Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Báo cáo tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tứ Thiện.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.4 KB, 106 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Tuy nhiên hiện tại hoạt động đo đạc địa chính của tỉnh Phú n cịn nhiều hạn chế, chưa phát triển theo kịp các tỉnh bạn như:Khánh Hồ, Bình Thuận, Ninh Thuận...Đội ngũ lao động của ngành đo đạc chưa được sử dụng hợp lý, có hiệu quả. Tổng số lao động trong đo đạc Phú Yên đến nay khoảng 350 người, trong đó có trên 10% chưa qua đào tạo.

Vì vậy cơng ty chú trọng công tác đào tạo và quản lý tốt ngành đo đạc: Đào tạo đội ngũ quản lý và nhân viên. Tập trung đầu tư trang thiết bị công nghệ hiện đại đào tạo nghiệp vụ chuyên ngành, nâng cao nhận thức của nhân viên. Có chính sách thu hút nguồn nhân lực .

<i><b>1.1. Quá trình hình thành </b></i>

Thực hiện chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước, thực hiện chiến lược quốc gia về phát triển doanh nghiệp. Xây dựng một hệ thống doanh nghiệp Việt Nam nhiều về số lượng, có sức mạnh cạnh tranh cao, có thương hiệu uy tín, trong đó chủ lực là một số tập đồn lớn dựa trên các hình thức doanh nghiệp

Ngày16/4/2004,CT TNHH Tứ Thiện thành lập trên cơ sở vốn góp 2 thành viên:

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>(Cơng ty có 2 thành viên góp vốn Tổng vốn Điều lệ:1,4 tỷ đồng Việt Nam) </i>

Công ty TNHH Tứ Thiện là doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập có con dấu riêng cũng như mở tài khoản tại các ngân hàng để giao dịch

Thời hạn kinh doanh của công ty: là 50 năm.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số 3602000133, ngày 16/4/2004) Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên cấp

- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ ( số: 079, ngày 17/9/2004 ) Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp.

- Giấy chứng nhận đăng ký thuế : ( Mã số thuế : 4400343552, ngày 17/5/2004 ) Cục thuế tỉnh Phú Yên cấp. Hoạt động theo qui định của PL

<b> +Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH TỨ THIỆN </b>

<b> +Tên giao dịch (bằng tiếng Anh) : Tu Thien Limited Liability Company </b>

+Địa chỉ giao dịch:46 Nguyễn Văn Cừ-Phường7-TP Tuy Hoà-Tỉnh PY +Điện thoại: 057. 3842186 - Fax :3842186

<i><b>1.2. Quá trình phát triển </b></i>

Ngày 16 tháng 4 năm 2004 Cơng ty chính thức đi vào hoạt động với cơ sở vật chất kinh doanh tự lực: Cơ sở kinh doanh, thiết bị công cụ dụng cụ mua sắm mới hồn tồn cho phù hợp với tình hình kinh doanh thực tế .

Sau hơn một năm hoạt động Công ty TNHH Tứ Thiện đã có nhiều thay đổi,cở sở vật chất đã đựơc đầu tư xây dựng mới khang trang hiện đại. Đội ngũ nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

viên được đào tạo chun mơn về nghiệp vụ, làm việc có quy trình, năng suất, chất lượng phục vụ khách hàng được nâng cao. Uy tín, hình ảnh cơng ty mở rộng sang các tỉnh lân cận...

<b>2. Chức năng, nhiệm vụ </b>

<i><b>2.1. Chức năng: Cơng ty TNHH Tứ Thiện có chức năng kinh doanh DV: </b></i>

<b>- Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình đo đạc và bản đồ. - Đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính các tỷ lệ ;……. </b>

<b>2.2. Nhiệm vụ: </b>

<b>- Tổ chức hoạt động kinh doanh theo đúng các ngành nghề đã đăng ký. </b>

- Lập sổ kế toán, ghi chép số sách kế toán, hoá đơn, chứng từ và lập báo cáo

<b>tài chính trung thực, chính xác theo quy định của nhà nước. </b>

- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự xã hội, - Đăng ký thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định - Định kỳ báo cáo chính xác, đầy đủ các thơng tin về doanh nghiệp và tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh

- Ưu tiên sử dụng lao động trong nước, bảo đảm quyền lợi, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động: tôn trọng quyền của tổ chức Cơng đồn theo pháp luật về Cơng đồn.

- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phịng, an ninh, trật tự, an tồn xã hội, bảo vệ tài ngun, mơi trường, bảo vệ di tích, văn hoá và danh lam thắng cảnh. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

<b>3. Cơ cấu tổ chức quản lý và kinh doanh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Mỗi loại hình kinh doanh cĩ quy trình làm việc riêng, nhưng tất cả đều phải bảo đảm chất lượng, đúng qui trình qui phạm, thái độ phục vụ và tuân thủ nghiêm các quy định luật pháp đã quy định và đảm bảo đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp.

Cơng ty hoạt động với các loại hình chủ yếu sau:

- Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình đo đạc và bản đồ. - Đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính các tỷ lệ ;

- Xây dựng cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ.

- Đo vẽ thành lập các loại bản đồ: giao thơng, thuỷ lợi, điện lực, nước, nơng lâm nghiệp, cơng nghiệp phục vụ thiết kế thi cơng cơng trình.

- Đo đạc xây dựng lưới toạ độ, độ cao chuyên dụng. - In các loại bản đồ màu.

- Lập các loại bản đồ chuyên đề và đăng ký lập bản đồ hồ sơ địa chính

<b>5. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của DN </b>

<i><b>5.1. Mơi trường vĩ mơ </b></i>

<i>5.1.1. Mơi tr<b>ường kinh tế </b></i>

- Kinh tế phát triển, thu nhập quốc dân tăng, nhu cầu tiêu dùng và vui chơi giải trí tăng lên, các nhà đầu tư sẽ đầu tư các cơng trình khu du lịch sinh thái, nhà hàng khách sạn, các khu trồng cây lâm nghiệp,các cơng trình cơng cộng phúc lợi và nhu cầu quyền lợi cấp sổ đỏ, ..v..v.. là những dịch vụ cần thiết, vừa tạo cơng ăn việc làm vừa là cơ hội để cơng ty tổ chức kinh doanh các dịch vụ đo đạc địa chính ngày càng phát triển.

Tuy nhiên trong nền kinh tế hội nhập WTO hiện nay nhiều doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực đo đạc địa chính, kinh doanh cũng sẽ cần một lượng lao động cần thiết, nhất là lao động đã qua đào tạo chuyên ngành. Đĩ là một thách thức cho cơng việc thu hút nguồn lao động vào làm việc cho cơng ty và khả năng giữ chân lao động cĩ trình độ, năng lực càng trở nên khĩ khăn.

<i>5.1.2. Mơi trường chính trị - luật pháp </i>

- Chính trị, pháp luật ổn định là nền tảng để ổn định đầu tư kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Các Luật có liên quan đến họat động đo đạc địa chính sử dụng lao động của Việt Nam cũng được công ty áp dụng: Luật Lao động, Luật Cơng đồn, Luật Đất đai, qui trình qui phạm chuyên ngành đo đạc và Luật doanh nghiệp.

<i>5.1.3. Môi trường kỹ thuật- công nghệ </i>

Trong kinh doanh ngành đo đạc trắc địa cũng đòi hỏi sử dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến. Các phương tiện, trang thiết bị phục vụ cho công việc đo đạc phải được trang bị luôn mới, hiện đại đáp ứng nhu cầu độ chính xác thời gian hồn thành cơng việc nhanh, đúng tiến độ. Cơng ty đã trang bị máy móc hiện đại như : Máy định vị toàn cầu (GPS), máy đo điện tử, máy đo toàn đạc, bộ đàm ..v..v. sử dụng các thiết bị cao cấp sẽ nâng cao năng suất lao động.

<i> 5.1.4. Mơi trường văn hố –xã hội </i>

Văn hóa cơng ty có ảnh hưởng trực tiếp đến việc duy trì và thu hút lao động. Hình ảnh, uy tín của cơng ty hiện nay đang là mục tiêu nhắm đến của nhiều lao động trẻ chưa có việc làm.Cơng ty sử dụng nhiều lao động trẻ có sức khoẻ, làm việc năng nổ,nhiệt tình.

<i>5.1.5. Môi trường tự nhiên </i>

Môi trường tự nhiên thuận lợi thu hút,duy trì lao động và ngược lại.Với ngành đo đạc trắc địa hiện đang hướng những dự án lớn của nhà nước và nước ngoài như:Dự án Plap,SemLa..Chỉnh sửa đất đai,nhu cầu hồsơ kỹ thuật giải phóng mặt bằng, cấp sổ đỏ.v.v.

<i>5.1.6. Thị trường lao động ở địa phương </i>

Lao động trên địa bàn tỉnh Phú Yên hiện đang thiếu việc làm rất nhiều chủ yếu là lao động phổ thông chưa qua đào tạo, đây là thuận lợi nhưng cũng là khó

<i>khăn cho cơng tác tuyển dụng lao động của công ty </i>

<i><b> 5.2. Môi trường vi mô </b></i>

Môi trường vi mô thể hiện cả điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp: điểm mạnh của doanh nghiệp là điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh và ngược lại, vì vậy DN

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

+ Khách hàng cá nhân: Là hộ gia đình có nhu cầu cắt thửa, chia diện tích đất, xác định ranh giới diện tích để lập sổ đỏ, sổ hồng...

<i><b>5.2.2. Đối thủ cạnh tranh </b></i>

Sự hiểu biết về các đối thủ cạnh tranh là quan trọng cho công ty, giúp công ty xác định được bản chất và mức độ cạnh tranh trong kinh doanh, từ đó nhận ra điểm mạnh điểm yếu của mình để biết được vị thế cạnh tranh của công ty trong chính mơi trường ngành kinh doanh.

Hiện nay trên địa bàn tỉnh Phú n có nhiều cơng ty hoạt động trong lĩnh vực đo đạc địa chính. Đã làm cho sự cạnh tranh của ngành kinh doanh này diễn ra tương đối mạnh ở Phú yên. Đặc biệt những đối thủ cạnh tranh sau: Trung tâm kỹ thuật tài nguyên môi trường, Công ty khảo sát thiết kế Miền Trung.

<i>5.2.3. Đối thủ tiềm năng </i>

Đối thủ tiềm ẩn là một trong những yếu tố làm giảm lợi nhuận của Công ty. Mặc dù không phải bao giờ Công ty cũng gặp phải đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, song nguy cơ đối thủ mới hội nhập vào ngành vừa chịu ảnh hưởng đồng thời cũng có ảnh hưởng đến

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

chiến lược của doanh nghiệp. Bên cạnh những vấn đề khác, việc bảo vệ vị trí trong cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm việc duy trì hàng rào hợp pháp ngăn ngừa sự xâm nhập từ bên ngoài.

<i>5.2.4. Nhà cung cấp </i>

Những công ty bao giờ cũng phải liên kết với những nhà cung cấp, để được cung cấp những trang thiết bị, nguyên vật liệu ... Các nhà cung cấp có thể gây một áp lực mạnh trong hoạt động của một doanh nghiệp. Cho nên công ty lựa chọn nhà cung cấp đảm bảo được số lượng và chất lượng của trang thiết bị công nghệ mà công ty cần.

Những nhà cung cấp chính của cơng ty: Công ty TNHH Thắng Lợi (Tp. HCM), Công ty TNHH Tiến Đức (Hà Nội), ...

<b>II. Cơng tác tổ chức kế tốn của Cơng ty 1. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty </b>

Công ty áp dụng hình thức:CHỨNG TỪ GHI SỔ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>SƠ ĐỒ HẠCH TỐN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ </b>

Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra

<b>*Trình tự ghi chép và sử lý chứng từ: </b>

- Hằng ngày:căn cứ chứng từ gốc để kiểm tra tính hợp pháp,hợp lệ lập chứng từ ghi sổ, sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái. Những đối tượng cần theo dỗi chi tiết sẽ căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào

<b>sổ,thẻ kế toán chi tiết. - Cuối tháng: </b>

<b>Sổ đăng ký chứng từ ghi </b>

<b>CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Sổ quỷ </b>

<b>BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỨNG TỪ GHI SỔ </b>

<b>Sổ chi tiết, thẻ chi tiết </b>

<b>SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI </b>

<b>SỐ PHÁT SINH </b>

<b>Bảng tổng hợp chi tiết Bảng tổng hợp </b>

<b>kế toán chứng từ cùng loại </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Kế toán thanh toán </b>

<b>Thủ quỹ </b>

<b> *Chức năng của từng bộ phận: </b>

vị, về tài sản, vật tư, cơng nợ để tránh tình trạng chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn.

xuất công cụ dụng cụ, vật tư và khấu hao tài sản cố định .

nợ của công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>PHẦN II </b>

<b>NGHIỆP VỤ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>I. Vị trí, vai trị của kế tốn trong cơng tác quản lý 1. Khái niệm kế toán </b>

<b>- Hạch tốn kế tốn là một mơn khoa học, có chức năng thu nhận, xử lý và </b>

cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản, sự vận động tài sản trong các doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát tồn bộ hoạt động kế tốn tài chính của đơn vị. Kế toán trong các doanh nghiệp tiến hành đo lường, tính tốn, ghi chép tồn bộ hoạt động kế tốn tài chính phát sinh ở doanh nghiệp.

- Sau đó, xử lý tổng hợp, phân tích số liệu và cung cấp thơng tin về kế tốn tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, chi phí sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm, doanh thu tiêu thụ, lãi, lỗ trong doanh nghiệp, thực trạng tài chính, tình hình và khả năng thanh tốn,

<b>tình hình biến động về tài sản trong doanh nghiệp. </b>

<b>2. Vị trí, vai trị của kế tốn trong nền kinh tế thị trường: </b>

Kế tốn có vai trị quan trọng trong hệ thống cơng cụ quản. Nó có vai trị tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kế toán. Chính vì vậy, kế tốn có vị trí rất quan trọng trong hệ thống sản xuất kinh doanh của doanh

<b>nghiệp: </b>

- Đối với đơn vị: Kế toán cung cấp tồn bộ thơng tin về hoạt động kế tốn tài chính trong doanh nghiệp, giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp điều hành và quản lý hoạt động kế toán tài chính ở đơn vị đạt hiệu quả cao

- Đối với Nhà nước: Kế tốn là cơng cụ quan trọng để tính tốn, xây dựng và kiểm tra việc chấp hành các kế hoạch nhà nước.

- Đối với đơn vị có liên quan khác:Thơng tin kế tốn giúp họ biết được tình hình kế tốn tài chính của đơn vị mình đang và sẽ đầu tư.Từ đó có quyết định phù hợp để hoạt động đầu tư mang lại hiệu quả cao và tránh rủi ro

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>II. Nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp </b>

- Ghi chép, phản ánh một cách chính xác, đầy đủ , kịp thời trong mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Xử lý các số liệu đã thu thập thành thông tin theo yêu cầu của công tác quản lý kế tốn tài chính. Trên cơ sở đó, cung cấp những thơng tin hữu ích cho người ra quyết định và đối tượng sử dụng thông tin.

- Lập hệ thống Báo cáo tài chính theo qui định.

<b>1. Kế toán vốn bằng tiền </b>

<b>KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN I. ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY: </b>

<b> Hiện nay các loại vốn bằng tiền mặt công ty đang quản lý bao gồm 2 loại: </b>

<b> II. NỘI DUNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHIỆM VỤ </b>

<b>1. Nội dung: </b>

Vốn bằng tiền của doanh nghiệp gồm Tiền mặt tại quỹ, Tiền gửi ngân hàng và Tiền đang chuyển, trong mỗi loại tiền bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý.

Giá được tính theo giá thực tế để ghi sổ kế toán, khi xuất có thể sử dụng các phương pháp xuất kho như sau:

+ Phương pháp bình quân gia quyền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

+ Phương pháp thực tế đích danh. + Phương pháp nhập trước, xuất trước. + Phương pháp nhập sau, xuất trước

<b>3. Nhiệm vụ của kế toán: </b>

- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có và tình hình biến động của các loại Vốn bằng tiền của Doanh nghiệp. Giám đốc chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu, chi và quản lý vốn bằng tiền, chế độ kế tốn khơng dùng tiền mặt.

- Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ tài chính về kiểm kê quỹ tiền mặt, các chứng từ có giá vàng, bạc, kim khí, đá quý ở quỹ doanh nghiệp cũng như ở tài khoản Tiền gửi NH

-Mở sổ theo dỗi từng loại vàng,tiền kể cả Sổ tổng hợp và Sổ chi tiết,theo dỗi các mẫu đã quy định.Thường xuyên đối chiếu số liệu trên sổ sách và trên thực tế để tránh nhầm lẫn,mất mát trong cơng tác kế tốn vốn bằn tiền.

<b> III. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY </b>

<b> A. KẾ TỐN TIỀN MẶT: </b>

- Chứng từ kế toán sử dụng: + phiếu thu:mẫu số 01-TT + phiếu chi:mẫu số 02-TT + Giấy đề nghị tạm ứng….

<b>1. Tố chức luân chuyển chứng từ kế toán tiền mặt tại quỹ: 1.1. Trình tự hạch tốn: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

-Cuối tháng kế toán tổng hợp Sổ cái và Bảng kê chi tết dùng để đối chiếu với Sổ quỹ.

<b>* Phiếu thu: Dùng để xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ là căn cứ để Thủ </b>

quỹ thu tiền ghi Sổ quỹ và chuyển giao cho Kế toán ghi và tiến hành hạch toán.

<b>* Phiếu chi: Dùng để xác định số tiền thực tế khỏi quỹ, là căn cứ để Thủ quỹ </b>

chi tiền, ghi Sổ quỹ và sổ sách có liên quan

<small>mặt </small>

<small>Bảng kê </small>

<small>chi tiết Sổ đăng ký </small>

<small>chứng từ Chứng từ ghi </small>

<small>sổ Sổ cái tiền </small>

<small>mặt </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>- Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi sổ thứ tự ở ngồi bìa để tiện cho </b>

việc đối chiếu kiểm tra lưu trữ, ghi số thứ tự ngày tháng năm lập, số thứ tự của Phiếu thu được đánh số liên tục trong một quyển và trong một năm. Để tránh trùng lập, Phiếu thu phải ghi rõ họ tên, địa chỉ người nộp tiền hoặc bộ phận công tác của đơn vị, ghi rõ nội dung nộp tiền vào Sổ quỹ.

<b> 1.2 Nguyên tắc hạch toán </b>

Phải mở sổ chi tiết cho từng loại tiền: VNĐ, ngoại tệ, vàng, bạc,… Nếu thu hoặc chi thì Thủ quỹ phải căn cứ vào Phiếu thu hoặc chi và chứng từ gốc hợp lệ, căn cứ vào các chứng từ thu, chi đã được duyệt, kế toán thanh toán viết Phiếu thu, chi. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu chi đó để thu hoặc chi tiền.

Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra quỹ, rút số dư hàng ngày đảm bảo Tiền mặt tồn quỹ phải phù hợp với số dư trên sổ quỹ

<b> Qua sơ đồ trên ta thấy hàng ngày nhân viên kế toán phụ trách từng phần </b>

căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra để lập Phiếu thu hoặc chi (theo mẫu ). Thủ quỹ làm căn cứ ghi vào Sổ quỹ cuối tháng, Thủ quỹ tập hợp chứng từ thu chi và đối chiếu với Kế toán thanh tốn.

<b> 2.Quy trình hạch tốn: </b>

<b>  Đối với vấn đề thu tiền mặt: </b>

- Thu tiền mặt ở công ty phát sinh chủ yếu là thu hồi tạm ứng các cơng trình…và các nguồn khác được hạch tốn vào TK 111(TM tại quỹ).

- Các khoản tiền mặt khi nhập quỹ phải lập phiếu thu, chứng từ nhập có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhận.

- Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt ghi chép hàng ngày theo trình tự các khoản thu nhập tiền mặt và phải tính được số tồn quỹ tiền mặt

- Thủ quỹ có nhiệm vụ nhập, quản lý tiền mặt hàng ngày thủ quỹ phải kiểm tra số tồn quỹ tiền mặt thực tế và đối chiếu với số hiệu của sổ quỹ tiền mặt với kế toán thanh tốn. Nếu có chênh lệch thì kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b> *Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh : </b>

1.Ngày 04/07/2009,rút tiền gửi ngân hàng ĐT&PT về nhập quỹ tiền mặt số tiền là 260.000.000,căn cứ vào phiếu thu số 001,kế toán hạch toán:

Nợ TK 111 : 260.000.000 Có TK 112: 260.000.000

2.Ngày 12/07/2009,thu hồi tiền tạm ứng cơng trình TC nghề thanh niên dân tộc PY số tiền là 15.000.000,căn cứ phiếu thu số 002,kế toán hạch toán:

Nợ TK 111 :15.000.000 Có TK 131:15.000.000

3.Ngày 15/08/2009,thu hồi thanh lý hợp đồng cơng trình bệnh viện chun khoa phụ sản PY số tiền 10.000.000,căn cứ vào phiếu thu số 003,kế toán hạch toán:

Nợ TK 111 :10.000.000 Có TK 131: 10.000.000

4.Ngày 17/08/2009,thu tiền thanh lý hợp đồng cơng trình:khai thác khống sản cát tại mỏ cát sông Ba của bà Huỳnh Thị Thu Hà số tiền là 4.480.000,căn cứ vào phiếu thu số 004,kế toán hạch toán:

Nợ TK 111 : 4.480.000 Có TK 131: 4.480.000

5.Ngày 25/08/2009,thu thanh lý hợp đồng cơng trình phịng CSGT số tiền là 7.163.000,căn cứ vào phiếu thu số 005,kế tóan hạch toán:

Nợ TK 111 : 7.163.000 Có TK131 : 7.163.000

<b> *Đối với vấn đề chi tiền mặt </b>

- Khi xuất quỹ tiền mặt phải được lệnh duyệt chi của kế toán trưởng đơn vị đối với từng khoản chi.

- Khi xuất hiện các nghiệp vụ về chi bộ phận kế toán thanh toán kiểm tra và lập các chứng từ thanh toán với đầy đủ các yếu tố kèm theo chứng từ có liên quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

2.Ngày 10/07/2009,chi tiền công may đồng phục nhân viên công ty 1.694.000,căn cứ vào phiếu chi số 002,kế toán hạch toán:

Nợ TK 331:1.694.000 Có TK 111:1.694.000

3.Ngày 20/07/2009,chi tạm ứng tiền mua mực máy in A3 số tiền là 3.000.000,căn cứ phiếu chi số 003,kế toán hạch toán:

Nợ TK 331:3.000.000 Có TK 111:3.000.000

4.Ngày 11/08/2009,chi tiền thanh tốn tiền cơng cơng trình tuyến đường thi cơng hồ chứa nước Đồng Trịn số tiền 2.400.000,căn cứ phiếu chi số 004,kế toán hạch toán:

Nợ TK 331 :2.400.000 Có TK 111:2.400.000

5.Ngày 20/08/2009,chi tiền tạm ứng cơng trình cấp giấy CNQSĐ đất huyện Phú Hoà số tiền là 20.000.000,căn cứ phiếu chi số 005,kế toán hạch toán:

Nợ TK 141:20.000.000 Có TK 111:20.000.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>*TRÍCH MỘT SỒ CHỨNG TỪ MINH HỌA: </b>

<small> Mẫu số: 01-TT </small>

<small>CÔNG TY TNHH TỨ THIỆN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BT </small>

<small>46 Nguyễn Văn Cừ - P.7 – Tp.Tuy Ho ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) </small>

<small> Số phiếu: 004/048 Tk ghi Nợ: 111 </small>

<small> </small>

<b>PHIẾU THU</b>

<small> Có: 131 Ngày 04 tháng 07 năm 2009 </small>

<small>Họ tên người nộp tiền: Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng Hải Thạc Địa chỉ : Huỳnh Thị Thu Hà </small>

<small>Về khoản : Thu TLHĐ CT Khai thác khoáng sản cát tại mỏ cát sông Ba Số tiền : 4.480.000 </small>

<small>Bằng chữ : Bốn triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo : HĐ + TLHĐ số 32/21/4/2009 </small>

<small> Ngày…..tháng……năm…… Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký tên,đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) </small>

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Giám đốc Kế toán Người đề nghị tạm ứng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)

<small> Công ty TNHH TỨ THIỆN Mẫu số:02-TT 46 Nguyễn Văn Cừ-P7-TP Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC) Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

PHIẾU CHI

Ngày 20 tháng 08 năm 2009 Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Lan

Địa chỉ : 87 Nguyễn Cơng Trứ-TP tuy hịa Lý do chi : chi tạm ứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>CÔNG TY TNHH TỨ THIỆN Mẫu số:S02a-DNN </small>

<small> 46-Nguyễn Văn Cừ-Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) </small>

<small> </small>

SỔ QUỸ TIỀN MẶT

Tháng08năm 2009

ĐVT: đồng

<small> Ngày …. tháng …. năm …. </small>

<b><small>Thủ quỹ Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc </small></b>

<small>(ký, họ tên) (ký , họ tên) (ký, họ tên) (ký,ho tên,đóng dấu)</small>

<small>Ngày tháng ghi sổ </small>

<small>Ngày tháng chứng từ </small>

<small>Số hiệu chứng từ </small>

<b><small>--- </small></b> <small>--- ---- --- --- - </small>

<small>--- --- --- </small>

<small>02/08 02/08 001 </small> <sup>Rút TGNH nhập quỹ </sup><small>tiền mặt 112 20.000.000 103.725.587 05/08 05/08 002 khu nghĩ mát Long Bech </small><sup>Thu tạm ứng cơng trình </sup> <small>141 62.000.000 165.725.587 </small>

<small>08/08 08/08 003 </small>

<small>Nhận tiền vay ngân hàng </small>

<small>09/08 09/08 002 </small> <sup>Trả tiền mua phụ tùng </sup><small>máy vi tính 331 17.532.000 197.644.087 </small>

<small>11/08 11/08 004 </small> <sup>Chi thanh tốn tiền cơng </sup><small>cơng trình hồ chứa nước 331 3.000.000 193.081.300 15/08 15/08 004 </small>

<small>Thu TLHĐ CT khai thác </small>

<small>cát mỏ cát sông Ba 131 4.480.000 197.561.300 17/08 17/08 005 trình bệnh viện CKPSPY </small><sup>Thu hồi tạm ứng cơng </sup> <small>131 10.000.000 207.561.300 20/08 20/08 005 trình cấp giấy CNQSDĐ </small><sup>Thu tiền tạm ứng công </sup> <small>141 2.400.000 205.161.300 25/08 25/08 006 </small> <sup>Thu TLHĐ cơng trình </sup><small>CSGT 131 7.163.000 212.424.300 </small>

<small>Cộng số phát sinh </small>

<small>153.643.000 25.044.287 Số dư cuối kỳ </small>

<small>212.324.300 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b><small> Công ty TNHH Tứ Thiện Mẫu số:S02a-DNN </small></b>

<b><small> 46-Nguyễn Văn Cừ-Tuy Hòa (Ban hành theoQĐ 482006/QĐ_BTC </small></b>

<small> Ngày14/09/2006của bộ trưởng BTC) </small>

<b>CHỨNG TỪ GHI SỔ </b>

<small> Số 01 TK 111-Tiền mặt </small>

<small> </small>

<small> Đvt:đồng DIỄN GIẢI </small> <sup>TK đối ứng </sup> <sup>Số tiền </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b><small> Công ty TNHH Tứ Thiện Mẫu số:S02a-DNN </small></b>

<b><small> 46-Nguyễn Văn Cừ-Tuy Hòa (Ban hành theoQĐ 482006/QĐ_BTC </small></b>

<small> Ngày14/09/2006của bộ trưởng BTC) </small>

<b><small> </small></b>

<b>CHỨNG TỪ GHI SỔ </b>

Số 02 TK 111-Tiền mặt

<small> Đvt:đồng </small>

DIỄN GIẢI

<sup>TK đối ứng </sup>

<sub>Nợ Có </sub><sup> Số tiền </sup><sub>Nợ </sub><sub>Có </sub>

Kèm theo………..chứng từ gốc

Ngày tháng năm Người lập Kế toán trưởng

(Ký,họ tên) (Ký,họ tên,đóng dấu)

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b><small>Công ty TNHH Tứ Thiện Mẫu số:S02c1-DNN </small></b>

<b><small> 46-Nguyễn Văn Cừ-Tuy Hòa (Ban hành theoQĐ 482006/QĐ_BTC </small></b>

<small> Ngày14/09/2006của bộ trưởng BTC) </small>

<b>SỔ CÁI TÀI KHOẢN</b>

<b>Từ ngày 01/08/2009 đến ngày 32/01/2008 Tên tài khoản:Tiền mặt việt nam </b>

<b>Số hiệu:111 </b>

<small>NT ghi sổ </small>

<small>Chứng từ ghi sổ </small>

<small>DIỄN GIẢI </small>

<small>Số hiệu TK đối ứng </small>

<small>chú Số </small>

<small>005 31/08 </small>

<small>Nhận tiền vay ngân hàng </small>

<small>003 31/08 Trả tiền mua máy đo đạc 331 97.032.365 </small>

<small> (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu) </small>

<b><small> </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b><small>Công ty TNHH Tứ Thiện 46-Nguyễn Văn Cừ-Tuy Hòa </small></b>

<b>BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU TIỀN MẶT Tháng 08 năm 2009 </b>

<small>40.480.000 </small>

<small>17/08 005 </small>

<small>Thu hồi tạm ứng cơng trình chuyên khoa phụ sản Phú Yên </small>

<small>TỔNG CỘNG 57.000.000 62.548.500 101.095.400 100.000.000 </small>

<small> Ngày tháng năm Thủ quỹ Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên , đóng dấu ) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small> Công ty TNHH Tứ Thiện 46-Nguyễn Văn Cừ </small>

<small> </small>

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHI TIỀN MẶT Tháng 08 năm 2009

<small>20/8 005 Chi tạm ứng công trình cấp </small>

<small>đất huyện Phú Hịa </small>

<small> ( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên , đóng dấu ) </small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>2. Kế toán tiền gửi ngân hàng </b>

<b> 1.Tổ chức luân chuyển chứng từ kế tốn tiền gửi ngân hàng: </b>

<b>*trình tự hạch toán: </b>

Ghi chú:

Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu:

<small>Chứng từ gốc </small>

<small>Bảng kê Chứng từ ghi </small>

<small>sổ </small>

<small>Sổ cái TGNH Sổ chi tiết </small>

<small>Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 là Giấy báo nợ, Giấy báo có hoặc bảng kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc

<b> 2. Tài khoản sử dụng </b>

TK 112: Tiền gửi Ngân hàng

<b> 3. Quy trình hạch tốn: </b>

<b> Đối với vấn đề thu tiền gửi </b>

- Khi nhận giấy báo có hoặc bảng kê kế toán phải kiểm tra chứng từ gốc kèm theo giấy báo trả tiền, giấy UNC, séc chuyển khoản, séc chuyển khoản tiền mặt của khách hàng sau đó thu tiền gửi NH

- Kế tốn cơng ty phải theo dõi đối chiếu thường xuyên với số liệu trên sổ theo dõi NH. Nếu có sự chênh lệch kế tốn cơng ty và kế tốn NH tìm hiểu nguyên nhân.

<b> *Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: </b>

<b> Ngày 03/07/2009,nhận được GBC số 01,thu TLHĐ cơng trình:đường nội thị </b>

Phan Bội Châu số tiền là 4.989.000,kế toán hạch toán: Nợ TK 112 :4.989.000

Có TK 131:4.989.000

2.Ngày 10/07/2009,nhận được GBC số 02,thu tạm ứng cơng trình:kề bảo vệ cầu bến sách số tiền là 5.632.000,kế toán hạch toán:

Nợ TK 112 :5.632.000 Có TK 131:5.632.000

3.Ngày 15/07/2009,nhận đươc GBC số 03,thu lãi tiền gửi ngân hàng,số tiền là 509.598 kế toán hạch toán:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Nợ TK 112 :509.598 Có TK 515:509.598

4.Ngày 05/08/2009,nhận được GBC số 04,nội dung nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi,số tiền là 50.000.000,kế toán hạch toán:

Nợ TK 112 :50.000.000 Có TK111:50.000.000

<b>  Đối với vấn đề chi tiền gửi </b>

<b>- Kế toán thanh toán chỉ được chi tiền gửi khi có lệnh của giám đốc. </b>

- Đối với các nghiệp vụ mua hàng hóa vật tư kế tốn thanh tốn chỉ được viết giấy UNC, séc khi có đầy đủ hóa đơn mua hàng và có chữ ký xác nhận của người có liên quan

- Kế tốn thanh toán phải thường xuyên kiểm tra đối chiếu giữa sổ tiền gửi NH tại công ty với sổ tiền gửi tại NH.

*Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1.Ngày 06/07/20009,nhận được GBN của NH về việc chuyển trả BHXH tháng 6 của nhân viên công ty số tiền là 2.185.000,kế toán hạch toán:

Nợ TK 3383 :2.185.000 Có TK 112 :2.185.000

2.Ngày 20/07/2009,nhận được UNC số 14,nội dung chuyển trả tiền mua sách cho nhà sách Nguyễn Văn Cừ số tiền là 295.000,kế toán hạch toán:

Nợ TK 642 :295.000 Có TK112: 295.000

3.Ngày 02/08/2009,nhận được UNC số 15,nội dung chuyển trả tiền mua máy đo điên tử+phụ tùng máy đo số tiền là 40.537.500,ké toán hạch toán:

Nợ TK 331 :40.537.500 Có TK 112 :40.537.500

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small> (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu) </small>

<i><b><small>UỶ NHIỆM CHI Số : 001/088 </small></b></i> <small>Liên : 1 Lập ngày : 06/07/09 </small>

<i><b><small> </small></b></i>

CHUYỂN KHOẢN TIỀN THƯ , ĐIỆN

Tên đơn vị trả tiền : Công Ty TNHH Tứ Thiện Số tài khoản : 590- 10- 00-000701-1

<small>TÀI KHOẢN CÓ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>--- Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B </small>

<small> Ghi sổ ngày ………. Ghi sổ ngày……….. </small>

<small>Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Trưởng phịng kế tốn Kế toán Trưởng phịng kế tốn </small>

<b><small>Cơng ty TNHH Tứ Thiện Mẫu số:S02a-DNN 46-Nguyễn Văn Cừ-Tuy Hòa (Ban hành theoQĐ 482006/QĐ_BTC </small></b>

<small> Ngày14/09/2006của bộ trưởng BTC) </small>

<b>CHỨNG TỪ GHI SỔ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Ngày tháng năm Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên,đóng dấu)

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

22.000

1.428.400 <small>……… </small>

Kèm theo………..chứng từ gốc

Ngày tháng năm Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên,đóng dấu)

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Số hiệu:112 </b>

<small>Ngày tháng ghi sổ </small>

<small>Chứng từ </small>

<small>ghi sổ </small> <sub>DIỄN GIẢI </sub><small>Số hiệu TK đối ứng </small>

Số tiền

<small>Ghi chú Số </small>

<small>Thu TLHĐ cơng trình hồ Đồng Trịn </small>

<small>Nộp tiền vào tài </small>

<small>Thu tiền đột 2 theo hợp đồng </small>

<small>Thu tam ứng theo HĐ nâng </small>

<small> (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b><small> Công ty TNHH Tứ Thiện Mẫu số:S08-DNN </small></b>

<small> (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC) Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) </small>

<b><small>SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG </small></b>

<b><small> Nơi mở tài khoản giao dịch:Ngân hang đầu tư và phát triển phú Yên </small></b>

<small> Số hiệu tài khoản nơi mở:509-10-00-000701-1 Quý III năm 2009 </small>

<small> Đvt :đồng </small>

<small>NT ghi sổ </small>

<small>Chứng từ </small>

<small>DIỄN GIẢI </small>

<small>Tài khoản đối ứng </small>

<small>Số tiền Ghi chú Số </small>

<small>hiệu </small> <sup>Ngày </sup><small>tháng </small> <sup> Thu </sup><small>(gửi vào) </small> <sup> Chi </sup><small>(rút ra) </small> <sup> </sup><small>Còn lại </small>

<small>001 03/07 </small>

<small>Thu TLHĐ cơng trình đường nội thị Phan Bội </small>

<small> 4.989.000 </small>

<small>269.819.560 001 06/07 Chi trả BHXH tháng </small>

<small> 002 10/07 Thu tạm ứng đợt 1 cơng </small>

<small>trình kè bảo vệ cầu bến </small>

<small>003 15/07 Thu lãi TGNH tháng 6/2009 </small>

<small>515 509.598 273.776.158 004 16/07 </small> <sup>Rút TGNH nhập quỹ </sup><small>tiền mặt 111 20.000.000 253.776.158 002 20/07 </small> <sup>Chuyển trả tiền mua </sup><small>sách cho nhà sách </small>

<small> 253.481.158 003 02/08 </small> <sup>Chi tiền mua máy đo </sup><small>điện tử + phụ tùng máy </small>

<small>đo </small>

<small>131 40.537.500 212.943.658 004 05/08 </small>

<small>Nộp tiền mặt vào tài </small>

<small> Ngày tháng năm Người lập Kế toán trưởng </small>

<small> (Ký,họ tên) (ký,họ tên) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm các khoản sau:

- Nguồn đóng góp ban đầu và đóng góp bổ sung trong quá trình kinh doanh của các nhà đầu tư.

- Nguồn đóng góp bổ sung từ kết quả kinh doanh: lợi nhuận chưa phân phối và các khoản trích hàng năm của doanh nghiệp cũng như các quỹ doanh nghiệp.

- Nguồn đóng góp bổ sung khác.

<i><b>1.2. Nguyên tắt kế tốn nguồn vốn Chủ sở hữu </b></i>

- Doanh nghiệp có quyền chủ động sử dụng các loại Vốn Chủ sở hữu hiện có theo chế độ hiện hành nhưng phải hạch toán rành mạch, rõ ràng từng nguồn vốn, từng nguồn hình thành, từng đối tượng góp vốn.

- Nguồn vốn Chủ sở hữu được dùng để hình thành các tài sản của doanh nghiệp nói chung chứ khơng phải cho một tài sản cụ thể nào.

- Việc chuyển dịch từ nguồn vốn Chủ sở hữu này sang nguồn vốn Chủ sở hữu khác phải đảm bảo theo đúng chế độ và các thủ tục cần thiết.

- Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản, các chủ sở hữu chỉ được nhận phần giá trị cịn lại theo tỷ lệ vốn góp sau khi thanh toán các khoản nợ phải trả.

<i><b>1.3. Nhiệm vụ </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

- Phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số hiện có và tình hình biến động các nguồn vốn Chủ sở hữu của doanh nghiêp. Theo dõi chặt chẽ các nguồn hình thành vốn chủ sở hữu.

- Giám đốc, kiểm tra chặt chẽ tình hình huy động vốn và sử dụng các nguồn vốn của doanh nghiệp theo đúng chế độ tài chính hiện hành, đảm bảo nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh.

- Tính tốn và phản ánh một cách kịp thời, chính xác các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, xử lý các khoản chênh lệch đúng chế độ quy định.

- Thường xuyên, phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp để có biện pháp tích cực khai thácvà sử dụng nguồn vốn có hiệu quả.

- Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cần thiết về nguồn vốn Chủ sở hữu cho các nhà quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này.

<b>2. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu </b>

Kế toán nguồn vốn Chủ sở hữu bao gồm: Kế toán nguồn vốn kinh doanh và nguồn vốn các quỹ

<i><b>2.1. Kế toán nguồn vốn kinh doanh </b></i>

<b>Khái niệm: Nguồn vốn kinh doanh là nguốn vốn thường xuyên, chủ yếu </b>

tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Được hình thành khi mới thành lập doanh nghiệp và được bổ sung trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

* Để kiểm tra tình hình tăng, giảm Nguồn vốn kinh doanh,

Kế toán sử dụng tài khoản 411: TK này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm Nguồn vốn kinh doanh trong kỳ.

- Nội dung kết cấu tài khoản:

+ Bên Nợ: Nguồn vốn kinh doanh giảm ( Do trả lại vốn cho ngân sách, cho liên doanh, cổ đông….)

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Khi giảm nguồn vốn kinh doanh Nợ TK :411

Có TK :112,112,152……..

*Kế tốn hạch tốn nguồn vốn chu sở hửu trong quý:

Trong quý,công ty không phát sinh các nghiệp vụ tăng,giảm về nguồn vốn chủ sở hữu.

<b> Số hiệu:4111 </b>

Đvt:đồng

<b>NT ghi sổ </b>

<b>Chứng từ ghi sổ </b>

<b>DIỄN GIẢI Số hiệu TK </b>

<b>đối ứng </b>

Số hiệu

NT ghi sổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>a, Quỹ đầu tư và phát triển:</b>

- TK sử dụng:414

- Quỹ đầu tư và phát triển được hình thành từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo một tỷ lệ nhất định phù hợp với tình hình tài chính quy định của doanh nghiệp.

- Quỹ đầu tư và phát triển được sử dụng cho các mục đích mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh,đầu tư theo chiều sâu,mua sắm,xây dựng cơ bản,cải tiến và đổi mới dây chuyền sản xuất,đổi mới cơng nghệ,đào tạo nâng cao trình độ chun mơn,nghiệp vụ tay nghề.

<b>b, Quỹ dự phịng tài chính: </b>

- TK sử dụng:415

- Quỹ dự phịng tài chính là quỹ được hình thành nhằm đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp được bình thường khi gặp rũi ro,thua lỗ trog kinh doanh hoặc đề phòng những tổn thất do thiên tai hỏa hoạn,sự biến động về kinh tế,tài chính trong nước ,cũng như nước ngồi.

<b>c, Quỹ khen thưởng,phúc lợi: </b>

- TK sử dụng:431

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Quỹ này để khen thưởng cho người lao động có đóng góp nhiều thành tích cho doanh nghiệp và dùng để tài trợ cho phúc lợi,trợ cấp các khoản chi cho mục đích từ thiện…

* Các quỹ này được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp + Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp là: 277.710.742 đ

+ Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 277.710.742 x 25% = 69.427.685,5 đ + Lợi nhuận sau thuế TNDN: 277.710.742 - 69.427.685,5 =208.283.056,5 đ

*TÌNH HÌNH KẾ TỐN NGUỒN VỐN CÁC QUỸ CỦA CƠNG TY: Do đặc điểm của công ty là tư nhân,vừa và nhỏ nên việc trích lập nguồn vốn các quỹ khơng được thực hiện,vì thế kế tốn cơng ty khơng hạch tốn tình hình tăng,giảm các tài khoản này.

<b>II. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH </b>

<b>1. Khái niệm về kế tốn TSCĐ của cơng ty </b>

-TSCĐ là yếu tố quan trọng để đảm bảo cho quá trình sản xuất sản phẩm của công ty

-TSCĐ của công ty tăng lên do nhiều nguyên nhân khác nhau như:mua sắm,xây dựng cơ bản bàn giao,nhận góp vốn liên doanh,cấp trên cấp xuống,biếu tặng….TSCĐ taeng trong kỳ cung như giảm trong kỳ đều được kế toán hạch toán đầy đủ các thủ tục tăng,giảm TSCĐ.

-Tài sản của công ty được phân định cụ thể theo từng chức năng hoạt động đồng thời thỏa mãn theo các yêu cầu.

+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó

+ Nguyên giá của TSCĐ được xác định một cách đáng tin cậy + Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên

+ Có giá trị từ 10.000.00<sup>đ </sup>trở lên *Các chứng từ liên quan gồm có: + Hợp đồng mua bán TSCĐ + Hóa đơn mua hàng

</div>

×