Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Sinh _Ngày làm số 25_Kỹ sư hư hỏng_Ôn THPT Quốc gia 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.1 KB, 7 trang )

HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER
BIÊN TẬP: KỸ SƯ HƯ HỎNG

Họ và tên thí sinh: .........................................................
Số Báo Danh: ................................................................

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút

ĐỀ SỐ 25/80

Câu 1: Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST. Đó là:
A. Hội chứng dị bội.
B. Hội chứng Đao.
C. Thể ba nhiễm.
D. Hội chứng Tơcnơ.
Câu 2: Ở operon Lactôzơ, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì
A. lactôzơ gắn với enzim ARN polimeraza làm kích hoạt enzim này.
B. lactôzơ gắn với protein ức chế làm cho protein ức chế bị bất hoạt.
C. lactôzơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
D. lactôzơ gắn với prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.
Câu 3: Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên NST số 3,
người ta thu được kết quả như sau
Dòng 1: ABCDEFGH Dòng 2: GHBADEFC
Dòng 3: ABHGDEFC Dòng 4: ABHGFEDC
Nếu dòng 1 là dòng gốc, do một đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh ra 3 dòng kia theo trật tự là:
A. 1 → 2 → 3 → 4
B. 1 → 2 → 4 → 3
C. 1 → 4 → 3 → 2
D. 1 → 3 → 4 → 2


Câu 4: ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ?
A. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bắt đôi bổ sung.
B. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc nửa gián đoạn.
C. Theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc nửa gián đoạn.
D. Theo nguyên tắc nửa gián đoạn và nguyên tắc bắt đôi bổ sung.
Câu 5: Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến, biến động di truyền.
C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến, di nhập gen.
Câu 6: Cho biết phép lai giữa hai cá thể ♂AabbDd x ♀AaBbdd. Biết trong quá trình giảm phân của con
đực cặp nhiễm sắc thể mang gen Aa ở 30% tế bào không phân li trong giảm phân I , giảm phân II phân li
bình thường; Trong quá trình giảm phân ở cơ thể cái cặp gen dd ở 20% tế bào không phân li trong giảm
phân I, giảm phân II phân li bình thường. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ là
A. 18,25%
B. 0,375%
C. 6,25%
D. 3,5%
Câu 7: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là do
A. Tinh trùng của bố không có gen ngoài nhân
B. Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng
C. Gen trên nhiễm sắc thể của mẹ nhiều hơn của bố
D. Trứng to hơn tinh trùng nên chứa nhiều nhiễm sắc thể hơn.
DE
Câu 8: Ba tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb
khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối
de
đa là bao nhiêu . Biết khoảng cách giữa D và E là 20cM
A. 4.
B. 8.

C. 12.
D. 16.

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 1


Câu 9: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu
phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
B. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
D. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
Câu 10: Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên (CLTN) chính xác nhất là
A. CLTN trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. CLTN tạo nên các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
C. CLTN làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.
D. CLTN sàng lọc những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.
Câu 11: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B
quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn
toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không
AB D d
AB D
có alen tương ứng trên Y. Phép lai: ♀
X X x♂
X Y cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt,
ab
ab
mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75 %. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là

A. 10 %.
B. 21,25 %.
C. 10,625 %.
D. 15 %.
Câu 12: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự
có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất của quần
thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn. Về mặt lý thuyết thì cây có chiều cao 180cm
ở F2 chiếm tỉ lệ :
A. 7/64
B. 9/128
C. 7/128
D. 31/256
Câu 13: Các bệnh do đột biến phân tử ở người:
A. Hội chứng Claiphentơ, hội chứng Tơc-nơ.
B. Bệnh niệu Phêninkêtô, hồng cầu liềm, bạch tạng.
C. Tật ngắn xương tay chân, bệnh bạch cầu ác tính.
D. Bệnh mù màu lục - đỏ, tật dính ngón, ung thư máu.
Câu 14: Cho 2 thứ cây hoa loa kèn lai thuận nghịch được kết quả sau:
Lai thuận: ♀ Hoa màu vàng x ♂ Hoa màu xanh F1: 100% Hoa màu vàng.
Lai nghịch: ♀Hoa màu xanh x ♂Hoa màu vàng F1: 100% Hoa màu xanh.
Nếu lấy hạt phấn ở F1 của phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 của phép lai nghịch thì kết quả kiểu hình ở
F2 thu được sẽ là
A. F2 : 75% Hoa màu vàng: 25 % Hoa màu xanh.
B. F2 : 100 % Hoa màu xanh
C. F2 : 100 % Hoa màu vàng
D. F2 : 50% Hoa màu vàng: 50 % Hoa màu xanh
Câu 15: Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột
biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường?
A. Vì tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường cao hơn so với trên nhiễm sắc thể Y.
B. Vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y.

C. Vì chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X của nữ giới hoạt động.
D. Vì gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen trội.
Câu 16: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong phép lai
giữa hai cá thể ♂AabbDdEe x ♀AaBbDdee, tỉ lệ đời con có kiểu hình mang ba tính trạng trội và một tính
trạng lặn là bao nhiêu?
A. 9/64
B. 11/32
C. 22/64
D. 3/8
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 2


Câu 17: Phát biểu không đúng về mức phản ứng là?
A. Mức phản ứng không có khả năng di truyền.
B. Trong sản xuất, tập hợp năng suất của 1 giống trong điều kiện khác nhau tạo thành mức phản ứng của giống
đó.
C. Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác
nhau.
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
Câu 18: Lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa trắng với thân thấp, hoa đỏ thu được F1 100% thân cao,
hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng. Cho các
cây cao, đỏ ở F2 tạp giao tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 65%.
B. 79%.
C. 56,25%.
D. 50%.
Câu 19: Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn I3 là : 0,35 AA+ 0,1Aa + 0, 55aa= 1. Cấu trúc
di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát Io là

A. 0,8Aa : 0,2aa
B. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa
C. 0,2AA : 0,8Aa
D. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa
Câu 20: Một gen của E.coli dài 0,51μm. Mạch mang mã gốc của gen có A = 400; T = 500; X = 600.
Gen phiên mã tạo ra mARN. Theo lý thuyết, số loại bộ ba mã hóa tối đa có thể có trên mARN là:
A. 27
B. 24
C. 61
D. 64
Câu 21: Ở người, alen A quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định máu khó đông,
gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Trên một hòn đảo biệt lập có 2000 người sinh sống trong
đó:
Nam: 200 người có kiểu gen XAY; 800 người có kiểu gen XaY
Nữ: 300 người có kiểu gen XAXA; 400 người có kiểu gen XAXa; 300 người có kiểu gen XaXa.
Tần số tương đối của các alen A, a trong quần thể này là:
A. A = 0,4; a = 0,6.
B. A = 0,3; a = 0,7.
C. A = 0,6; a = 0,4.
D. A = 35; a = 0,65.
Câu 22: Ưu thế nổi bật của phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh thành dòng đơn bội
rồi xử lý bằng Conxixin để lưỡng bội hoá là:
A. Tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
B. Tạo ra cây có khả năng kháng bệnh tốt
C. Tạo ra cây dị hợp về tất cả các gen nên ưu thế cao.
D. Tạo ra cây ăn quả không có hạt.
Câu 23: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội 3n
(3) Tạo giống lúa ”gạo vàng” có khả năng tổng hợp  -caroten trong hạt

(4) Tạo giống nho không hạt
(5) Tạo cừu Đôli
(6) Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A. (2) và (6)
B. (1); và (3)
C. (2) và (4)
D. (5) và (6)

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 3


Câu 24: Cho phả hệ sau.
Thế hệ
I
II
1234
III
1234

Chú thích:

nữ bình thường;

Nam bình thường; nữ bị bệnh; nam bị bệnh

Khi cá thể III.1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con đầu lòng là trai không bị
bệnh là bao nhiêu?

A. 5/6
B. 5/12
C. 1/4
D.1/12
Câu 25: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng vì:
A. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đột biến theo nhiều hướng khác nhau.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Cách li địa lí có vai trò thúc đẩy sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc.
D. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.
Câu 26: Cho các nhân tố tiến hóa sau: 1- Đột biến, 2- giao phối không ngẫu nhiên, 3- di nhập gen, 4chọn lọc tự nhiên, 5- các yếu tố ngẫu nhiên.
Những nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền của quần thể là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 5
C. 1, 2, 3
D. 1, 2, 3, 5
Câu 27: Điểm đáng chú ý nhất trong đại trung sinh là:
A. Phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát
B. Phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim và thú
C. Phát triển ưu thế của cây hạt kín, sâu bọ, chim và thú
D. Chinh phục đất liền của thực vật và động vật.
Câu 28: Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở:
A.Thực vật sinh sản vô tính
B. Động vật và thực vật có khả năng phát tán mạnh
C. Vi sinh vật
D. Thực vật
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN);
A. CLTN quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen từ đó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. CLTN tác động lên kiểu hình của cá thể qua đó tác động lên lên kiểu gen và các alen từ đó làm thay
đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

D. CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cá quần thể.
Câu 30: Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 31: Trong sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý nhân tố đóng vai trò chủ yếu là
A. Sự thay đổi các điều kiện địa lý
B. Cách li địa lý
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 4


C. Tích luỹ các đột biến có lợi
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 32: Tăng trưởng kích thước của quần thể trong môi trường không bị giới hạn có đặc điểm gì?
A. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, đường cong tăng trưởng hình chữ S
B. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, đường cong tăng trưởng hình chữ J
C. Tăng trưởng giảm, đường cong tăng trưởng hình chữ S
D. Tăng trưởng giảm, đường cong tăng trưởng hình chữ J
Câu 33: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau : cào cào, thỏ và nai ăn
thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này,
các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là
A. chim sâu, mèo rừng, báo.
B. cào cào, thỏ, nai.
C. chim sâu, thỏ, mèo rừng.
D. cào cào, chim sâu, báo
Câu 34: Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã?
A.Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh

B. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
C. Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh.
D. Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh.
Câu 35: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Sợi dẫn đầu là mạch đơn được tổng hợp liên tục trong quá trình nhân đôi từ một mạch của ADN mẹ
trên đó enzym ADN pôlymeraza di chuyển theo chiều tác động của các enzym tháo xoắn và phá vỡ liên kết
hyđrô
B. Các đoạn Okazaki sau khi được tổng hợp sẽ gắn lại với nhau thành một mạch liên tục dưới tác dụng
của enzym ADN ligaza
C. Sự nhân đôi có thể diễn ra ở nhiều điểm trên ADN
D. Sợi đi theo là các đoạn Okazaki được tổng hợp trong quá trình nhân đôi từ một mạch của ADN mẹ,
trên đó enzym ADN pôlymeraza di chuyển theo chiều các enzym tháo xoắn và phá vỡ liên kết hyđrô
Câu 36: Một quần xã ổn định thường có
A. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp
B. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao
C. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao
D. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp
Câu 37: Cho các bệnh, tật ở người:
1- Ung thư máu;
2- Hội chứng mèo kêu;
3- Bệnh mù màu;
4- Hồng cầu hình liềm;
5- Bệnh bạch tạng;
6- Bệnh máu khó đông.
Bệnh phát sinh do đột biến gen trên NST giới tính là:
A. 3, 4, 5, 6.
B. 3, 6
C. 2, 3, 6.
D. 1, 2, 4.
Câu 38: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái.

Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con
nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY?
A. Con trai thuận tay phải, mù màu.
B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
C. Con gái thuận tay phải, mù màu.
D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
Câu 39: Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là
A. ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật dị dưỡng → năng lượng trở lại môi trường
B. ánh sáng mặt trời → sinh vật dị dưỡng → sinh vật sản xuất → năng lượng trở lại môi trường
C. ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn thực vật → năng lượng trở lại môi trường
D. ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn động vật → năng lượng trở lại môi trường

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 5


Câu 40: Trong hệ sinh thái bị nhiễm kim loại nặng thủy ngân, trong số các chuỗi thức ăn sau chuỗi thức
ăn gây độc cao nhất cho con người là
A. Thực vật  thỏ  người.
B. Thực vật  cá  vịt  chó  người.
C. Thực vật  người.
D . Thực vật  động vật phù du cá  người.
-------HẾT-------

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 6



ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC – ĐỀ 25
1
B
11
A
21
A
31
D

2
B
12
A
22
A
32
B

3
C
13
B
23
C
33
B

4
A

14
B
24
B
34
B

5
A
15
B
25
C
35
D

6
D
16
D
26
B
36
C

7
B
17
A
27

A
37
D

8
C
18
B
28
B
38
C

9
A
19
A
29
B
39
A

10
D
20
B
30
B
40
B


HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER là khóa cung cấp đề thi
DÀNH RIÊNG CHO THÀNH VIÊN KỸ SƯ HƯ HỎNG
CẬP NHẬT MỚI – Bám sát cấu trúc 2017 từ các Trường Chuyên trên cả nước
Bao gồm các môn Toán Lí Hóa Sinh Văn Anh Sử Địa GDCD
Đăng kí thành viên tại Facebook.com/kysuhuhong
Ngoài ra, thành viên khi đăng kí sẽ được nhận tất cả tài liệu TỪ TRƯỚC ĐẾN NAY của Kỹ Sư Hư
Hỏng mà không tốn thêm bất kì chi phí nào

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 7



×