Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án bài Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.1 KB, 4 trang )

MÔN TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh nhận biết dạng và biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó”.
- Học sinh thực hành giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Học sinh yêu thích môn học, vận dụng bài học vào cuộc sống, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
1. Ổn định lớp: Cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: “Giới thiệu tỉ số”
- Tiết toán trước các em học bài gì?
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện.
Viết tỉ số của m và n, biết
a) m = 5; n = 4
b) m = 1; n = 3
c) m = 2; n = 5
d) m = 4; n = 7
- Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- Trong chương 5 các em sẽ được học tỉ
số - một số bài toán liên quan đến tỉ số và tỉ
lệ bản đồ.
- Vậy bạn nào cho cô biết tiết trước các
em đã được học bài gì? Sau khi học bài tỉ số,
cô có 1 bài toán muốn đố các em :
Tổng học sinh lớp 4/2 có 35 người, trong đó
số bạn nam bằng



3
số bạn nữ. Hỏi lớp 4/2
4

có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?
Muốn tìm được 2 số đó thì hôm nay cô và
các em cùng tìm hiểu 1 dạng toán mới “Tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.

Hoạt động học
- HS hát
- HS trả lời
- HS thực hiện:
a)

5
4

b)

1
3

- HS trả lời

- HS lắng nghe

c)


2
5

d)

4
7


b.Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
*Bài toán 1:
- Nêu bài toán : Tổng của 2 số là 96. Tỉ số
của 2 số đó là

3
. Tìm 2 số đó.
5

- HS đọc bài toán 1.

- GV hướng dẫn học sinh phân tích đề:
+ Bài toán cho biết gì?
- Bài toán cho biết tổng 2 số là 96, tỉ
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Bạn nào cho cô biết ở đây đề bài cho tổng
thì chúng ta sẽ thực hiện phép tính gì?

số của 2 số là


3
.
5

- Yêu cầu tìm 2 số đó.
- Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tóm tắt:
- HS trả lời phép cộng
+ Dựa vào tỉ số của 2 số, bạn nào cho cô biết
số bé là bao nhiêu phần? số lớn bao nhiêu
phần?
- Ta biểu diễn số bé thành 3 phần
+ Tóm tắt sơ đồ đúng:
bằng nhau và số lớn bằng 5 phần
?
như thế.
Số bé:
96
Số lớn:
- 1 học sinh lên bảng vẽ, cả lớp vẽ
vào giấy nháp.
?
- Hướng dẫn học sinh giải bài toán:
+Nhìn sơ đồ tóm tắt, cho biết tổng của hai số
là 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng
nhau?
+ Em làm thế nào để được 8 phần bằng + 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau
nhau?
+ Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần
bằng nhau, chúng ta tính tổng số phần của số + Đếm hoặc lấy 3 + 5 = 8
bé và số lớn: 3 + 5= 8 (phần). Ta nói, tổng

của hai số tương ứng với tổng số phần bằng
nhau.
+ Vậy, để tính được giá trị một phần, ta thực
hiện như thế nào?
+ Theo sơ đồ, ta có số bé mấy phần?
+ Số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi phần + Tính giá trị 1 phần, ta lấy 96 : 8 =12
tương ứng với 12, vậy số bé bằng bao nhiêu?
+ Tương tự như vậy, chúng ta sẽ tìm số lớn. + Số bé có 3 phần bằng nhau
Số lớn bằng bao nhiêu? Bạn nào có cách tính + Số bé là: 12 x 3 = 36
khác để tính số lớn nữa không?
+ Số lớn: 12 x 5 = 60 hoặc 96- 36 =
60.


- Vậy muốn làm được bài toán tìm 2 số khi
biết tổng và tỉ số của 2 số đó ta sẽ thực
hiện các bước sau:
- Vẽ sơ đồ tóm tắt
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm số bé
- Tìm số lớn.
- Đáp số
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
*Bài toán 2: Viết hoặc dán giấy viết sẵn bài
toán 2 lên bảng
- Nêu đề toán: Minh và Khôi có 25 quyển
vở. Số vở của Minh bằng

2
số vở của Khôi.

3

Bài giải
Tổng số phần bằng nhau
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là
96 : 2 x 3 = 36
Số lớn là
96 – 36 = 60
Đáp số: Số lớn: 60
Số bé: 36

- Đọc bài toán
Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
- Gọi học sinh phân tích đề
- Hỏi học sinh bài toán thuộc dạng gì? Vì sao
em biết?
- Phân tích đề bài toán
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó, vì bài
- Số vở của Minh là mấy phần? Số vở của toán cho biết tổng số vở của hai bạn
và tỉ số giữa số vở của hai bạn, yêu
Khôi là mấy phần?
cầu tìm số vở của hai bạn.
- Gọi học sinh lên vẽ sơ đồ tóm tắt.
- Minh 2 phần, Khôi 3 phần
- Hướng dẫn học sinh giải bài toán:
+ Theo sơ đồ tóm tắt, 25 quyển vở tương
- HS vẽ sơ đồ
ứng với bao nhiêu phần bằng nhau?

+ 1 phần tương ứng với bao nhiêu quyển vở?
+ 25 quyển vở tương ứng với 5 phần
+ Bạn Minh có bao nhiêu quyển vở?
bằng nhau.
+ Bạn Khôi có bao nhiêu quyển vở?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở nháp, 1 + 25 : 5 = 5 (quyển vở )
+ Bạn Minh có 5 x 2 =10 (quyển vở)
học sinh làm bảng phụ.
- Trước khi làm bài bạn nào có thể nhắc lại + Bạn Khôi có 25 – 10= 15(quyển vở)
cho cô các bước giải 1 bài toán tìm 2 số khi - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh
lên bảng.
biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
- HS nhắc lại
+ Phát biểu, nhận xét.
- Vẽ sơ đồ tóm tắt
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm số bé
c. Luyện tập - thực hành
- Tìm số lớn.
Bài tập 1: Gọi học sinh đọc bài tập 1
- Đáp số
- Yêu cầu học sinh phân tích đề và nhận
dạng bài toán
- Bài toán này thuộc dạng toán gì?
- 1 học sinh đọc đề.
- Gọi học sinh nêu lại các bước giải bài toán.
- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ tóm tắt và giải.



Tóm tắt:
Số bé:
Số lớn:

?

?

- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa.
 Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”
( nếu còn thời gian sẽ chơi)
 Sau khi học xong dạng toán tìm 2 số khi
biết tổng và tỉ số của 2 số đó, thì bây giờ
lớp chúng ta sẽ tìm câu trả lời đó qua trò
chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
Tổng học sinh lớp 4/2 có 35 người, trong đó
số bạn nam bằng

số đó.
- Nêu lại các bước giải.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau
2 + 7 = 9 ( phần )
Số bé là
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là
333 – 74 = 259
Đáp số: Số lớn: 259
Số bé: 74


- HS lắng nghe
3
số bạn nữ. Hỏi lớp 4/2
4

có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?
?
Nam
35 người
Nữ
?
- Cho cô biết bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chia lớp thành 2 đội, một đội nam và 1 đội
nữ, mỗi đội cử 1 đại diện lên chơi trò chơi.
- Cách chơi: 2 bạn sẽ thi nhau giải nhanh bài
tập. Ai giải nhanh và chính xác, trình bày rõ
ràng, sạch đẹp là người chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta vừa học bài gì?
- Gọi học sinh nhắc lại các bước giải của bài
toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó”
- GDHS tính cẩn thận, chính xác khi thực
hiện các bài tập.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem trước bài luyện tập

- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2

số đó.
- 2 học sinh lên chơi trò chơi, cả lớp
cổ vũ cho 2 đội.
- Nhận xét các bài làm.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.



×