích hợp.
- Các phản xạ có điều kiện đƣợc hình thành khi cơ thể ở trạng thái tỉnh
táo, các trung tâm tƣơng ứng của phản xạ có tính hƣng phấn cao. Các phản xạ
có điều kiện có thể mất đi nếu khoảng cách kích thích ức chế.
- Các phản xạ có điều kiện đƣợc hình thành nếu không có những kích
thích không cần thiết để có thể gây những phản xạ không đƣợc dự định (tập
trung chú ý, loại bỏ những kích thích không cần thiết).
Các phản xạ có điều kiện có liên quan chặt chẽ với hoạt động vỏ não, bởi
vì các cung phản xạ có điều kiện có trung tâm của nó ở các phần dƣới của hệ
thần kinh trung ƣơng.
20


2.6. SINH LÝ THẦN KINH - CƠ TRONG HUẤN LUYỆN THỂ THAO
2.6.1 Cấu tạo sợi tơ cơ
- Cơ chậm (ST) có màu đỏ. Xuất hiện ở những vận động viên sức bền, sợi
cơ đƣợc bọc bởi nhiều chất Albumin có nhiều lỗ nhỏ, thúc đẩy tạo nguồn
năng lƣợng cho cơ hoạt động trong thời gian dài. Sợi cơ ST có kích thƣớc
nhỏ, màu đỏ, lực co 2gam/sợi cơ (ƣa khí).
- Cơ nhanh (FTa) có màu hồng. Kích thƣớc lớn hơn sợi ST, có tính chất
sức bền nhƣng sức mạnh co lớn hơn, gọi là sợi cơ sức mạnh tốc độ, lực co
30gam/sợi (hỗn hợp ƣa – yếm khí)
- Cơ nhanh mạnh (FTb) có màu trắng. Sợi cơ to, không có Albumin, chỉ

hoạt động tốt trong thời gian ngắn, truyền xung động thần kinh mạnh, nhanh,
sợi cơ tạo sức mạnh bộc phát, tốc độ, lực cơ 50gam/sợi (yếm khí).
2.6.2 Trao đổi chất và chức năng sinh lý
Cấu trúc sợi tơ cơ có liên quan đến sự trao đổi chất và chức năng sinh
lý đƣợc trình bày tóm tắt nhƣ sau:
Bảng 1. Trao đổi chất và chức năng sinh lý của các loại cơ
Loại
hình
ST(chậ
m)

Đặc trƣng
trao đổi chất
Ƣa khí

FTa
Hỗn hợp ƣa –
(nhanh) yếm khí

Chức năng sinh lý
Co cơ chậm, không gây mệt.
Nồng độ axit lactic thấp, thời
gian hoạt động dài

Lực cơ
2gam/sợi

Tính năng
Sức bền


Cơ rút nhanh, có tính đề 30gam/sợi Bền – sức
kháng, mệt, sức mạnh trungmạnh tốc
đại. Nồng độ axit lactic trung
độ
bình, hoạtđộng thời gian nhất
định.

21


FTb
(nhanh,
mạnh)

Yếm khí

Công năng rất nhanh, mau
mệt, axit lactic cao, sức mạnh
lớn.

50gam/sợi Tốc độ.

Axít lactic hay axít sữa là một hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng
trong nhiều quá trình sinh hóa và lần đầu đƣợc phân tách vào năm 1780. Axit
lactic là một axít carboxylic với công thức hóa học C3H6O3.
Khi vận động viên vận động mạnh và cơ thể không cung cấp đủ oxi nữa,
thì cơ thể chúng ta sẽ mƣợn glucose từ các tế bào để biến thành axit lactic.
Axit lactic là chất chính tạo ra cảm giác mỏi ở cơ bắp.
2.6.3. Sự huy động các sợi tơ cơ khi cơ hoạt động khác nhau
Gollnich nghiên cứu sự tiêu hao glucose trong các sợi cơ nhanh và cơ

chậm khi thực nghiệm cho các VĐV đạp xe lực kế với cƣờng độ 2/3
VO2max cho thấy hàm lƣợng glucose trong sợi cơ chậm (ST) ở đùi thiếu hụt,
nếu tiếp tục đạp xe hàm lƣợng glucose sẽ hết trong cơ chậm, song trong cơ
nhanh (FT) vẫn còn. Nhƣng khi cho VĐV đạp xe lực kế với cƣờng độ lớn
(lớn hơn VO2max thì cơ nhanh (FT) tiêu hao glucose, lƣợng glucose thiếu
hụt.
=> Qua kết quả trên thấy rằng: Mức độ cung cấp năng lƣợng cho cơ
nhanh và cơ chậm khi hoạt động khác nhau thì có sự khác nhau về cung cấp
năng lƣợng. Kết quả nghiên cứu chỉ rõ:
- Ở VĐV cấp cao, các nhóm cơ chính chịu tác động LVĐ tập luyện thì tỷ
lệ các dạng sợi cơ nhanh (FT%) của VĐV chạy ngắn rất cao.
- Các VĐV môn chạy cự ly dài, trƣợt tuyết thì tỷ lệ cơ chậm (ST%) chiếm
ƣu thế.
Các môn ném - đẩy, chạy cự ly trung bình thì tỷ lệ sợi cơ nhanh FT% và
chậm ST% lại tƣơng đối bằng nhau.
Tóm lại: khi các bài tập có chu kỳ có cƣờng độ khác nhau thì mức độ
tham gia cơ nhanh và cơ chậm cũng khác nhau, các bài tập sức mạnh có mức
độ dùng lực khác nhau thì cơ nhanh và cơ chậm tham gia cũng khác nhau. …
22


2.6.4 Các hệ thống trao đổi chất và cung cấp năng lƣợng trong huấn luyện
thể thao
Căn cứ vào đặc điểm sinh hóa của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa
năng lƣợng khi luyện tập và thi đấu các môn thể thao khác nhau. Phùng Vĩ
Quyền (Trung Quốc) đã tổng hợp kết quả nghiên cứu của nhiều tác giả để phân
loại nhƣ sau: tất cả các môn thể thao chu kỳ và phi chu kỳ hiện có đƣợc sắp
xếp theo 5 miền năng lƣợng sau đây:
2.6.4.1. Miền năng lượng phosphagene (ATP; CP): Bao gồm các môn
thể thao có đặc điểm kỹ chiến thuật và tố chất thể lực đòi hỏi phải có tốc độ tối

đa, sức mạnh tốc độ lớn, tần số động tác hoặc tốc độ một động tác nhanh, đó là
các môn cử tạ, ném lao, tạ xích, đẩy tạ, các môn nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào,
chạy 100m… [ATP (adenozin triphotphat): ATP là phân tử mang năng lượng,
có chức năng vận chuyển năng lượng đến các nơi cần thiết để tế bào sử dụng.
Chỉ có thông quaATP, tế bào mới sử dụng được thế năng hóa học cất giấu
trong cấu trúc phân tử hữu cơ; CP (creatin phophat) là chất chuyển hóa năng
lượng cao này được sử dụng để tạo ra nguồn năng lượng tối ưu cho cơ (nguồn
năng lượng này gọi là ATP)]
Tái tổng hợp ATP khi hoạt động cơ có thể xảy ra trong tiến trình phản
ứng yếm khí, cũng nhƣ các phản ứng oxy hóa ở tế bào có liên quan tới việc sử
dụng oxy. Ở điều kiện bình thƣờng, tái tổng hợp ATP xảy ra bằng con đƣờng
chuyển hóa ƣa khí, nhƣng khi hoạt động cơ căng thẳng việc vận chuyển oxy
đến cơ khó khăn thì trong các tổ chức đồng thời cũng tăng cƣờng quá trình tái
tổng hợp ATP yếm khí. Trong cơ vân của ngƣời có ba dạng tái tổng hợp ATP
yếm khí:
- Phản ứng CP (creatininphotphokinaza), ở đó sự tái tổng hợp ATP xảy ra
nhờ quá trình photphoric hoá giữa CP và ADP. (ADP (Adenosine Diphosphat)
đƣợc hình thành từ ATP sau bị đứt một liên kết cao năng, giải phóng một gốc
Phosphat để cung cấp năng lƣợng (7,3 cal/mol) cho mọi hoạt động sống của tế
bào.
- Phản ứng myokinaza, ở đó tái tổng hợp ATP bằng cách diphotphoryl hoá
một phần nhất định của ADP.
23


- Gluco phân (quá trình gluco phân yếm khí), ở đó tái tổng hợp ATP bằng
cách phân huỷ đƣờng yếm khí để tạo thành sản phẫm cuối cùng axit lactic.
2.6.4.2. Miền năng lượng hỗn hợp phosphagen và glucolyzic
Bao gồm các môn thể thao chu kỳ nhƣ chạy 200m, bơi 50m và các môn
phi chu kỳ nhƣ bóng rổ, bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, cầu mây,

vật tự do, vật cổ điển, võ thuật, karate, teakwondo, judo, … Đặc điểm sinh
hóa nổi bật của những môn thể thao này là năng lực dự trữ phosphagen lớn,
khai thác tới mức tối đa năng lƣợng creatin phosphat, CP cạn kiệt sau vận
động, lƣợng AL trong máu thấp. [Glucolyzic là sản phẩm trao đổi chất từ
glucose]
2.6.4.3 Miền năng lượng glycolyzic
Bao gồm các môn chạy 400m, bơi 100m, xe đạp, 1000m…
6.4.4. Miền năng lượng hỗn hợp glycolyzic và oxy hóa glucose
Bao gồm các môn chạy 800m, 1500m, bơi 200m, 400m….Những môn
thể thao thuộc miền năng lƣợng glycolyzic và hỗn hợp glycolyzic– oxy hoá
đƣờng có chung một đặc điểm nổi bật là lƣợng AL trong máu cao và rất cao.
Câu hỏi thảo luận: Phân tích để làm sáng tỏ phản xạ vận động trong hoạt
động TDTT

24


CHƢƠNG 3. SINH LÝ MÁU
3.1 ĐẶC ĐIỂM
- Máu là một thành phần tổ chức của cơ thể rất quan trọng vì máu liên
hệ với mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể
- Về phƣơng diện vật lý, máu là một tổ chức lỏng lƣu thông trong hệ
thống tuần hoàn nhƣng luôn luôn có sự trao đổi mật thiết với các chất dịch
gian bào, làm nhiệm vụ vận chuyển các nguyên liệu dinh dƣỡng và các sản
phẩm chuyển hóa cho các tổ chức và cơ quan trong cơ thể. (H 5).

Hình 5. Thành phần của máu
3.2 THÀNH PHẦN
- Huyết tương: là thành phần lỏng có dung dịch keo bao gồm nƣớc,
các muối khoáng đã phân ly thành ion, các chất gluxit, protit, lipit, vitamin và

hormon.
- Các tế bào máu: là thành phần đặc, hữu hình bao gồm các huyết cầu
nhƣ hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu, trong đó hồng cầu chiếm hơn 95% số
lƣợng và khối lƣợng .
25


×