Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

toan tap van hay 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.38 KB, 137 trang )

Giáo án ngữ văn 6
Ngày dạy: /2008
Tuần 1 Bài 1
* Kết quả cần đạt:
-Bớc đầu nắm đợc định nghĩa Truyền thuyết. Hiểu đợc nội dung ý nghĩa và những chi
tiết tởng tợng, kỳ ảo của truyền thuyết Con Rồng cháu tiên và Bánh ch ng, bánh
giầy trong bài học. Kể đợc hai truyện này.
- Nắm đợc định nghĩa về từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt đã học ở tiểu học
- Năm đợc mục đích giao tiếp và dạng thức của văn bản
Tiết 1(Văn bản)
con rồng cháu tiên
( Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Qua bài học giúp hs hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết
+ Hiểu đợc nội dung ý nghĩa của truyện. Giải thích nguồn gốc dân tộc, tự hào nguồn
gốc tốt đẹp đó.
+ Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kỳ ảo
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích
3. Giáo dục t tửng: Hs có lòng tự hào về nguồn gốc dân tộc, ý thức tự tôn, đoàn kết th-
ơng yêu nhau, giữ gìn bảo vệ và xây dựmg đất nớc, quê hơng
B.Đồ dùng- ph ơng tiện
- Tranh ảnh về Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng các con
- Tranh về Đền Hùng, đất Phong Châu
C. Tiến trình tổ chức hoạt động
1. ổn định (1)
2. Kiểm tra ( 2) Đồ dùng sách vở
3. Bài mới ( 39)
HĐ1 (2) Giới thiệu bài:
Truyện Con Rồng cháu tiên là một truyền thuyết tiêu biểu mở đầu cho chuỗi
truyền thuyết về thời kỳ các Vua Hùng . Nội dung, ý nghĩa của truyện ntn thì chúng ta đi
tìm hiểu .


HĐ2(3) Khái niệm truyền thuyết
-Truyền thuyết là gì?
- Hs đọc chú thích* sgk/7
I. Khái niệm:
- Truyền thuyết là truyên kể về các nhân
vật và sự kiện có liên quân đến lịch sử

3
3
- GV nhấn mạnh lại
HĐ3(7 ) Đọc hiểu chú thích
- Gv nêu yêu cầu đọc
- Gv đọc mẫu > hs đọc > hs nhận xét
> gv uốn nắn cách đọc- >kết hợp giải
nghĩa các từ khó (Chú thích 1,2,3,5,7).
? Theo em, chuyện kể về những sự việc gì ?
(LLQ và Âu Cơ kết duyện vợ chồng + chia
con), căn cứ vào sự việc đó em hãy chia
đoạn cho truyện? (3 đoạn)? Nêu ý chính
từng đoạn?
- ý1: Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ
- ý 2: Kết duyên, sinh nở, chia con
- ý 3: Sự việc sau khi chía tay..
? Truyện kể về mấy nhân vật? Ai là nhân vật
chính? Nhân vật chính làm nên sự việc gì?
? Dựa vào bố cục kể tóm tắt truyện?
(3 Hs kể -> nhận xét)
? Bức tranh trong SGK minh hoạ cho nội
dung nào? Hãy kể lại doạn truyện đó?
HĐ4: ( 18 ) H ớng dẫn phân tích:

+ Hs đọc đoạn 1:
- Tìm những chi tiết nói về nguồn gốc hình
dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
( Gv ghi chi tiết bảng phụ)
+Long Quân: Mình rồng, con trai thần
Long Nữ, khỏe vô địch, ở đất Lạc Việt
+ Âu Cơ : Dòng họ Thần nông ở núi phía
Bắc, xinh đẹp tuyệt trần
- Những chi tiết này mang yếu tố gì?
- Từ những chi tiết trên em có hình dung gì
về những LLQ và ÂC? (Nguồn gốc cao sang,
lớn lao, tài năng phi thờng)
- Công việc của họ là gì? ( bảng phụ)
(Giúp dân diệt trừ Ng tinh, Hồ tinh., yêu
quái dạy dân cách trồng trọt,chăn nuôi ăn
ở...)
? Em có nhận xét gì về những công việc
thời quá khứ, thờng có yêu tố tởng tợng
kì ảo....(SGK/7)
II. Đọc tìm hiểu chú thích, bố cục, kể
1. Đọc hiểu chú thích: SGK
2. Bố cục (3 phần)
- Đ1: Từ đầu > Long Trang
- Đ2: Tiếp-> lên đờng
- Đ3: còn lại
3. Kể tóm tắt
III Phân tích :
1. Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu

* Nguồn gốc và hình dạng

- Chi tiết ởng tợng, hoang đờng, kì ảo
- Xuất thân cao quí là con ngời đẹp đẽ,
tài năng
* Sự nghiệp mở nớc

4
4
này?
(GV: Đây chính là nét đặc trng của truyền
thuết . Sau những chi tiết hoang đờng ấy là
dấu ấn LS và sự nghiệp mở nớc của DT từ
khai thiên lập địa...)
+ Hs đọc đoạn 2
? Việc kết duyên của 2 ngời có gì là lạ? Âu
Cơ sinh nở ntn? Có giống ngời bình thờng
không?
( Bảng phụ )
- Ngời ở cạn, kẻ dới nớc- kết duyênlim
- Sinh ra bọc 100 trứng, nở 100 con
- Con không cần bú mớn khoẻ mạnh
? Hs thảo luận vềắy nghĩa của Cái bọc 100
trứng, nở 100 ngời con trai - chi tiết này
gợi cho em suy nghĩ gì?
( Gv phân tích: Nghĩa Hán: Long: rồng;
LLQ: Vua rồng đất Lạc Việt.
? Nguyên nhân nào khiến họ chia tay và chia
các con? Chia các con để làm gì? Có hợp lý
không? Vì sao? (cai quản các phơng.
- Hãy tìm 1 từ chỉ tên của Thủ đô có yếu tố
Long là rồng và giải nghĩa tên gọi đó?

(Thăng long: Rồng bay lên)
+ Hs thảo luận ý nghĩa của truyện Con
Rồng cháu Tiên
? ý nghĩa đó cho ta biết thêm điều gì về
phong tục tập quán của ngời Việt?
(Tên nớc, văn hoá, thủ đô, vua, phong tục )
HĐ 5(4 ) Tổng kết
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện
của văn bản?
? Em hiểu thế nào là những chi tiết tởng t-
ợng,kỳ ảo của truyện? Tác dụng?
GV liên hệ: Ngày nay trong thời kì đất nớc
đổi mới, ND ta càng tự hào về nòi giống tổ
tiên, ls vẻ vang...
- Hs xem tranh Đền Hùng
- Công việc khai phá mở mang đất nớc
2.Hình ảnh bọc trăm trứng
- Chi tiết lạ, có tính chất hoang đờng nh-
ng thú vị và giàu ý nghĩa
- Ngời Việt là con cháu của Rồng và
Tiên-> nguồn gốc cao quý
3. ý nghĩa của truyện
- Giải thích suy tôn, nguồn gốc giống
nòi, ý nguyện đoàn kết dân tộc
+ Chi tiết có thật gắn với lịch sử, yếu tố
hoang đờng
IV. Tổng kết
1- Nghệ thuật: Tởng tợng kỳ ảo, gắn với
lịch sử
2- Nội dung: Giải thích suy tôn nguồn

gốc dân tộc, đoàn kết dân tộc
Ghi nhớ: SGK

5
5
*Hs đọc ghi nhớ
HĐ6 ( 5 ) Luyện tập
- Hs trả lời các câu hỏi SGK
- Gv bổ sung thêm
+ Ngời Mờng: Quả trứng to nở ra con ngời
+ Ngời Khơ mú: Quả bầu mẹ
- Hs đọc và kể diễn cảm câu chuyện
- HS đọc bài đọc thêm
V. Luyện tập
Bài tập 1: - Quả trứng to
- Quả bầu mẹ
Bài tâp 2
- Kể đúng cốt truyện chi tiết cơ bản
- Kể diễn cảm
HĐ7 (3 ) : Củng cố, hớng dẫn (3)
4 . Củng cố ( 2)
- Đọc lại phần ghi nhớ
- Kể tóm tắt lại truyện
5. Hớng dẫn về nhà(1)
- Học thuộc bài + ghi nhớ, khái niệm truyền thuyết
- Đọc và kể diễn cảm
- Soạn bài Bánh chng, bánh giầy
Ngày dạy: 20/08/2008
Tiết 2 (văn bản) Hớng dẫn đọc thêm:
Bánh chng, bánh giầy

( Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức Giúp hs hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Bánh chng, bánh giầy .
Nắm đợc những chi tiết kỳ ảo.
- Giúp hs tập phân tích nhân vật trong truyền thuyết
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng kể chuyện diễn cảm
3.T tởng: Giáo dục hs ý thức tôn trọng và giữ gìn truyền thống của dân tộc
B. Đồ dùng- Ph ơng tiện
- Tranh ảnh Lang Liêu, bánh chng ngày tết
- Bảng phụ
C. Tiến trình tổ chức hoạt động
1. ổn định ( 1)

6
6
2. Kiểm tra( 5)
* Câu hỏi: - Kể tóm tắt truyện Con Rồng cháu Tiên? Nêu ý nghĩa truyện?
* Đáp án: - Kể đúng nội dung cốt truyện
- Nêu đợc ý nghĩa của truyện là giải thích suy tôn nguồn gốc dân tộc, đoàn kết dân tộc
3. Bài mới( 36)
HĐ1 ( 2 ) GTB : Hàng năm nhân dân ta có tập tục gói bánh chng bánh giầy vào dịp tết.
Tại sao lại có tập tục ấy thì chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay ?
HĐ2 ( 7 ) Đọc hiểu chú thích, kể
- Gv nêu yêu cầu đọc
- Gv đọc, hs đọc kết hợp giải thích từ khó
>Hs nhận xét đọc
? Căn cứ vào các sự việc hãy chia đoạn
cho văn bản?
? Kể tóm tắt truyện? Truyện kể về vấn
đề gì?

- Nhân vật chính là ai? Lang Liêu đã làm
gì?
- Hs quan sát tranh ảnh
? Bức tranh minh hoạ cho chi tiết nào của
truyện? Nhìn tranh kể lại đoạn đó?
HĐ3(15 ) Phân tích
( bảng phụ)
? Đoạn mở đầu truyện giới thiệu nhân vật
nào?
- Hs thảo kuận câu hỏi sau:
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh nào? với ý định gì? Bằng hình
thức nào?
- GV hớng dẫn hs tìm hiểu các chi tiết
- HS thảo luận nhóm 4-> Hs phát biểu
- Hs nhận xét-> Gv kết kuận, bổ sung.
? Vì sao trong các con vua chỉ có Lang
Liêu đợc thần giúp đỡ?
(Chàng là ngời mồ côi mẹ, thiệt thòi nhất
con vua nhng từ khi lớn lên chàng ra ở
riêng chỉ chăm lo trồng lúa, khoai > gần
gũi với dân, hiểu đợc dân.)
? Theo em thần ở đây là ai?( nhân dân)
? Ai có thể hiểu đợc gía trị của lúa gạo?
I. Đọc- Hiểu chú thích - Bố cục- Kể
1. Đọc hiểu chú thích
2. Bố cục
- Đ1: Từ đầu-> chứng giám
- Đ2: Tiếp-> hình tròn
- Đ3: Còn lại

3. Kể tóm tắt
- Vua Hùng về già muốn chọn con nối ngôi,
không nhất thiết phải là con trởng
- Lang Liêu đợc thần giúp gói bánh chng,
bánh giầy
- Lang Liêu làm đúng ý vua đợc chọn nối
ngôi
II. Đọc- Hiểu văn bản
1 Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
(Bảng phụ)
Hoàn cảnh
- Vua già
- Giặc đã dẹp
yên
- Muốn
truyền ngôi
cho con
ý vua
- Ngời nối
ngôi phải
nối đợc chí
không nhất
thiết là con
trởng
Hình thức
- Một câu đố
- Yêu cầu
giải đố

7

7
(ngời trực tiếp làm ra lúa gạo- ngời nông
dân)
?Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu đợc
chọn tế trời đất Thiên Vơng?
?Tại sao Lang Liêu đựơc chọn làm vua?
( Chàng đã giải đợc câu đố của vua
Lấy dân làm gốc )
? Từ đó em thấy quan niệm của ngời xa đề
cao nghề nào? (nghề nông sức LĐ của con
ngời)
(Ông cha có câu: Nhất sĩ nhì nông, hết gạo
chạy rông, nhất nông nhì sĩ)
- Em hiểu ý nghĩa của hình tợng BCBG ở
đây là gì?
- Từ đó em hiểu tác giả dân gian muốn
nhắn nhủ điều gì?
(Lời nói của vua Hùng đã chứng tỏ: Cha
ông ta đã phát hiện ra ý nghĩa xã hội nhân
văn trong mómn ăn truyền thống -> nh
một biểu tợng văn hoá-> DTVN có bản
sắc VH riêng)
HĐ4 ( 5 ) Tổng kết
? Nêu những nét chính về NT của truyện?
(Y/tố kì ảo: thần báo mộng- y/tố hiện thực,
gắn với ls: Vua Hùng thực hiện chế độ cha
truyền con nối, tục làm bánh ngày tết)
? ý nghĩa của truyện?
Hs đọc ghi nhớ
HĐ5: (6 ) Luyện tập

- HS đọc y/c bài tập 1
? Xác định y/c bài tập1?
? Những ngày tết trong 1 năm?
+ Nguyên đán + Đoan Ngọ
+ Nguyên tiêu + Xá tội vong hân
+ Hàn thực + Trung thu
+ Ông công ông táo
- HS đọc y/c bài tâp 2
?Tìm chi tiết mà em thích- giải thích vì
sao thích?
2.ý nghĩa hình tợng bánh chng, bánh giầy
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế
+ Bánh chng tợng trng cho đất
+ Bánh giầy tợng trng cho trời
=> Luôn luôn quí trọng nghề nông, quý
trọng hạt gạo nuôi sống con ngời >
chàng đúng là ngời con hiếu thảo, thông
minh
III. Tổng kết
1- NT: Yếu tố hoang đờng gắn với lịch sử.
2- NĐ: Giải thích tục làm bánh của DTVN
vào ngày lễ, tết, hội hè.
( Ghi nhớ sgk/12)
IV. Luyện tập
Bài 1: ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân
dân ta làm bánh chng, bánh giầy là đề cao
nghề nông, đề cao sự thờ kính trời đất tổ
tiên của dân tộc
- Kể tên ngày tết trong năm của dân tộc ta
Bài 2: Tìm chi tiết mà em thích

- Lang Liêu đợc thần mách bảo làm bánh
- Lang Liêu đợc chọn nối ngôi vua
Bài 3: Viết đoạn văn 8-10 dòng

8
8
Bài 3 hớng dẫn hs làm ( viết- đọc)
HĐ6: Củng cố, hớng dẫn (3 )
4. Củng cố( 2):
- Hệ thống toàn bài
5. Hớng dẫn về nhà(1)
- Học thuộc bài ghi nhớ,kể lại truyện
- Soạn từ và cấu tạo từ.
Ngày22 tháng 8 năm 2008
Tiết 3 ( Tiếng Việt): Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Giúp hs hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt cụ thể là:-
Khái niệm về từ - Đơn vị cấu tạo từ
- Các kiểu cấu tạo của từ (đơn, ghép, láy)
2. Kỹ năng : Phân biệt các từ trên, sử dụng đúng khi giao tiếp
3. T tởng: Giáo dục hs ý thức dùng từ đặt câu đúng. Trau dồi kiến thức về từ
B. Đồ dùng ph ơng tiện
- Bảng phụ ghi hệ thống ví dụ SGK
C. Tiến trình tổ chức hoạt động
1. ổn định ( 1)
2. Kiểm tra( 5)
* Câu hỏi: - Nêu ý nghĩa của truyện Bánh chng, bánh giầy?
- Đồ dùng của hs
* Gợi ý:
- Giải thích nguồn gốc của BCBG và ý nghĩa của nó

-> Đề cao nghề nông,quý trọng hạt gạo
3. Bài mới (36)
GTB: Gv cho hs nhắc lại những kiến thức về từ và cấu tạo từ ở Tiểu học
HĐ1: ( 10 ) Tìm hiểu khái niêm
- Gv đa ra VD1 bảng phụ :
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/chăn
nuôi /và cách/ ăn ở
- Hs đọc và điền vào 2 cột để so sánh
I. Từ là gì?
1.VD /SGK (bảng phụ)
* Nhận xét:
- Từ có 9 từ
- Tiếng có 12 tiếng

9
9
? Các đơn vị đợc gọi là từ và tiếng có khác gì
nhau?
( Mỗi loại đơn vị đợc dùng để làm gì?)
? Khi nào 1 tiếng đợc coi là 1 từ?
( Tiếng đó dùng để tạo từ, câu khi nó có
nghĩa)
* Gv lấy thêm VD ngoài?
VD: Chúng ta/ cần /học tập/ thật/ chăm chỉ
( Có 8 tiếng 5 từ)
? Hãy xác định tiếng và từ trong vd trên?
? Em hiểu thế nào là từ?
- Hs đọc ghi nhớ SGK/ 13
HĐ2: (12) phân loại từ
- Hs đọc VD trên bảng phụ

? VD trên có bao nhiêu tiếng? Bao nhiêu từ?
? Những từ nào chỉ có 1 tiếng?
? Những từ nào gồm có 2 tiếng trở lên?+
+ Từ có 1 tiếng gọi là từ đơn
+ Từ có 2 tiếng gọi là từ phức
? Vậy em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức?
Hãy nhận xét về các tiếng của từ chăn nuôi
và trồng trọt?
- Từ chăn nuôi- các tiếng có nghĩa
- Từ Trồng trọt- 1 tiếng có nghĩa 1 tiếng láy
lại tiếng gốc
? Từ phức có mấy loại?(2 loại: ghép và láy)
? Cấu tạo từ ghép và láy có gì gioóng và
khác nhau?
(Giống: đều là 2 hoặc nhiều tiếng
Khác: Từ ghép: quan hệ về mặt nghĩa
Từ láy: quan hệ về âm thanh)
? Dựa vào kiến thức đã học em hãy tìm từ
đơn, từ phức( ghép, láy) điền vào bảng phân
loại?
- Gv gọi 1 hs lên bảng điền
- HS thảo luận và sửa sai
? Em hiểu thế nào là từ ghép, thế nào là từ
- > 1 từ có thể có 2 tiếng trở lên
-> Tiếng là đơn vị cấu tạo từ
- >Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để đặt
câu.
2. Bài học:
Ghi nhớ 1: SGK/13
II. Từ đơn và từ phức

1. VD : SGK ( bảng phụ)
* Nhận xét:
- Có 20 tiếng, có 16 từ
+ Từ có 1 tiếng ( 12 từ)
+ Từ có 2 tiếng( 4 từ)
-> Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng
->Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên
Kiểu cấu tạo Ví dụ
Từ đơn
từ,đấy, nớc, ta,
chăm, nghề, và, có,
tục, ngày tết, làm
Từ phức
Từ ghép
chăn nuôi, bánh
chng, bánh giầy
Từ láy trồng trọt
- Từ phức các tiếng có qhệ với nhau về
nghĩa > từ ghép
- Từ phức các tiếng có qhệ láy âm-> từ
láy

10
10
láy?
- Hs đọc ghi nhớ
HĐ3 ( 13) Luyện tập
- Hs đọc bài tập1
? XĐ y/c của bài 1?
+ Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu

tạo từ nào?
? Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc?
? Tìm thêm từ ghép có quan hệ thân thuộc?
- Gv phân nhóm làm
+ Nhóm 1,2 ý 1
+ Nhóm 3,4 ý 2
+ Nhóm 5,6 ý 3
- Hs đại diện nhóm báo cáo-> nhận xét sửa
sai
- Hs đọc y/c bài tập 2
? Nêu khả năng sắp xếp?
+ Sắp xếp theo giới tính?
+ Sắp xếp theo bậc?
GV gọi 3hs lên làm trên bảng
- Đọc bài tập 3
+ GV hớng dẫn hs làm ý1
+ Hs kẻ bảng nh sgk và điền vào cột 2
- Hs đọc bài tập 4
? Phân biệt âm thanh miêu tả tiếng khóc?
- Hs đọcbài 5
? Tìm các từ miêu tả tiếng cời, tiếng nói,
dáng điệu
2. Bài học:
Ghi nhớ 2 SGK/14
III. Luyện tập
Bài tập 1
a- nguồn gốc , con cháu -> từ ghép
b-Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội
nguồn, gốc gác..
c- Từ ghép : Cậu mợ, cô dì, chú bác,anh

em
Bài tập 2:
- Theo giới tính: Ông bà, cha mẹ, anh
chị,cô chú, cậu mợ,
- Theo bậc: Ông cháu, bà cháu, bố con,
mẹ con, bác cháu, chú cháu
Bài tập 3:
+ Cách chế biến: bánh rán, nớng, hấp,
tráng,
+Chất liệu: bánh nếp, tẻ, khoai, sắn, ngô,
đậu xanh,
+ Tính chất của bánh: dẻo, cứng
+ Hình dáng: quấn thừng, tai voi
Bài tập 4:
- Từ láy: Thút thít, nức nở, sụt sùi, rng
rức
Bài tập 5:
+ Tiếng cời: Khúc khích, hô hố, hi hí .
+Tiếng nói: khàn khàn, thỏ thẻ, léo
nhéo .
+ Dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, thớt tha,
khệnh khạng

11
11
HĐ4 (3 ) Củng cố H ớng dẫn về nhà
4. Củng cố(2) - Khái quát toàn bài
- Đọc lại ghi nhớ
5. Hớng dẫn về nhà(1)
- Học thuộc bài, làm bài tập

- Soạn bài Giao tiếp văn bản và phơng thức biểu đạt
Ngày22 tháng 8 năm 2008
Tiết 4: ( Tập làm văn)
Giao tiếp, văn bản và phơng thức
A Mục tiêu bài học biểu đạt
1. Kiến thức : - Giúp hs nắm vững
+ Mục đích giao tiếp trong đời sống con ngời trong xã hội
+ Khái niệm văn bản, các kiểu văn bản, các phơng thức biểu đạt cơ bản trong giao tiếp
ngôn ngữ con ngời.
2. Kỹ năng: Nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học
3. T tởng : Giáo dục hs ý thức tự giác học tập
B. Đồ dùng- ph ơng tiện:
- Bảng phụ ghi VD
- Giáo án, SGK, vở bài tập
C. Tiến trình tổ chức hoạt động
1. ổn định tổ chức(1)
2. Kiểm tra (5)
* Câu hỏi:
a. Từ là gì? có mấy loại từ ?
b. Các từ sau từ nào không phải là từ láy?
A. Nho nhỏ B. Lấp lánh
C. Quần áo D. Thút thít
* Gợi ý: a. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo câu.
Từ có 2 loại : Từ đơn, từ phức ( láy và ghép)
b. Câu C
3. Bài mới(37)

12
12
HĐ1: GTB; Các em đã học 1 số vd nói viết trong cuộc sống con ngời muốn bộc lộ tình

cảm, t tởng bằng giao tiếp. Vậy giao tiếp là gì?
HĐ2: (20) Hình thành khái niệm
? Trong đời sống khi có một t tởng t/c
nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi ng ời
hay ai đó biết thì em phải làm thế nào? ( Nói
, viết)
? Khi muốn biểu đạt t tởng, t/c nguyện vọng
ấy đầy đủ trọn vẹn thì em phải làm ntn?
( Tạo lập văn bản nói, viết có đầu có đuôi,
mạch lạc đầy đủ lí lẽ = giao tiếp )
? Vậy giao tiếp là gì?
? Trong VD1,4 mục đích nói, viết ra để làm
gì?
( Khuyên răn)
? Trong VD 2,3 mục đích nói, viết ra là để
làm gì? - VD 2 > bày tỏ t tởng
- VD 3-> bày tỏ tình cảm
? Câu ca dao 4 nêu chủ đề gì? mục đích gì?
? 2 câu đó liên kết với nhau ntn về ý?
? Lời phát biểu của thầy cô trong buổi lễ
khai giảng có phải là văn bản không? Vì
sao?
( Phải vì là 1 chuỗi câu nó có đủ chủ đề có
các hình thức liên kết với nhau-> văn bản
nói )
? Bức th có phải là1 văn bản không?
( Phải là văn bản viết)
? Thiếp mời , đơn , thơ, truyện có phải là văn
bản không?( phải vì nó có mục đích yêu cầu,
thông tin, nhất định)

? Hãy kể thêm 1 số văn bản mà em biết?
- Đơn từ-> mục đích xin việc
- Hợp đồng-> mục đích giao ớc
- Bài xã luận-> mục đích kêu gọi
- Thơ truyện-> mục đích biểu cảm
=>Tất cả văn bản trên là văn bản viết
I. Tìm hiểu chung về văn bản và ph -
ơng thức biểu đạt
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
a. VD: ( bảng phụ)
a1: Làm khi lành để dành khi yếu
a2: Tôi thích cái gì cũng phải để chật tự
ngăn lắp
a3: Chao ôi! Buồn
a4: Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai
* Nhận xét
- Nói, viết = giao tiếp
(Giao tiếp là hoạt động truyền đạt tiếp
nhận t tởng tình cảm bằng phơng tiện
ngôn từ)
- Dùng từ đặt câu để tạo lập văn bản
- Xét VD4:
+ Chủ đề: Khuyên giữ chí
+ Mục đích: là khuyên
+ Liên kết: quan hệ giải thích
- > đủ tiêu chuẩn là một văn bản

13
13

? Văn bản là gì?
- Gv chuyển ý: Dựa vào mục đích giao tiếp
ta phân ra các kiểu văn bản và phơng thức
biểu đạt sau:
- GV kẻ bảng phụ
- Hs quan sát bảng phụ và nhận xét
? Có mấy kiểu văn bản?( 6 kiểu)
- Lớp 6 ta học văn bản tự sự và miêu tả
- Lớp 7,8 học tiếp các văn bản còn lại
- lớp 9 tổng kết hợp các văn bản

=> Văn bản phải có chủ đề, có mục đích,
liên kết mạch lạc về ý
- Có 2 loại văn bản -> Viết
-> Nói
2. Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
( Bảng phụ)
STT
Kiểu văn bản, ph-
ơng thức biểu đạt
Mục đích giao tiếp Ví dụ
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc
TruyệnTấmCám, Sọ Dừa,
Thánh Gióng .
2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con ngời
Miêu tả cánh đồng, ng-
ời
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc Bức th, bài thơ
4 Nghị luận Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận
Câu tục ngữ, ca dao

Tay làm hàm
5 Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phơng
pháp
Thuyết minh đồ dùng .
6
Hành chính- công
vụ
Trình bày ý muốn, quyết định nào
đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm
giữa ngời và ngời
Đơn từ, báo cáo, giấy
mời
- Gv lấy một số VD minh hoạ
?Văn bản Con rồng cháu Tiên thuộc kiểu văn
bản nào và phơng thức biểu đạt nào? ( Tự sự)
? Thế nào là phơng thức biểu đạt?
- Cho hs đọc các tình huống giao tiếp SGK/17
hãy lựa chọn kiểu văn bản và phơng thức biểu
đạt chủ yếu phù hợp?
?- Hs xác định các kiểu văn bản phù hợp với
các tình huống trên?
? Có mấy kiểu văn bản thờng gặp với các ph-
* Nhận xét
- Hình thức tơng ứng với kiểu văn bản
+ Tình huống1 ( văn bản hành công vụ
đơn từ)
+ Tình huống 2: ( văn bản thuyết minh
hoặc tờng thuật)
+ Tình huống 3: ( văn bản miêu tả)

+ Tình huống 4: ( văn bản nghị luận)
*Bài học: Ghi nhớ( SGK/17)

14
14
ơng thức biểu đạt tơng ứng nào?
- Hs đọc ghi nhớ
HĐ3 (15) Luyện tập
- Hs đọc bài tập1
? Các đoạn văn, thơ dới đây thuộc phơng thức
biểu đạt nào?
- Hs đọc bài tập 2
? Truyện Con Rồng cháu Tiên thuộc kiểu văn
bản nào? Vì sao?
Bài tập 3
- GVkẻ bảng phụ
+ Gọi hs lên làm
+ Nhận xét bổ sung-> Gv kết luận
II. Luyện tập
Bài tập 1: Các đoạn văn thơ dới đây
thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a.Tự sự: - Kể về việc Cám lừa Tấm
b.Miêu tả: Cảnh đêm trăng
c.Nghị Luận: ý kiến đánh giá, bàn luận
d.Biểu cảm: Bộc lộ t/c
đ.Thuyết Minh: Gthiệu đặc điểm, t/chất
quả địa cầu
Bài tập 2:
- Thuộc văn bản tự sự: Truyện kể về
việc, ngời và lời nói hành động của họ

theo 1 diễn biến nhất định
Bài tập 3:
Nối A với B sao cho đúng
A. Kiểu văn bản Phơng thức biểu đạt B. Mục đích giao tiếp
1. Miêu tả
2. Nghị luận
3. Tự sự
4. Thuyết minh
5. Biểu cảm
6. Hành chính công vụ
- Kể diễn biến sự việc
- Giới thiệu đặc điểm, tính chất
- Tái hiện sự vật, con ngời
- Trình bày ý muốn nói
- Bình luận nêu ý kiến
- Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
HĐ4 (2 ): Củng cố, h ớng dẫn
4. Củng cố(1)
- GV hệ thống lại bài
- Nhận xét giờ học
5. Hớng dẫn về nhà(1)
- Học thuộc bài hoàn thành bài tập
- Soạn bài Thánh Gióng


15
15
Ngày 25 tháng 8 năm 2008
Tuần 2 Bài 2
* Kết quả cần đạt:

- Hs nắm đợc nội dung ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
Kể lại đợc truyện
- Hiểu đợc thế nào là từ mợn, bớc đầu biết cách sử dụng từ mợn( đặc biệt là từ Hán Việt)
- Nắm đợc những hiểu biết chung về văn tự sự
- Luyện tập để làm văn tự sự.
Tiết 5 ( văn bản) Thánh gióng
( Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Qua giờ giúp hs nắm đợc đặc điểm truyền thuyết trong truỵện
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, kể diễn cảm
3. T tởng: Hs có lòng yêu nớc, ý chí đánh giặc bảo vệ Tổ quốc
B. Đồ dùng- ph ơng tiện
- Bảng phụ
- Tranh về Thánh Gióng
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1.ổn định ( 1)
2. Kiểm tra( 5)
* Câu hỏi:
- Kể tóm tắt truyện Bánh chng, bánh giầy
- Nêu ý nghĩa của truyện?
* Gợi ý: - Kể về nhân vật và sự việc trong truyện
- Nguồn gốc của bánh chng bánh giầy
3. Bài mới( 36)
HĐ1(2 ) Giới thiệu bài:
Chủ đề đánh giặc giữ nớc thắng lợi là chủ đề lớn xuyên suốt lịch sử văn hoá VN
nói chung và văn học dân gian nói riêng. Truyện Thánh Gióng đã thể hiện rõ chủ đề..
HĐ2(7) Đọc và kể
- GVnêu y/c đọc - đọc mẫu- hs đọc kết hợp giải
nghĩa từ khó sgk

- Hs nhận xét cách đọc của bạn đọc tiếp
I. Đọc hiểu chú thích- bố cục-
kể
1. Đọc, hiểu chú thích

16
16
- Gv sửa lại lỗi cho hs
- Chú thích: 1,2,4,6,10, 19.
? Đọc truyện, em thấy truyện xoay quanh sự việc gì
là chính? (TG đánh giặc cứu nớc)
?Em có thể nêu những sự việc nhỏ? Căn cứ vào đó
em chia đoạn cho truyên? (3 phần)
- Đ1: Từ đầu- > năm đấy
- Đ2: Tiếp- > lên trời
- Đ3: Còn lại
?Truyện thuộc kiểu Vb nào? (tự sự)
? Kể lại 1 đoạn mà em thích nhất.
? Quan sát tranh trên bảng + SGK, bức tranh đó
minh hoạ cho chi tiết nào trong truyện?
? Kể lại đoạn theo tranh?
- >Nhận xét
HĐ3( 20) Phân tích
? Truyên có những n/v nào? Ai là n/v chính? n/v đó
có thật trong cuộc sống ko?
( Gióng là n/v chính, ko có thật)
?Em hãy kể cho cả lớp nghe về sự ra đời của Gióng?
(ứơm chân, mang thai 12 tháng...)
? Em có nhận xét gì về sự ra đời đó?
(kì lạ, phi thờng)

GV nâng cao: Chi tiết: : Lên ba tuổi ko biết
nói...đấygợi cho em suy nghĩ gì về tình hình đất n-
ớc? (Giờ phút căng thẳng của nớc Văn Lang trớc thế
giặc Ân...)
? Câu nói đầu tiên của G là câu nói nào? Nói với ai?
trong hoàn cảnh nào? Em hiểu gì về câu nói đó?
( Đòi đi đánh giặc, nói với sứ giả, trong 1 đất nớc có
giặc ngoại xâm đe doạ)
? Gióng đòi những gì? Những vật dụng đó có ý
nghĩa gì ko? (Ngựa sắt... đánh dấu thời kì đồ sắt,
đồng, KT quân sự)
? G là hình ảnh của ai? ( Lúc bình thờng thì lặng lẽ,
khi đất nớc có lâm nguy thì mọi ngời dân đều đánh
giặc)
2. Bố cục: (3 Phần)
- Hoàn cảnh ra đời của Gióng
- Sức mạnh phi thờng của Gióng
- Suy tôn và các di tích còn lại

3. Kể tóm tắt
- Kể tóm tắt văn bản
- Kể từng đoạn
II. Phân tích văn bản
1. Nhân vật Gióng
a,Sự ra đời kỳ lạ
- Sự ra đời kỳ lạ, phi thờng.
- 3 năm không biết nói biết cời
b, Câu nói đầu tiên
- Đòi đi đánh giặc-> chi tiết thần
kỳ có nhiều ý nghĩa ca ngợi ý

thức đánh giặc cứu nớc
c, Bà con góp gạo nuôi Gióng
- Tinh thần đoàn kết, sự mong
muốn có ngời tài giỏi giết giặc

17
17
? Khi nghe tin G đòi đi đánh giặc mọi ngời dân
ntn?
( Góp gạo nuôi G)
? Chi tiết mọi ngời góp gạo nuôi G có ý nghĩa gì?
( Mong chóng có ngời đánh giặc)
*Liên hệ: Ngày nay ở Hội Gióng thi nấu cơm
? Lúc này G đã thể hiện yếu tố Thần cha? Yếu tố
thần xuất hiện khi nào?
? G lớn nhanh nh thổi thể hiện ớc vọng gì của nd
ta?
( Giặc đến thế nớc nguy G không lớn nhanh thì làm
sao đáp ứng đợc nhiệm vụ cứu nớc- cuộc chiến đấu
đòi hỏi dân tộc ta phải vơn mình lớn nhanh nh vậy)
? Hãy kể lại đoạn Gióng ra trận và bay về tròi?
? Chi tiết gậy sắt gẫy G đã nhổ tre để tiếp tục đánh
giặc? Điều đó có ý nghĩa gì?
( G đánh giặc ko chỉ bằng vũ khí vua ban mà cả vũ
khí tự tạo để đánh giặc( tre)
*Liên hệ: Trong cuộc k/c chống Mỹ, Pháp của nd ta
Bác Hồ kêu gọi Ai có súng không có súng dùng
cuốc , thuổng, gậy gộc Chông tre, tầm vông
đánh giặc
? Em có suy nghĩ gì về chi tiết khi thắng giặc G cởi

áo giáp bỏ lại bay lên trời?
(Hoàn thành nhiệm vụ, tự nguyện, ko màng danh
lợi)
?Tại sao TGDG ko để G trở về kinh đô nhân tớc
phong hoặc về quê ở với mẹ cùng thứ vua ban mà lại
để G bay về trời? (G là con trời->trở về trời)
( Đánh giặc xong G không trở về nhận phần thởng,
không hề đòi hỏi công danh- dấu tích chiến công G
để lại cho quê hơng xứ sở. Gióng là biểu tợng của
ngời dân Văn Lang sống mãi trong lòng dân)
TLN:
? Hình tợng Thánh Gióng có ý nghĩa gì?
(- Sức mạnh của tổ tiên- sự ra đời thần kỳ
- Sức mạnh của tập thể Bà con nuôi Gióng
- Sức mạnh của thiên nhiên( núi non, văn hóa kỹ
cứu nớc của nhân dân.
d, Gióng lớn nhanh nh thổi
- Sự lớn lên của G là sự lớn lên
của dân tộc. Bằng chi tiết kỳ lạ
thể hiện mong ớc đánh giặc, quan
niệm về ngơì anh hùng của dtộc
đ, Gióng ra trận
- Sức mạnh phi thờng của Gióng
- Kết hợp giữa vũ khí hiện đại với
vũ khí thô sơ để đánh giặc
e,Gióng bay về trời
- Chi tíêt hoang đờng đẹp đẽ
- Nhân dân yêu mến trân trọng
giữ mãi hình ảnh về ngời anh
hùng

-> Quan niện về ngời anh hùng về
dân không màng phú quí
2. ý nghĩa của hiện tợng Gióng
- Gióng là hình tợng tiêu biểu của
ngời anh hùng đánh giặc cứu nớc,
là sức mạnh của cả cộng đồng,
sức mạnh quật khởi của cả dân
tộc.

18
18
thuật( tre, sắt)
HĐ4( 4) Tổng kết
? Nêu vài nét tiêu biểu về nghệ thuật và nội dung
của truyện Thánh Gióng?
- Hs đọc ghi nhớ sgk
HĐ5( 4) Luyện tập
- Hình ảnh nào của G là hình ảnh đẹp để lại trong
tâm trí em?
? Xem tranh SGK/23, nêu ý nghĩa của tranh đó?
- Cho hs làm bài 2 trong SBT
III. Tổng kết
- NT: Chi tiết hoang đờng thần kì,
gắn với lịch sử.
- ND: Quan niệm của nhân dân
về ngời anh hùng, ớc mơ chiến
thắng kẻ thù của DT.
* Ghi nhớ SGK/23
IV. Luyện tập
Bài 1: Thánh Gióng cỡi ngựa sắt

bay về trời
Bài 2: Đó là Hội thi thể thao
dành cho lứa tuổi Thiếu niên.
Tuổi của G trong thời đại mới,
mục đích hội thi là khoẻ để lập
nghiệp và giữ nớc .
HĐ6 ( 3)
4. Củng Cố(2)
- Gv hệ thống toàn bài
- Hs đọc ghi nhớ
5. Hớng dẫn về nhà( 1)
- Học thuộc bài, làm bài tập , kể tóm tắt
- Soạn bài : Từ mợn
Ngày 27 tháng 8 năm 200
Tiết 6 (TV) Từ mợn
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Giúp hs hiểu đợc thế nào là từ mợn, phân biệt đợc từ mợn và các loại từ m-
ợn
2. Kỹ năng: Giúp hs sử dụng từ mợn đúng sắc thái, ý nghĩa phù hợp với văn cảnh
3. Giáo dục t tởng: Giáo dục hs sử dụng đúng mức từ mợn- giữ gìn sự trong sáng của
Tiếng Việt
B. Đồ dùng- ph ơng tiện

19
19
- Bảng phụ ví dụ
C. Tiến trình tổ chức hoạt động
1. ổn định (1)
2. Kiểm tra(5)
* Câu hỏi:

- Từ là gì? Có mấy kiểu cấu tạo từ?
- Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? VD?
* Gợi ý : - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo câu
- Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng, từ phức có 2 tiếng tạo thành
3. Bài mới(37)
HĐ1: GTB: Trong đời sống hằng ngày chúng ta sử dụng 2 loại từ đó là: Từ Tiếng Việt do
ông cha ta sáng tạo ra và Từ mợn tiếng nớc khác
HĐ2 ( 16) Tìm hiểu khái niệm
- Hs đọc vd trên bảng phụ
? VD trên trích từ vb nào?
? Dựa vào chú thích SGK bài TG hãy giải
thích 2 từ Tráng sĩ và Trợng
- Hs nhận xét- Gv kết luận
? Các từ vừa giải thích có nguồn gốc từ đâu?
( Từ mợn của tiếng hán TQ)
? Xác định nguồn gốc của các từ mợn sau từ
mợn nào là của tiếng Hán?
? Từ nào là đợc mợn từ các ngôn ngữ khác?
? Em có nhận xét gì về cách viết của 2 nhóm
từ trên? Có từ có gạch ngang, có từ viết nh
tiếng Việt)
? Vì sao lại có cách viết nh vậy?
( Có từ muợn đợc Việt hoá cao, có những từ
mợn cha đợc Việt hoá cao khi viết dùng gạch
ngang để nối - VD: Ra- đi-ô, )
? Bộ phận từ mợn trung nhất là mợn tiếng
nào?
? Hãy tìm những từ ghép có yếu tố sĩ đứng
sau? ( Hiệp sĩ, thi sĩ, dũng sĩ, bác sĩ, dợc sĩ,
nghệ sĩ...)

?Vậy từ đợc mợn từ những nguồn gốc nào?
I. Từ thuần Việt và từ m ợn
1- VD1. (bảng phụ)
Chú bé vùng dậy vơn vai một cái bỗng
biền thành một tráng sĩ mình cao hơn
trợng
* Nhận xét
- Tráng sĩ : Ngời có sức lực cờng tráng
chí khí mạnh mẽ , hay làm việc lớn
-Trợng: Đơn vị đo độ dài= thớc nguồn
gốc mợn từ tiếng Hán
+ VD2: SGK
- Sứ giả ,giang sơn,gan-> mợn tiếng
Hán.
- Những từ còn lại mợn ngôn ngữ khác
gốc ấn Âu( Pháp, Anh, Liên Xô )
-> Những từ gốc ấn Âu đợc việt hoá cao
đợc viết nh Tiếng Việt (mít tinh, ten nít,
Xô viết)

20
20
- Hs đọc ghi nhớ
HĐ2 (6) Nguyên tắc mợn từ
- Hs đọc bài nói của Chủ Tịch Hồ Chí Minh
? Em hiểu ý kiến đó của Bác ntn?
? Nguyên tắc mợn từ là gì?
HĐ3(15)Luyện Tập
* Hs đọc bài tập 1
? Xác định y/c bài tập1

+ Tìm từ mợn?
+ Xác định nguồn gốc của từ?
* Hs đọc bài tập 2.
+ Gv hớng dẫn làm bài
? Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ
HV?
+ 3 em lên bảng làm
+ Hs nhận xét- Gv kết luận
*Hs đọc bài tập 3
? XĐ y/c đề bài?
+ HS làm nhóm
+ Nhóm báo cáo- Gv nhận xét cho điểm
*Hs đọc bài 4
Gv hớng dẫn hs làm miệng
- Gv đọc chính tả hs viết
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 /SGK
II. Nguyên tắc m ợn từ
- Tích cực của việc mợn từ: Làm giàu
ngôn ngữ của dân tộc
- Tiêu cực của việc mợn từ : Làm cho
ngôn ngữ bị phức tạp nếu mợn tuỳ tiện
* Ghi nhớ 2 SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1
a, Hán việt: Vô cùng, ngạc nhiên, tự
nhiên, sính lễ
b, Hán việt: Giả nhân
c, Anh: Pốp, Internet, Mai Cơn Giắc Sơn
Bài 2:

a, Khán giả- Khán-> xem
- Giả-> ngời -> ngời xem
- Thính giả- Thính-> nghe
- Giả-> ngời-> ngời nghe
- Độc giả: - Độc-> đọc
- giả-> ngời-> ngời đọc
b- yếu điểm: - yếu-> quan trọng
- điểm->điểm-> điiểm
quan trọng
- yếu lợc - yếu-> quan trọng
- lợc-> tóm tắt-> tóm tắt ĐQT
Bài 3:Tìm 1 số từ mợn
a, Là đơn vị đo lờng: mét,lít,kg, cm
b, Bộ phận xe đạp: Ghi đông, pê đan,
xích líp,
c, là tên đồ vật: rađi ô, riô, xa lông
Bài 4: Phôn, phan, nốc ao
-Hoàn cảnh giao tiếp: Thân mật với ban,
ngời thân, tin trên báo
*u điểm: Ngắn, gon

21
21
*Nhợc điểm: không trang trọng
Bài 5: Hs viết chính tả
HĐ4( 2 )
4. Củng cố (1) - Khái quát toàn bài
- Đọc lại ghi nhớ
5. HDVN( 1)
- Học thuộc bài hoàn thành bài tập .

- Soạn bài Tìm hiểu chung về văn tự sự

Ngày 27 tháng 8 năm 2008
Tiết 7( Tập làm văn) Tìm hiểu chung về văn tự sự
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Qua giờ giúp hs nắm đợc mục đích giáo tiếp của phơng thức tự sự- Có khái
niệm sơ bộ về tự sự
2. Kỹ năng: Trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của tự sự .Từ đó bớc đầu biết phân
tích các sự việc trong tự sự
3. T tởng:- Giáo dục hs ý thức diễn đạt có đầu có cuối
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ
B. Đồ dùng- Ph ơng tiện;
- Bảng phụ ghi VD, bút dạ, phấn màu
C.Tiến trình tổ chức hoạt động
1. ổn định (1)
2. Kiểm tra( 5)
*Câu hỏi:
- Thế nào là từ thuần Việt, Từ mợn?
- Nêu các kiểu văn bản và các phơng thức biểu đạt?
* Gợi ý: - Từ thuần Việt là từ do ông cha ta sáng tạo ra, từ mợn .
- Có 6 kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt( tự sự, mtả, biểu cảm )
3. Bài mới( 37)
HĐ1: GTB : Giờ trớc chúng ta học 6 kiểu văn bản và phơng thức .
HĐ2 (30) ý nghĩa và đặc điểm
? Hằng ngày các em có kể chuyện và nghe kể
chuyện không? Kể chuyện gì?
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của
ph ơng thức tự sự
1. Tình huống ( bảng phụ)


22
22
( cổ tích, đời thờng, sinh hoạt)
? Ta thờng nói bà ơi bà kể chuyện cho cháu
nghe đi? Bà phải kể ntn?
( Bà kể câu chuyện có đầu có cuối, có diễn biến,
có kết thúc)
? Cậu kể cho mình, Lan là ngời ntn?
(Phải nêu đợc những đặc điểm của Lan, hình
dáng tính tình)
? Bạn An gặp truyện gì mà thôi học?
( Kể chuyện liên quan việc thôi học...)
?Gặp các tình huống trên , theo em ngời nghe
muốn biết điều gì? (Tìm hiểu, biết nhiều hơn)
Ngời kể phải làm gì? (thông báo, cho biết, giải
thích)
*Hs trả lời và liệt kê các sự việc thứ tự trớc sau
của chuyện TG
? Văn bản Thánh Gióng cho ta biết điều gì?
( Kể về ai? Thời gian nào? làm việc gì? diễn
biến của sự việc,kết quả ra sao? ý nghĩa của sv?
? Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trớc sau?
Hs làm ra giấy -> gọi trình bày->GV ghi bảng
phụ
?Các sự việc đợc sắp xếp ntn?(Theo chuỗi)
? Chuỗi các sự việc đó liên hệ với nhau ntn?
( Sự việt này > sự việc kia-> kết thúc có ý
nghĩa. Chú ý khi kể phải kể chi tiết nhỏ hơn để
tạo nên sự việc đó)
? Kết thúc là ntn? (Là hết việc, sự việc đã thực

hiện xong mục đích giao tiếp)
? Thế nào là chuỗi các sv? Thế nào là có đầu, có
cuối?
(Sự việc nào xảy ra trớc là nguyên nhân kể trớc-
> sv sau-> sự việc cuối (kết thúc)
(Trong 7 SV trên ko thgể kết thúc ở sv 4,5 ...mà
phải kết thúc ở 7 thì mới nói lên lòng biết ơn, sự
ngỡng mộ của ND...)
* Nhận xét
- Ngời kể thông báo cho biết, giải
thích
- Ngời nghe tìm hiểu biết
2. Tìm hiểu về văn bản tự sự Thánh
Gióng
(Ghi bảng phụ)
+ Mở đầu: Sự ra đời và đi đánh giặc
+ Diễn biến:
- Gióng biết nói và đòi đi đánh giặc
- Gióng lớn nhanh nh thổi
- Gióng vơn vai thành tráng sĩ ->ra
trận đánh giăc (cao trào)
- Giặc tan G cởi bộ áo giáp sắt bay về
trời
+ Kết thúc
- Vua lập đền thờ
- Những dấu tích còn lại
* Nhận xét
Truyện kể về 1 chuỗi các sự việc, có
đầu có cuối. Sự việc này là nguyên
nhân của SV sau, cuối cùng tạo thành

1 kết thúc có ý nghĩa.

23
23
? Từ các thứ tự của sự việc em hãy suy ra đặc
điểm của phơng thức biểu đạt văn tự sự?
- Hs đọc ghi nhớ SGK/28
*Bài học:
Ghi nhớ SGK/28
HĐ2( 2 )
4. Củng cố(1) - Khái quát toàn bài
5. HDVN (1 ) - Hs học thuộc bài - Hoàn thành bài tập
- Đọc và tìm hiểu bài tập
Ngày tháng năm 2008
Tiết 8( TLV) tìm hiểu chung về văn tự sự ( tiết 2)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Hs biết vận dụng lý thuyết vào văn tự sự để giải quyết các bài tập
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sắp xếp các sự việc trong văn tự sự nhận biết văn bản tự sự
3. T tởng: - Giáo dục hs ý thức thái độ học tập nghiêm túc
B. Đồ dùng- ph ơng tiện ;
- Bảng phụ ghi VD + Phấn màu
- Hs chuẩn bị bài tập ở nhà
C. Tiến trình tổ chức hoạt động
1. ổn định (1)
2. Kiểm tra(5)
* Câu hỏi:- Thế nào là vbản tự sự? Vb Bánh chng bánh giầy có phải là văn tự sự
không? Vì sao?
* Gợi ý: - Văn tự sự là kể về 1 chuỗi các sv sự việc mở đầu sự việc phát triển, sự việc cao
trào, sự việc kết thúc, cùng thể hiện 1 ý nghĩa . VB Bánh chng, bánh giầy là văn tự sự, vì
kể về một chuỗi các sự việc

3. Bài mới( 36)
HĐ1: GTB: GV khái quát lại phần lý thuyết tiết1
HĐ2 ( 30) Luyện Tập
- Hs đọc Ông già và thần chết
? Đây có phải là văn bản tự sự không?
? Phơng thức tự sự trong câu chuyện đợc thể
hiện ntn?
? Câu chuyện trên nêu lên ý nghĩa gì?
( Muốn sống không sợ chết cho dù vất vả )
II. Luyện tập
Bài tập 1 Đọc mẩu truyện
- Là văn bản tự sự
- Kể một chuỗi các sự việc: Ông già lao
động nặng-> kiệt sức-> muốn chết thoát
khỏi vất vả. Nhng thần chết đến
-> ông sợ không muốn chết.

24
24
- Hs đọc bài tập 2
? Bài thơ trên có phải là văn bản không? Vì
sao?( phải - vì nó kể 1 chuỗi các sự việc)
TT sự
việc
Chuỗi sự việc
1 Bé Mây, mèo con rủ nhau bẫy
chuột bằng cá nớng
2 Cả bé Mây và mèo con đều tin rằng
chuột tham ăn sẽ sa bẫy
3 Đêm, bé Mây mơ thấy chuột sập

bẫy đầy lồng
4 Sáng dậy, ko thấy chuột chỉ thấy
mèo ăn hết cả cá nằm ngủ khì trong
bẫy.
- Hs đọc bài 3
? Văn bản Huế- khai mạc . có nội dung tự
sự không? Vì sao?
Văn bản ngời Âu Lạc có nội dung tự sự
không? Vì sao?
( Hs làm miệng)
- Hs đọc bài 4
? Xác định yêu cầu bài tập 4?
? Hãy kể lại câu chuyện để giải thích vì sao ngời
Vn tự xng là con Rồng cháu Tiên
- Yêu cầu hs lựa chọn chi tiết sắp xếp theo thứ
tự: mục đích để giải thích là chính chỉ cần tóm
tắt ngắn gọn.
? Qua các bài tập trên, em rút ra kết luận gì về
phơng thức tự sự?
- Tinh thần muốn sống dù là lao động
vất vả.
Bài tập 2:
- Là văn bản tự sự
- Kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau
bẫy chuột, mèo con tham ăn mắc vào bẫy
Bài tập 3: - Văn bản 1 là văn bản tin tức
có nội dung kể lại cuộc khai mạc trại
điêu khắc quốc tế 3 tại Huế ngày 3
tháng 4 năm 2002
+Mục đích: Giới thiệu, tờng thuật

- Văn bản2 : Đoạn ngời Âu lạc đánh tan
quân xâm lợc trong sách lịch sử lớp 6
+Mục đích: KC lịch sử, thông báo sự
việc bày tỏ thái độ ngợi ca.
=> Đó là 2 bản tự sự với ý nghĩa kể
chuyện sự việc nó có vai trò giới thiệu,
tờng thuật kể chuyện thời sự hay lịch sử
Bài tập 4
Tổ tiên của ngời Việt xa là Lạc Long
Quân và Âu Cơ. Lạc Long quân là nòi
Rồng hay chơi ở vùng sông hồ Lạc Vịêt.
Bà Âu Cơ là dòng họ Tiên ở phơng Bắc.
Bà xuống chơi vùng Lạc Việt thấy cảnh
đẹp quên về LLQ và Âu Cơ gặp nhau,
lấy nhau . Âu Cơ đẻ ra 100 con. Sau đó
2 ngời chia con cai quản 2 nơi: biển,
núi. Ngời con trởng lên làm vua gọi là
vua Hùng. Từ đó cha truyền con nối 18
đời vua nhân dân ta tự xng là Con

25
25
- Hs đọc ghi nhớ Rồng cháu Tiên
* Kết luận SGK/28
HĐ3 ( 3 )
4. Củng cố (2) - GV hệ thống toàn bài
5. Hớng dẫn về nhà(1) - Học thuộc bài làm bài tập còn lại
- Soạn bài Sơn Tinh Thuỷ Tinh
Tuần 3: Bài 3
Ngày tháng năm 2008

Tiết 9 ( Văn bản)
Sơn tinh thuỷ tinh
( Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Qua giờ giúp hs hiểu đợc nội dung, ý nghĩa một số yếu tố nghệ thuật tiêu
biểu của truyện nắm đợc vai trò ý nghĩa cuả các yếu tố tự sự và nhân vật trong văn bản
tự sự. chỉ ra và vân dụng các yếu tố trên khi đọc hay kể một câu chuyện
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc, kể lu loát, tìm ý nghĩa các chi tiết
3. T tởng: Giáo dục ý thức tự hào dân tộc,ý thức phòng chống thiên tai
B, Đồ dùng- ph ơng tiện
- Tranh : cuộc giao tranh giữa ST&TT
- Bảng phụ: Chi tiết truyện , bài tập
C, Tiến trình tổ chức hoạt động
1 ổn định tổ chức (1)
2 . Kiểm tra(5)

26
26
* Kết quả cần đạt
- Hiểu đợc nội dung ý nghĩa một số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện Sơn
Tinh Thủy Tinh- Kể lại đợc câu chuyện.
- Hiểu thế nào là nghĩa của từ và nắm đợc một số cách giải thích nghĩa của từ
- Năm đợc vai trò và ý nghĩa của nó yếu tố sự việc và nhân vật trong văn tự sự
chỉ ra và vận dụng các yếu tố trên khi đọc hay kể một câu chuyện
* Câu hỏi: - Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng?
- Nêu ý nghĩa của truyện?
* Đáp án: Tóm tắt truyện Thánh Gióng: Bà mẹ ra đồng ớm chân có thai-> 12 tháng
sinh 1 cậu bé-> 3 tuổi không biết nói cời > nghe sứ giả tìm ngời tài giỏi cứu nớc cất
tiếng nói đòi đi đánh giặc-> lớn nhanh nh thổi là con dân làng góp gạo nuôi Gióng->
Gióng đòi vũ khí > Gióng ra trận > thắng giặc Gióng bay lên trời-> Vua nhớ công ơn

lập đền thờ
3. Bài mới(37)
HĐ1(2) GTB. Hiện tợng lũ lụt hằng năm ở tháng 7 tháng 8 trên Đồng bằng Sông Hồng
nớc ta đó là hiện tợng ta thấy trong câu truyện ST,TT
HĐ 2 (7) Đọc hiểu chú thích
- Gv hớng dẫn cách đọc - đọc mẫu
- Hs đọc tiếp kết hợp giải nghĩa từ khó sgk
- Hs nhận xét- Gv kết luận
? Truyện kể về mấy nhân vật? Ai là nhân vật
chính?
? Kể về sự việc gì?
? Căn cứ vào các sự việc đó em hãy chia đoạn
cho văn bản? (3 đoạn)
? Truyện ST,TT đợc gắn với thời đại nào?
? Quan sát bức tranh và cho biết bức tranh
minh hoạ cho chi tiết nào?
- Kể minh hoạ theo tranh
- Hs nhận xét- Gv kết luận
HĐ3 ( 19) Phân tích
? Truyện ST,TT có những n/v nào? Ai là n/v
chính? Vì sao? ( Cả ST- TT đều là n/v chính.
Vì cả 2 đều đợc m/tả rất kĩ)
? Vua Hùng có ý định gì cho con gái? (chọn
cho con 1 ngời chồng thật xứng đáng)
? Tìm những chi tiết miêu tả ST,TT?
- Hs điền vào bảng phụ
I. Đọc hiểu chú thích, bố cục kể
1. Đọc hiểu chú thích
2.Bố cục: ( 3 đoạn)
3. Kể tóm tắt.

*Mở đầu- Hùng Vơng 18 kén rể cho Mị
Nơng
*Diễn biến:
- ST,TT đến cầu hôn
- Vua Hùng ra điều kiện chọn rể
- ST đến trớc đợc lấy MN
- TT đến sau tức giận dâng nớc
- Cuộc giao tranh giữa ST,TT
* Kết thúc: - Hàng năm TT dâng nớc đánh
ST -> đều bị thua
III . Phân tích văn bản
1. Giới thiệu Sơn Tinh,Thuỷ Tinh
(bảng phụ)
Điểm miêu
tả
Sơn Tinh Thuỷ Tinh
- Nguồn gốc - Từ núi
Tản Viên
(Thần núi )
T min
bin(thn
nc)

27
27

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×