Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Anh 49 giải _Ngày làm số 49_Kỹ sư hư hỏng_Ôn THPT Quốc gia 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.65 KB, 7 trang )

HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER
TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG LẦN 2

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017
MÔN: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút

Họ và tên thí sinh: .........................................................
Số Báo Danh: ................................................................

ĐỀ SỐ 49/80

PHÂN TÍCH - HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
ĐỀ THI THỬ THPT LẦN 2 TRƯỜNG HUỲNH THÚC KHÁNG
Question 1: Đáp án B
goalie, phát âm là /ɪ/ , còn lại phát âm là /aɪ/
A. lie /laɪ/ (v) nói dối
B. goalie /ˈɡoʊli/ (n) thủ môn
C. society /səˈsaɪəti/ (n) xã hội
D. pie /paɪ/ (n) bánh táo
Question 2: Đáp án B
jagged, phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /t/
A. finished /ˈfɪnɪʃt/ (v) hoàn thành
B. jagged /ˈdʒæɡɪd/ (adj) răng cưa, lởm chởm
C. packed /pækt/ (adj) đầy
D. punched /pʌntʃt/ (v) đấm
Question 3: Đáp án B
tradition, trọng âm âm tiết thứ hai, còn lại âm tiết thứ nhất.
A. different /ˈdɪfrənt/ (adj) khác biệt
B. tradition /trəˈdɪʃn/ (n) truyền thống
C. opera /ˈɑːprə/ (n) hòa nhạc


D. capital /ˈkæpɪtl/ (n) thủ đô
Question 4: Đáp án C
difficult, trọng âm âm tiết thứ nhất, còn lại âm tiết thứ ba
A. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/ (n) cá nhân
B. unemployment /ˌʌnɪmˈplɔɪmənt/ (n) sự thất nghiệp
C. difficult /ˈdɪfɪkəlt/(adj) khó khăn
D. population /ˌpɑːpjuˈleɪʃn/ (n) dân số
Question 5: Đáp án C
Giải thích: Give up doing sth: ngừng làm việc gì.
A. put up: chịu đựng
B. take up: đảm nhận
D. turn up: trở nên
Dịch nghĩa: Bob bị ung thư phổi và bác sĩ của anh ta đã khuyên anh ta bỏ thuốc lá.
Question 6: Đáp án D
Giải thích: Dùng thì tương lai hoàn thành vì dấu hiệu “by this time next summer”
Dịch nghĩa: Vào thời điểm này vào mùa hè tới, bạn sẽ hoàn thành nghiên cứu của bạn.
Question 7: Đáp án D
A. a large number of: theo sau là danh từ số nhiều đếm được
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 1


B. lot of: sai từ kết hợp
C. a lots of: sai từ kết hợp
D. a lot of: nhiều
Dịch nghĩa: Anh ta có rất nhiều tiền trong ngân hàng.
Question 8: Đáp án C
Giải thích: Khi bắt đầu một sự kiện, người ta thường nói: “Ladies and gentlemen!” Thưa các quý ông quý
bà!

Dịch nghĩa: Để thu hút sự chú ý của khách hàng trong bữa tiệc, một MC lịch sự trong màn xuất hiện lần
đầu có thể nói: Thưa quý vị!
Question 9: Đáp án A
A. cut down on: giảm đi
B. put up with: chịu đựng
C. run out of: hết
D. look forward to: trông mong
Dịch nghĩa: Giáo viên nói với cô ấy giảm hoạt động xã hội bởi vì nó đã ảnh hưởng đến việc học tập của cô.
Question 10: Đáp án A
Giải thích: Dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã xảy ra ở quá khứ, hiện tại và có thể
xảy ra ở tương lai, nhấn mạnh hành động đang tiếp diễn. Thì Hiện taị Hoàn thành là ưu tiên số hai trong
trường hợp này (đáp án D)
Dịch nghĩa: Người ta nói rằng anh ta đã ngừng học tiếng Anh trong gần một năm.
Question 11: Đáp án A
Giải thích: Giả định trong quá khứbr> Dịch nghĩa: Trời đã có vẻ tối và nặng như thể sắp mưa.
Question 12: Đáp án A
Giải thích: “five-year-old” đóng vai trò là tính từ thì các từ giữ nguyên (không thêm –s)br> Dịch nghĩa:
Đứa con trai năm tuổi của ông sẽ đi học vào mùa thu này.
Question 13: Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc: No sooner ... when ...: vừa mới
Dịch nghĩa: Chúng tôi vừa mới rời khỏi nhà khi tuyết bắt đầu rơi.
Question 14: Đáp án D
Giải thích: Mệnh đề quan hệ chỉ vật ta dùng “which”
Dịch nghĩa: Một loài nguy cấp là một loài rất nhỏ mà nó đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Question 15: Đáp án A
Giải thích: Câu điều kiện loại III: sử dụng S + would + have + P(ii) sau mệnh đề “if” hoặc mệnh đề đảo
ngữ của “if”
Dịch nghĩa: Nếu họ đến hội chợ sớm hơn, họ sẽ đã tìm thấy thứ họ muốn.
Question 16: Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc so sánh đồng tiến: The + SS hơn + Mệnh đề, The + SS hơn + Mệnh đề.

Dịch nghĩa: Bạn càng nói về tình huống càng nhiều, thì càng tệ hại hơn
Question 17: Đáp án B
Giải thích: immediately: ngay lập tức
A. currently: hiện tại, hiện hành
B. right away: ngay lập tức
C. formerly: trước đây
D. right ahead: trước mặt
Dịch nghĩa: Nếu hiệu trưởng ở đây, ông ta sẽ ký giấy tờ của bạn ngay.
Question 18: Đáp án C
Flourishing: nở rộ, phát triển tốt
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 2


A. taking off: cởi ra
B. closing down: đóng cửa
C. growing well: phát triển tốt
D. setting up: bắt đầu, thành lập
Dịch nghĩa: Rất ít doanh nghiệp đang phát triển mạnh trong điều kiện kinh tế hiện nay.
Question 19: Đáp án B
Giải thích: Lose sb’s head: mất bình tĩnh, mất kiểm soát
A. took her breath away: làm ngạc nhiên, kinh ngạc
B. kept her head: giữ bình tĩnh
C. kicked herself: tự đá mình
D. changed her tune: thay đổi giọng điệu, thái độ
Dịch nghĩa: Susan mất kiểm soát khi cô đột nhiên tỉnh dậy và thấy căn nhà cháy.
Question 20: Đáp án A
Giải thích: at a loose end: nhàn rỗi, vô công dồi nghề
A. occupied: bận rộn

B. reluctant: bắt buộc
C. free: tự do
D. confident: tự tin
Dịch nghĩa: Nếu bạn nhàn rỗi cuối tuần này, tôi sẽ cho đưa bạn quanh thành phố.
Question 21: Đáp án C
Giải thích: Cần một câu đáp lại lời xin lỗi. Chọn C
A. Never mind. Go ahead: không sao cả, cứ tự nhiên (mang tính khách sáo)
B. Don’t say so again: đừng nói như vậy lại nữa.
C. No worries. Come in, please: Đừng bận lòng, cứ vào đi.
D. Good to hear that: thật tốt khi nghe thấy điều đó
Dịch nghĩa Miu Le: "Xin lỗi em đến muộn." Tam Vy: "Đừng lo lắng, cứ vào đi"
Question 22: Đáp án C
Giải thích: Câu nói thứ hai cần là thái độ phản đối ý kiến của câu nói thứ nhất
A. I can't help thinking the same: Tôi không chịu được việc nghĩ giống thế (đồng ý)
B. I couldn't agree with you more: Tôi không thể đống ý với bạn nhiều hơn nữa (Đồng ý)
C. I disagree with you: Tôi không đồng ý với bạn
D. That's completely true: Điều đó hoàn toàn đúng (hoàn toàn đồng ý) Dịch nghĩa: Giáo viên yêu cầu học
sinh thảo luận về tình huống: "Cái nào là tốt hơn, siêu thị hoặc các chợ truyền thống?"
Jennifer: "Tôi tin rằng các siêu thị sẽ tốt hơn nhiều so với các chợ phiên truyền thống."
Katherine: "Tôi không đồng ý với bạn. Mỗi thứ có những đặc điểm riêng của nó."
Question 23: Đáp án A
been not => not been
Giải thích: “not” phải đứng sau từ “have/has”
Dịch nghĩa: Trong số 44 nước giàu nhất thế giới, không có chiến tranh từ năm 1945.
Question 24: Đáp án A
take => takes
Giải thích: Sau “either of + N” hay “neither of + N” và động từ chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Nếu một trong hai bạn nghỉ phép bây giờ, chúng tôi sẽ không thể hoàn thành tác phẩm này.
Question 25: Đáp án D
are => is

Giải thích: Cả mệnh đề “What we know about certain diseases” làm chủ ngữ nên ta chia động từ số ít.

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 3


Dịch nghĩa: Những gì chúng ta biết về một số bệnh vẫn chưa đủ để ngăn chúng lây lan dễ dàng trong dân
số.
Question 26: Đáp án B
Giải thích: In no way + đảo ngữ: không còn cách nào ...
Dịch nghĩa: Bạn có thể từ chối trả lời câu hỏi của tôi không có cách nào.
Question 27: Đáp án C
Giải thích: Câu bị động đặc biệt (hai mệnh đề) ở dạng Hiện tại_hiện tại : S + tobe + P(ii) + to V
Dịch nghĩa: Mọi người tin rằng ông là một bác sĩ tốt bụng.
A. Ông ta được yêu bởi vì ông ta là một bác sĩ tốt bụng.
B. Tất cả mọi người ngưỡng mộ ông ta bởi vì ông ta là một bác sĩ tốt bụng.
C. Ông ta được tin là một bác sĩ tốt bụng
D. Anh ta thực sự là một bác sĩ tốt bụng.
Question 28: Đáp án D
Giải thích: Sử dụng câu điều kiện loại III
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã thua trận đấu vì những sai lầm của tôi.
A. Mặc dù tôi đã mắc sai lầm, nhưng chúng tôi đã không thua cuộc.
B. Mặc dù vì sai lầm của tôi, chúng tôi đã không thua cuộc.
C. Tôi đã sai lầm nhưng chúng tôi đã thua cuộc.
D. Nếu tôi không mắc sai lầm, chúng tôi sẽ đã không thua trận đấu.
Question 29: Đáp án B
Giải thích: Đáp án A sai nghĩa, đáp án C D sai cấu trúc ngữ pháp. Chọn B Dịch nghĩa: Họ là hai chị em của
tôi. Họ không phải là giáo viên như tôi.
A. Giống như tôi, cả hai chị em tôi đều không phải là giáo viên.

B. Họ là hai chị em của tôi, không ai trong số họ là giáo viên như tôi.
C. Họ là hai chị em của tôi, cả hai đều là những giáo viên như tôi.
D. Họ là hai chị em của tôi người mà không phải là những giáo viên như tôi
Question 30: Đáp án B
Giải thích: Dùng câu điều kiện III, về hành động xảy ra trong quá khứ. Dịch nghĩa: Tôi đã không đọc cuốn
sách của ông ấy. Tôi không hiểu những gì giảng viên đã nói.
A. Tôi thấy rất khó để hiểu được những gì giảng viên đã nói trong cuốn sách của ông.
B. Tôi đã có thể hiểu những gì các giảng viên đã nói nếu tôi đã đọc cuốn sách của mình.
C. Các bài giảng đã viết và nói là quá khó cho tôi để hiểu.
D. Cuốn sách của giảng viên mà tôi đã không đọc thì rất là khó hiểu.
Question 31: Đáp án A
taught
Giải thích: Rất ít sinh viên được dạy cách sắp xếp việc học => Be taught how to do sth: được dạy làm gì
A. taught: dạy
B. graduated: tốt nghiệp
C. learned: học
D. educated: giáo dục.
Question 32: Đáp án D
Look up: tra từ
A. get: nhận lấy
B. research: nghiên cứu
C. find: tìm kiếm
Question 33: Đáp án B
Make notes = take notes: ghi chú
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 4


A. revise: ôn tập

C. send: gửi
D. do: làm
Question 34: Đáp án B
A. forget: quên
B. memorize: ghi nhớ
C. remind: nhắc nhở
D. concentrate: tập trung
Question 35: Đáp án B
waste
Giải thích: waste time doing sth: lãng phí thời gian làm gì
A. pass: trôi qua
C. use: sử dụng
D. tell: nói
Question 36: Đáp án B
Giải thích: Thông tin nằm ở câu chủ đề: “But passengers can increase their chances of survival by learning
and following certain tips.” Dịch nghĩa: Chủ đề chính của đoạn này là gì?
A. Hướng dẫn an toàn trong chuyến đi hàng không.
B. Hướng dẫn tăng sự sống sót của các hành khách máy bay.
C. Thủ tục di tản máy bay.
D. Số liệu thống kê tai nạn lao động ngành hàng không
Question 37: Đáp án B
Giải thích: evacuate: sơ tán, giải cứu
Dịch nghĩa: Từ " evacuate " trong đoạn thứ hai có ý nghĩa gần nhất với ........
A. duy trì
B. trốn thoát
C. bỏ lại
D. quay trở lại
Question 38: Đáp án A
Giải thích: Thông tin nằm ở: “During take-off and landings you are advised to keep your feet flat on the
floor.”

Dịch nghĩa: Theo đoạn văn này, hanfh khách trên không nên giữ chân trên sàn nhà .......
A. Trong khi cất cánh và hạ cánh
B. trong suốt chuyến bay
C. đặc biệt là khi đổ bộ
D. chỉ khi xảy ra tai nạn
Question 39: Đáp án B
Giải thích: Thông tin nằm ở: “To evacuate as quickly as possible, follow crew command and do not take
personal belongings with you.”
Dịch nghĩa: Hành khách đường hàng không phải làm tất cả những điều sau đây ngoại trừ .......
A. đặt câu hỏi về sự an toàn
B. mang đồ đạc cá nhân trong trường hợp khẩn cấp
C. buộc dây an toàn trước khi cất cánh
D. xác định vị trí lối ra gần nhất
Question 40: Đáp án D
Giải thích: Thông tin nằm ở: “Experts say that you should read and listen to safety instructions before takeoff and ask questions if you have uncertainties”
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 5


Dịch nghĩa: Khách du lịch được các chuyên gia kêu gọi đọc và nghe hướng dẫn an toàn ........
A. Trước khi xác định điểm xuất cảnh
B. trong trường hợp khẩn cấp
C. nếu khói là trong cabin
D. trước khi cất cánh
Question 41: Đáp án D
Dịch nghĩa: Từ " inflated " trong đoạn thứ hai là gần nghĩa nhất với .......
A. lifted: nâng, nhấc
B. assembled: thu thập
C. increased: gia tăng

D. expanded: mở rộng
Question 42: Đáp án A
Giải thích: Thông tin nằm ở: “Before take-off you should locate the nearest exit and an alternative exit and
count the rows of seat between you and the exits so that you can find them in the dark if necessary” Dịch
nghĩa: Theo đoạn văn, điều gì hành khách nên định vị được trước khi cất cánh?
A. Hai chiếc gần chỗ ngồi của hành khách nhất.
B. Các chất có thể được tìm thấy trong bóng tối.
C. một trong những gần nhất.
D. những người có đếm hàng ghế giữa họ.
Question 43: Đáp án B
Giải thích: Nội dung bài văn nói về những đóng góp của Nobel dành cho nhân loại.
Dịch nghĩa: Ý chính của đoạn văn này là gì?
A. Alfred Nobel đã tạo ra các giải thưởng trong sáu loại cho những đóng góp cho nhân loại.
B. Alfred Nobel đã đóng góp lâu dài cho nhân loại
C. Alfred Nobel trở nên rất giàu có khi phát minh ra chất nổ.
D. Alfred Nobel đã để lại tất cả tiền của mình cho khoa học
Question 44: Đáp án A
Giải thích: foresaw: (foresee): nhìn thấy trước
A. predicted: dự đoán
B. postponed: trì hoãn
C. prevented: ngăn cản
D. prevailed: thắng thế
Dịch nghĩa: Từ "foresaw" trong đoạn đầu tiên gần nhất có nghĩa là .......
Question 45: Đáp án B
Giải thích: Thông tin nằm ở: “Every year on December 10, the Anniversary of Nobel's death, the awards
(gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners.”
Dịch nghĩa: Tất cả các tuyên bố sau đây là đúng ngoại trừ .......
A. Một vài cá nhân đã giành được hai giải thưởng.
B. Các buổi lễ được tổ chức vào ngày 10 tháng 12 để kỷ niệm phát minh của Nobel.
C. Các giải thưởng khác nhau về giá trị tiền tệ.

D. Chính trị đóng một vai trò quan trọng trong việc lựa chọn người chiến thắng.
Question 46: Đáp án A
Giải thích: Thông tin nằm ở: “Americans have won numerous science awards, but relatively few literature
prizes”
Dịch nghĩa: Trong khu vực nào mà người Mỹ đã nhận được nhiều giải thưởng nhất?
A. Khoa học
B. Hòa bình
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 6


C. Kinh tế
D. Văn học
Question 47: Đáp án C
Giải thích: Thông tin nằm ở: “After inventing dynamite, Swedish-born Alfred Nobel became a very rich
man. However, he foresaw its universally destructive powers too late.” Ta thấy Nobel phát minh ra thuốc
nổ nên đoán được ngụ ý chỉ ông là một nhà khoa học.
Dịch nghĩa: Người ta ngụ ý rằng nghề của Nobel về .......
A. y học
B. văn học
C. khoa học
D. kinh tế học
Question 48: Đáp án D
Giải thích: Worthwhile: giá trị, đáng giá
Dịch nghĩa: Trong đoạn đầu tiên, " worthwhile " có nghĩa gần nhất là ........
A. trivial: không đáng kể
B. prestigious: uy tín
C. economic: thuộc về kinh tế
D. valuable: giá trị

Question 49: Đáp án C
Giải thích: Thông tin nằm ở: “Every year on December 10, the Anniversary of Nobel's death, the awards
(gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners.”
Dịch nghĩa: Giải thưởng Nobel được thành lập để
A. Giải quyết sự khác biệt chính trị
B. tiêu tiền
C. nhận biết những đóng góp đáng giá cho nhân loại
D. vinh danh người phát minh ra chất nổ
Question 50: Đáp án A
Giải thích: legacy: di sản
Dịch nghĩa: Từ " legacy " ở đoạn thứ hai có nghĩa gần giống như ........
A. bequest: sự thừa kế
B. debt: nợ nần
C. prize: giải thưởng
D. legend: huyền thoại

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 7



×