Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Anh 47 giải _Ngày làm số 47_Kỹ sư hư hỏng_Ôn THPT Quốc gia 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.03 KB, 8 trang )

HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER
TRƯỜNG HOÀNG QUỐC VIỆT - BẮC NINH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017
MÔN: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút

Họ và tên thí sinh: .........................................................
Số Báo Danh: ................................................................

ĐỀ SỐ 47/80

PHÂN TÍCH - HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG HOÀNG QUỐC VIỆT - BẮC NINH
Question 1: D
Phần D được đọc là /t/ còn lại là /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Question 2: C
arrange /ə'reindʒ/
arise /ə'raiz/
area /'eəriə/
arrive /ə'raiv/
Question 3: A
Phần A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lạ làn thứ 3
television /'teliviʒn/
information /,infə'mei∫n/
economic /,i:kə'nɒmik/ hoặc /ekə'nɒmik/
engineer /endʒi'niə[r]/
Question 4: A


Phần A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
reserve /ri'zɜ:v/
schedule /'skedʒʊl/
wildlife /'waildlaif/
beauty /'bju:ti/
Question 5: A
“to write” => “writing”
Có 2 cấu trúc với động từ stop:
Stop to do something: dừng lại để làm gì
Stop doing something: dừng việc làm gì
Ở đây, về nghĩa phải sử dụng stop doing st
Dịch: Nam ngừng việc viết thư bởi cậu ấy phải rời đến bệnh viện
Question 6: C
“expensive furnitures” => “expensive furniture”
Furniture là danh từ không đếm được, do đó không thể thêm số nhiều „s’ được
Dịch: chú tôi vừa mới mua một vài đồ nội thất đắt tiền cho căn nhà mới của chú ấy.
Question 7: D

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 1


“equal” -> “equality”
Sau on a basis of ta cần một danh từ.
Danh từ của tính từ equal là equality
Dịch: các phong trào của phụ nữ hoạt động cho mục đích bảo đảm cho phụ nữ thụ hưởng các quyền và tự
do cơ bản trên cơ sở bình đẳng với nam giới.
Question 8: B
Vế phía sau sử dụng thì hiện tại (fails) cho nên các đáp án A và C sử dụng thì quá khứ đều loại

Ở đây có thể nhận thấy là diễn tả một hành động có tính chất lặp lại nhiều lần (every time) =>
sử dụng thì hiện tại đơn
Đáp án là B: Cô ấy tiếp tục cố gắng để vượt qua bài kiểm tra lái xe nhưng mỗi lần đều thất bại
Question 9: D
“when I last saw him” đây là một mệnh đề diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ =>
không thể có liên hệ với hiện tại => thì hiện tại ở đáp án A, B, C đều bị loại
Ngoài ra, đây là một câu thể hiện một chức năng của thì quá khứ tiếp diễn (diễn tả một hành
động đang xảy ra ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào)
Dịch: Lần cuối tôi gặp anh ta, anh ta đang sống ở London.
Question 10: C
Prosperous: thịnh vượng, phát đạt, phồn vinh
Perfect: hoàn hảo, hoàn mỹ
Vulnerable: dễ bị thương tổn, dễ bị tấn công, dễ bị công kích
Remained: còn lại, còn dư
Dịch: đa dạng sinh học trên thế giới đang giảm với tốc độ chưa từng có, điều làm cho đời sống hoang dã
dễ bị công kích
Question 11: C
Cấu trúc so sánh hơn càng…càng…
The + so sánh hơn của tính từ/trạng từ +…, the + so sánh hơn của tính từ/trạng từ +…
Dịch: Hàng xóm đang làm tôi phát điên! Dường như trời càng muộn, anh ta chơi nhạc càng to
Question 12: C
Use up: dùng hết, tận dụng, dốc hết ra sử dụng
do with something: (dùng với can, could, chỉ một sự cần thiết, một sự mong muốn), (dùng ở dạng phủ định
với can và could) dung thứ, chịu đựng
take up: (trong ngữ cảnh này): bắt đầu (làm một việc gì)
go on: tiếp tục (một việc gì)
Dịch: Anh ta không đặc biệt muốn tham gia/bắt đầu một môn thể thao cạnh tranh nào cả.
Question 13: B
Although: mặc dù
Therefore: do đó, do vậy

However: tuy nhiên, tuy rằng
Because: bởi vì
Dịch: Trời lạnh và ẩm ướt. Do đó, Paul mặc bộ đồ bơi của mình và đi đến bãi biển.
Question 14: D
Vế câu này là một vế trần thuật, do đó không cần đảo trợ động từ would lên trước chủ ngữ => A, C loại
Câu B loại vì vị trí từ “where” không hợp lý
Đáp án là D: Anh ta đã nói với bạn nơi chúng ta sẽ gặp anh ta chưa?
Question 15: C
Phía trước có tính từ physical => ở đây ta cần một danh từ làm chủ ngữ => B(tính từ), A (động từ) và D
(trạng từ) loại
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 2


Attractiveness: sự thu hút, sự lôi cuốn, sự hấp dẫn
Dịch: Hầu hết chúng ta sẽ xác nhận rằng sức hấp dẫn về thể chất không đóng một phần quan trọng trong
cách chúng ta phản ứng với những người chúng ta gặp
Question 16: B
Must have tried: chắc hẳn đã cố gắng (nhận định gần như chắc chắn về 1 việc đã xảy ra trong quá khứ) =>
loại vì không hợp nghĩa của câu
Should have tried: nên đã làm gì (nên làm gì đó trong quá khứ, nhưng thực tế đã không làm)
Can tried sai ngữ pháp => loại
May have tried: có thể đã cố gắng (nhận định về một hành động có thể đã xảy ra trong quá khứ)
=> loại vi không hợp nghĩa
Dịch: john lại thất bại. Anh ta đã nên cố gắng hơn.
Question 17: C
Thought: sự suy nghĩ, sự ngẫm nghĩ
Look: (danh từ): cái nhìn, vẻ mặt, dáng vẻ
View: cách nhìn, quan niệm, quan điểm

Attitude: thái độ
Dịch: Đa số các sinh viên châu Á bác bỏ quan điểm của người Mỹ rằng hôn nhân là sự hợp tác ngang bằng
Question 18: C
Câu A sai ngữ pháp của câu điều kiện loại 1 (vế điều kiện không chia ở thì tương lai) => loại
Câu B không phù hợp về nghĩa (unless = if not) => loại
Câu D không phù hợp về nghĩa
Đáp án là C: Họ sẽ có thể đi bộ qua sông nếu băng đủ dày
Question 19: C
Waste: lãng phí, phung phí
Spend: dành ra (dành thời gian để làm gì) + doing st (không có giới từ)
Dedicate : cống hiến, dành.. (dedicate + time+ to + doing st: cống hiến thời gian làm gì)
Live: sống
Dịch: Người phụ nữ tốt bụng cống hiến cả cuộc đời của mình để giúp đỡ người khuyết tật và người nghèo.
Question 20: A
- Tom trông như thế nào?
- Cậu ấy cao và gầy, mắt xanh
Who does Tom look like: Tom trông giống ai?
How is Tom doing: Tom dạo này thế nào?
What does Tom look: không có nghĩa
Question 21: B
- Bài kiểm tra tiếng anh đầu tiên không tốt như tớ mong đợi
- Đừng lo, cố gắng lần sau
Good Heavens!: Trời ơi!
That's brilliant enough!: Thế là đủ xuất sắc rồi!
It's okay . Don't worry. Ổn mà. Đừng lo lắng
Question 22: C
“integrate”: hợp nhất, hoà hợp
Trái nghĩa là separate: tách ra, phân ra
Dịch: Họ đã chưa thực hiện bất kỳ nỗ lực nào để hòa nhập với cộng đồng địa phương.
Question 23: A

put yourself on the back: khen, ca ngợi bản thân
trái nghĩa là criticize yourself: chỉ trích, phê bình bản thân
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 3


Dịch: Bạn nên tự ca ngợi bản thân vì đã đạt được điểm cao như vậy trong kì thi tốt nghiệp
Question 24: B
“aware”: nhận biết, biết
Đồng nghĩa là conscious: biết, có ý thức, nhận ra
Dịch: Tôi đã không nhận thức được những gì đã xảy ra sau khi tôi bị trượt chân và đập đầu vào bàn.
Question 25: A
“more or less”: ít nhiều gì, dù ít hay nhiều
Đồng nghĩa là appropriately: [một cách] thích hợp
Dịch nghĩa: Sẽ mất ít nhiều một tháng để chuẩn bị cho lễ cưới
Question 26: B
The police questioned two men but neither of them could speak English.
Cảnh sát thẩm vấn hai người đàn ông nhưng không ai trong họ có thể nói tiếng Anh.
= The police questioned two men who could not speak English.
Cảnh sát thẩm vấn hai người đàn ông không thể nói tiếng Anh.
A. The police questioned two Englishmen in English. Cảnh sát thẩm vấn hai người đàn ông Anh bằng tiếng Anh
C. Neither of the Englishmen was questioned by the police. Không ai trong số 2 người đàn ông Anh bị thẩm vấn
bởi cảnh sát
D. Either of the men could answer the police questions in English. Một trong 2 người đàn ông không thể trả lời
câu hỏi của cảnh sát bằng tiếng Anh
Question 27: B
Living in Sydney is strange to her.
Sống tại Sydney rất xa lạ đối với cô ấy.
= She’s not used to living in Sidney.

Cô ấy không quen sống tại Sydney
Cấu trúc to be used to doing st: quen với việc làm gì
Còn used to do st: đã từng làm gì (bây giờ không làm nữa)
Question 28: D
The doctor said, “You really ought to rest for a few days, Jasmine”
Bác sĩ nói, "Bạn thực sự nên nghỉ ngơi một vài ngày, Jasmine"
= The doctor strongly advised Jasmine to take a few days’ rest.
bác sĩ khuyên một cách mạnh mẽ rằng Jasmine nên nghỉ ngơi một vài ngày.
Trong câu gốc có từ “really” (thực sự), vì thế khi chuyển sang gián tiếp, ta có thể hiểu đây là một lời khuyên
vô cùng mạnh mẽ, cấp thiết
Question 29: A
My motorbike cannot start in the morning. I think I will get the garage to repair it.
Xe máy của tôi không thể khởi động lúc sáng. Tôi nghĩ tôi sẽ đến gara sửa nó
= My motorbike cannot start in the morning, so I will have it repaired.
Xe máy của tôi không thể khởi động lúc sáng, nên tôi sẽ sửa nó
Get sb to do st: có ai đó làm gì cho mình ~ have st done: có gì đó được làm (bởi 1 ai đó không phải bản
thân)
Question 30: C
Sue and Brian met. Shortly after that, he announced they were getting married.
Sue và Brian gặp nhau. Một thời gian ngắn sau đó, anh ấy thông báo họ sẽ kết hôn.
= Scarcely had Sue and Brian met when he announced they were getting married.
Ngay khi Sue và Brian gặp nhau (không lâu) thì anh ấy thông báo họ sẽ kết hôn.
Question 31: C
Can + động từ nguyên thể => B và D loại
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 4


Chủ ngữ trong câu là discoveries (vật) => phải sử dụng thể bị động

Đáp án là C: Gần như tất cả những khám phá đã được thực hiện qua thời gian có thể được tìm thấy trong
sách.
Question 32: A
Greatly là trạng từ => không phù hợp vì phía sau là danh từ => D loại
Greater là dạng so sánh hơn, sử dụng để so sanh giữa 2 hay nhiều vật, tuy nhiên ở đây không có ý nghĩa so
sánh nào cả => B loại
Ở đây, greatest: tuyệt nhất mang ý nghĩa nhấn mạnh (nhấn mạnh sự quan trọng của sách)
Dịch: Phát minh ra sách là một trong những thành tựu lớn nhất của nhân loại, tầm quan trọng
của nó không thể được đánh giá quá cao.
Question 33: B
Ancient Egypt: Ai Cập cổ đại
Books are very adaptable, providing us with both entertainment and information. The production of books
began in Ancient Egypt, though not in the form that is accessible to us today.
Sách rất dễ thích nghi, cung cấp cho chúng ta cả giải trí và thông tin. Việc sản xuất sách bắt đầu ở Ai Cập
cổ đại, mặc dù không ở dạng dễ tiếp cận tới chúng ta ngày nay.
Question 34: D
Phía sau có động từ illustrated => ở đây cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa
Beautifully: (một cách) đẹp, tuyệt, hay…
Until the middle of the 15th century, in Europe, all books were written by hand. They were often beautifully
illustrated and always rare and expensive.
Cho đến giữa thế kỷ 15, ở châu Âu, toàn bộ sách được viết bằng tay. Chúng thường được minh họa một
cách đẹp tuyệt và luôn luôn hiếm và đắt tiền.
Question 35: A
Ở đây ta cần một danh từ phù hợp với các tính từ widespread and recognizable
Knowledge: kiến thức
With printing came the possibility of cheap, large-scale publication and distribution of books making
knowledge more widespread and recognizable.
Với việc in ấn trở nên rẻ, xuất bản quy mô lớn và phát hành sách làm cho kiến thức rộng rãi hơn và dễ nhận
biết
Question 36: A

chủ đề của đoạn văn là gì?
A. quyền bầu cử của phụ nữ B. chủ nghĩa bãi nô
C. Wyoming Territory. D. Bản Sửa Đổi thứ 14 và 15
Thông tin ở một số câu trong bài:
- During the 19th century, women in the U. S organized and participated in a large number of reform
movements
- A number of male abolitionists, including William Lloyd Garrison and Wendell Phillips also supported
the rights of women to speak and participate equally with men in anti- slavery activities.
- A woman's suffrage bill had been presented to every Congress since 1878 but it continually failed to pass
until 1920, when the 19th Amendment granted women the right to vote.
Question 37: C
Từ "ban" trong dòng 2 có nghĩa gần nhất với ...
A. khuyến khích B. công bố C. cấm D. hạn chế
“ban” ~ “prohibit”: cấm
… including movements to reorganize the prison system, improve education, ban the sale of alcohol, and
most importantly to free slaves.
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 5


... Bao gồm cả các phong trào cải tổ hệ thống nhà tù, cải thiện giáo dục, cấm bán rượu, và quan trọng nhất
là cho nô lệ tự do.
Question 38: B
Những gì không là một trong những phong trào cải cách của phụ nữ?
A. tổ chức lại nhà tù B. thông qua các luật
C. giải phóng nô lệ D. cấm bán rượu
Thông tin ở những câu đầu tiên:
During the 19th century, women in the U. S organized and participated in a large number of reform
movements, including movements to reorganize the prison system, improve education, ban the sale of

alcohol, and most importantly to free slaves.
... Bao gồm cả các phong trào cải tổ hệ thống nhà tù, cải thiện giáo dục, cấm bán rượu, và quan trọng nhất
là cho nô lệ tự do.
Chỉ có passing the laws (thông qua luật) là không có
Question 39: A
Theo đoạn văn, tại sao phụ nữ trở nên tích cực trong chính trị?
A. để cải thiện các điều kiện của cuộc sống đã tồn tại vào thời điểm đó.
B. để hỗ trợ Elizabeth Cady Stanton
C. sửa đổi Tuyên ngôn Độc lập
D. được bầu vào các cơ quan công.
Thông tin ở câu cuối của đoạn 1:
They became involved primarily in order to better their living conditions and the conditions of others.
Họ tham gia chủ yếu là để cải thiện điều kiện sống của họ và những người khác.
Question 40: B
Từ "primarily" trong đoạn đầu tiên là gần nhất với ý nghĩa .................
A. phần nào B. trên tất cả C. luôn luôn D. cuối cùng
“primarily” ~ above all: chủ yếu, cốt yếu, (quan trọng) trên tất cả
They became involved primarily in order to better their living conditions and the conditions of others.
Họ tham gia chủ yếu là để cải thiện điều kiện sống của họ và những người khác.
Question 41: C
Tu Chánh Án thứ 19 đảm bảo việc gì?
A. Quyền công dân cho phụ nữ
B. quyền công dân cho người da đen
C. quyền bỏ phiếu cho phụ nữ
D. quyền bỏ phiếu cho người da đen
Thông tin ở câu cuối cùng:
… it continually failed to pass until 1920, when the 19th Amendment granted women the right to vote.
... Nó liên tục thất bại trong việc thông qua cho đến năm 1920, khi Tu Chánh Án thứ 19 trao cho phụ nữ
quyền bầu cử.
Question 42: A

Khi nào phụ nữ được phép bỏ phiếu trên khắp nước Mỹ?
A. Sau 1920
B. Sau 1878
C. Sau 1870
D. Sau 1866
Thông tin ở câu cuối cùng:
… it continually failed to pass until 1920, when the 19th Amendment granted women the right to vote.
... Nó liên tục thất bại trong việc thông qua cho đến năm 1920, khi Tu Chánh Án thứ 19 trao cho phụ nữ
quyền bầu cử.
Question 43: C
Điều gì không thể được suy ra từ đoạn văn?
A. người da đen đã được trao quyền bầu cử trước phụ nữ.
B. Những người ủng hộ bãi bỏ án tử hình tin vào các hoạt động chống chế độ nô lệ.
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 6


C. luật quyền bầu cử của phụ nữ đã được thảo luận tại Quốc hội trong 50 năm.
D. Các bang miền đông không thích cái ý tưởng quyền bầu cử của phụ nữ.
A,B,D đều được nhắc đến trong bài:
- When the Civil war ended in 1865, the 14th, and 15th, Amendments to the Constitution adopted in 1868
and 1870 granted citizenship and suffrage to blacks but not to women. (người da đen đc trao quyền bầu cử
trước phụ nữ.)
- A number of male abolitionists, including William Lloyd Garrison and Wendell Phillips also supported
the rights of women to speak and participate equally with men in anti- slavery activities.
- In 1869, the Wyoming Territory had yielded to demands by feminists, but eastern states resisted more
stubbornly than ever before.
Chỉ có đáp án C là không được nhắc đến
Question 44: A

Tiêu đề cho đoạn văn này có thể là...
A. "động vật sống trong môi trường sa mạc" B. "Thực vật sa mạc"
C. "Cuộc sống của con người trong môi trường sa mạc" D. "Cuộc sống dưới mặt đất"
Chủ đề của bài đọc chủ yếu nói về cuộc sống của động vật sống trong sa mạc (cách chúng thích nghi với
cuộc sống trong sa mạc)
Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues of all living things, the crucial
problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare.
Uncompromising as it is, the desert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its
desiccating effects.
Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the word.
Question 45: C
Từ "tissues" trong đoạn văn chủ yếu có nghĩa….
A. "các đơn vị nhỏ nhất của vật chất sống có thể tồn tại riêng mình"
B. "các hình thức đơn giản nhất của sự sống tồn tại trong không khí, nước, sinh vật sống và chết và thực
vật"
C. "sự hợp lại của các tế bào tạo thành các bộ phận khác nhau của con người, động vật và thực vật"
D. "những sinh vật rất nhỏ gây ra bệnh truyền nhiễm ở người, động vật và thực vật"
“tissues”: có nghĩa là mô, "sự hợp lại của các tế bào tạo thành các bộ phận khác nhau của con người, động
vật và thực vật"
Question 46: A
Con người khó có thể hiểu lý do tại sao nhiều loài động vật sống toàn bộ cuộc đời của chúng trong sa mạc,
bởi vì….
A. nước là một phần thiết yếu của sự tồn tại của nó
B. nước cấu thành phần lớn hơn của các mô của sinh vật
C. rất ít động vật lớn được tìm thấy trong sa mạc
D. nguồn nước chảy rất hiếm trong một sa mạc
Thông tin ở câu đầu tiên của bài: Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues
of all living things, the crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing
water are rare. (Bởi vì nước là thiết yếu của cuộc sống,…)
Question 47: D

Theo đoạn văn, các sinh vật trong sa mạc….
A. tích cực hơn vào ban ngày so với những sinh vật trong rừng rối
B. không được khỏe mạnh như những sinh vật ở bất cứ nơi nào khác trên thế giới
C. chạy và nhảy chậm hơn so với những sinh vật trong rừng rối
D. chạy và nhảy nhanh hơn so với những sinh vật trong rừng rối
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 7


Thông tin ở câu gần cuối đoạn 2:
Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest.
Bởi vì đất nước sa mạc được mở, nó nắm giữ nhiều sinh vật chạy nhảy nhanh hơn so với rừng rối.
Question 48: D
tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây như là ví dụ về các hành vi của động vật sa mạc TRỪ…
A. chúng đào nhà dưới lòng đất
B. chúng ngủ vào ban ngày
C. chúng thận trọng và yên tĩnh
D. chúng ồn ào và hung hãn
Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth.
dân số của nó chủ yếu hoạt động về đêm, im lặng, đầy dè dặt, và cai trị một cách lén lút. (ngủ vào ban ngày,
thận trọng, yên tĩnh)
So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to
hunt only by night. (đào nhà ở dưới lòng đất)
Chỉ có D là không được nhắc đến
Question 49: A
Theo đoạn văn, một đặc điểm của động vật sống trong sa mạc là
A. chúng là nhỏ hơn và nhanh hơn động vật rừng
B. chúng có thể săn ở nhiệt độ 150 độ
C. chúng sống trong một môi trường dễ tiếp xúc

D. chúng kém khoẻ mạnh hơn các động vật sống ở những nơi khác
Thông tin:
- Few large animals are found.
- Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled
forest.
=> Động vật sống trong sa mạc nhỏ và chạy nhanh hơn động vật trong rừng
Question 50: B
Chúng ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng...
A. cuộc sống sa mạc đầy màu sắc và đa dạng B. những sinh vật sống thích nghi với môi trường của chúng
C. động vật khỏe mạnh sống lâu hơn D. nước là cơ sở của sự sống trên sa mạc
Thông tin ở những câu:
- Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the word.
The secret of their adjustment lies in the combination of behavior and physiology.
- Uncompromising as it is, the desert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its
desiccating effects. No moist- skinned, water-loving animals can exist there.
- Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues of all living things, the crucial
problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare.
=> Những sinh vật sống luôn thay đổi, biến hoá cách sống để thích nghi với môi trường sống của chúng

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 8



×