Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giáo án tự nhiên xã hội lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.69 KB, 32 trang )

Ngày soạn : Ngày 26 tháng 4 năm 2014.
Ngày dạy : Thứ hai, ngày 28 tháng 4 năm 2014
Tiết 1

Chào cờ
*******************************
Tập đọc :

Tiết 2 + 3:

BÓP NÁT QUẢ CAM

I. MỤC TIÊU:
*Chung:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu truyện.
- Hiểu nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuôit nhỏ, trí lớn,
giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
*Riêng :
- HSY rèn kĩ năng đọc trơn câu đoạn ngắn.
- HS khá giỏi đọc đúng tốc độ và phân biệt các giọng nhân vật.
* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân làm và biết được ích lợi của việc mình làm. Xăc định
giá trị bản thân, nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện. Đề ra mục tiêu cho bản thân để thực
hiện.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 80’)
T

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1. Bài cũ:
- 3 HS đọc HTL bài Tiếng chổi tre và trả lời câu
hỏi.
75’ 2. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi bảng.
-Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Người
đó đang làm gì?
-Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp
nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người
anh hùng nhỏ tuổi này.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Đọc mẫu
-GV đọc mẫu lần 1.
+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp:
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác
cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng
dạc:
+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
Luyện đọc câu
-Yêu cầu HS đọc từng câu.
3’

-GV HD HS yếu đọc trơn

1
- -

- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu
cầu .

- HS khác theo dõi, nhận xét .
- Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên
bờ sông tay cầm quả cam.

-Theo dõi và đọc thầm theo.

-Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối
tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
-HSY đọc từ, một số câu ngắn.


Luyện đọc đoạn
-Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn
HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng
dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
-GV đọc mẫu.

-Chia bài thành 4 đoạn.
-Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV.
Chú ý ngắt giọng các câu sau:
Đợi từ sáng đến trưa/ vẫn không được gặp,/
cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác
ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
-Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào
được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản
tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm
ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta
như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc
nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè

đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/
hai bàn tay bóp chặt.//
-Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4.

Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc -HS thi đua đọc bài.
cá nhân.
-Nhận xét.
Cả lớp đọc đồng thanh
-Lớp đọc đồng thanh .
-Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
* Nhận xét tuyên dương những học sinh đọc
bài tốt ở tiết 1.
Tiết 2
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-GV cho 1 HS giỏi đọc mẫu lần 2, gọi 1 HS đọc Theo dõi bạn đọc.
Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
lại phần chú giải.
-Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm
-Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
nước ta.
-Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
-Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
-Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng:
-Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
Xin đánh.
-Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất -Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác,
xăm xăm xuống bến.
nóng lòng muốn gặp Vua.
-Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng

-Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
căm thù giặc.
-Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép -Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
nước?
-Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản -Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo
phép nước.
lại tự đặt gươm lên gáy?
-Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban -Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà
đã biết lo việc nước.
cho Trần Quốc Toản cam quý?
-Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì? -Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm
giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần
Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp

2
- -


-Em nhận xét gì về Trần Quốc Toản?

chặt làm nát quả cam.
-Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi
nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ
tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho
nước./

-Nhận xét: Trần Quốc Toản là một thiếu niên
nhỏ tuổi nhưng chí lớn.Trần Quốc Toản là một
người yêu nước, thương dân. Đã đề ra mục tiêu
cho bản thân mình phấn đấu vì nước vì dân.

*Luyện đọc lại
-3 HS đọc truyện.
-Gọi từng nhóm 3 HS đọc truyện theo hình thức
phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc
2’ Toản).
3. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Nghe và thực hiện.
-Dặn HS về đọc lại chuyện và chuẩn bị bài
Lượm.
**********************************
Tiết 4 :
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000

I. MỤC TIÊU:
*Chung:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
*Riêng:- HSKK làm được bài 1,2 theo gợi ý của Gv.
- HSK, G làm hết các bài tập, chính xác trình bày đẹp.
*Riêng:
- HS khá giỏi làm BT 1,2,4,5.
- HSKK làm bài tập 1 dưới sự HD của giáo viên.
II/ĐỒ DÙNG

-Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’)

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’ 1. Khởi động
2’ 2. Bài cũ: Luyện tập chung

35'

- -

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Sửa bài 4.
- 2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu:
- Các em đã được học đến số nào?
- Trong giờ học này các em sẽ được ôn - Lắng nghe
luyện về các số trong phạm vi 1000.
3


v Hoạt động 1: Hướng dẫn ơn tập.
Bài 1: Viết các số
- Nêu u cầu của bài tập, sau đó cho HS
tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
- u cầu: Tìm các số tròn chục trong bài.
- Tìm các số tròn trăm có trong bài.
- Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống

nhau?
Bài 2: Số?
+ Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- u cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
+ Điền số nào vào ơ trống thứ nhất?
+ Vì sao?
+ u cầu HS điền tiếp vào các ơ trống
còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp
các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số
tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
Bài 4:
- Hãy nêu u cầu của bài tập.
- u cầu HS làm bài, sau đó giải thích
cách so sánh:

2’

- HS đọc đề nêu u cầu.
- Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng
làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
- Đó là 250 và 900.
- Đó là số 900.
Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng là
555.
- HS đọc đề nêu u cầu.
- Bài tập u cầu chúng ta điền số còn
thiếu vào ơ trống.
+ Điền 382.
+ Vì số 380, 381 là 2 số liền tiếp hơn
kém nhau 1 đơn vị, tìm số liền sau ta lấy

số liền trước cộng 1 đơn vị.
- HS TLN4, làm trên băng giấy.
- 2 nhóm đính bảng. Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu u cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm BC và nhận xét bài làm của bạn.
Cho HS lên bảng điền và nhận xét.
372 > 299
631 < 640
465 < 700
909 = 902 + 7
534 = 500 + 34
708 < 807

Bài 5:
- Đọc từng u cầu của bài và u cầu HS a) 100,
viết số vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tun dương những HS học tốt, chăm
chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn
chưa tốt.
- Chuẩn bị: Ơn tập về các số trong phạm vi
1000 (tiếp theo).

TiÕt 1 :

b) 999, c) 1000


*****************************************
§¹o ®øc :
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
NỘI DUNG TỰ CHỌN : AN TỒN CHO EM

A/ MỤC TIÊU:
- Học sinh biết những hành động đúng khi đi trên đường đi học và một số hoạt động an tồn ở
trường.

4
- -


- Phân biệt được các hành vi an toàn và không an toàn.
- Tránh được những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm trên đường đi học và khi đến trương.
B. CHUẨN BỊ :
- Tranh, ảnh các chuyện kể về nội dung liên quan đến bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’)
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3’ 1. Bài cũ:
- Hằng ngày đến trường em thường đi với những bạn
- HS nêu
nào? .
-Các bạn đi trên đường như thế nào?
35’ 2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
- HS nhắc lại tên bài
vHĐ1: xử lí tình huống

*Tinh huống 1: Trên đường đi học về A Vừ gọi bạn A
-Vài em nêu lại tình huống
Bình: Bình ơi nóng quá chúng mình xuống hồ tắm đi.
*Tình huống 2: Hoa và Thắm đang đi học đi bộ trên - 4 nhóm thảo luận
đường rất mệt bỗng có một chiếc xe máy dừng lại bảo -Cử đại diện lên đóng vai trước lớp.
-Cả lớp phân tích nhận xét chọn cách
Thắm và Hoa lên xe chú chở đi học.
xử lí tình huống đúng nhất.
-Nếu là em em sẽ xử lí như thế nào?
GV chia lớp thành 4 nhóm. Hai nhóm đóng vai tình
huống 1, hai nhóm đóng vai tình huống 2.
- Cả lớp cùng trao đổi chọn cách xử lí tình huống đúng
- Các nhóm báo cáo.
nhất.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại .
vHĐ2: Liên hệ thực tế.
-Hằng ngày đi học em đã đi đúng làn đường dành cho
người đi bộ chưa?
- Đến trường em phải chơi những trò chơi như thế nào -HS tự liên hệ bản thân nêu kiến của
mình.
để đảm bảo an toàn?
- GV nhận xét, chốt lại các ý đúng.
2’ 3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung về tinh thần thái độ của các nhóm
.
- Tuyên dương nhóm học tốt
- HS: lắng nghe thực hiện.
- Nêu lại nội dung bài học. CB bài sau.
**********************************

TiÕt 2 :
ChÝnh t¶ : ( Nghe viÕt )

BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:
*Chung:
- Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam.
- Làm được BT2 a/b.
*Riêng:
- HSY nghe viết được 2 câu đầu của bài, trình bày theo sự hướng dẫn của GV.
- HS khá, giỏi nghe viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ chữ viết rõ ràng, đúng độ cao.

5
- -


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV: Ghi nội dung bài tập 2 lên bảng.
-HS : bảng con , vở , vở bài tập ...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’)
T
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
3’

35


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết

bảng con các từ: gió rét, quét rác, chổi tre, che chở .
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài, ghi bảng
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Gọi HS đọc lại.
H: Đoạn văn nói về ai?
H: Đoạn văn kể về chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
H: Đoạn văn có mấy câu?
H: Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS tìm các từ khó.

- Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến
răng, xiết chặt,…
- 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp
viết vào nháp.

- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
-Đọc từng câu cho HS viết.
-Chú y HS yếu
e) Soát lỗi
-Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
-Thu một số vở chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
(a) Điền vào chỗ trống s hay x?
-GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.
-Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền
âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống.
Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
-Gọi HS đọc lại bài làm.
-Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.

6
- -

- Theo dõi bài.
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
- Nói về Trần Quốc Toản.
- Trần Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng
yêu nước .
- Đoạn văn có 3 câu.
-Thấy, Quốc Toản, Vua.

- Yêu cầu HS viết từ khó.

2’

- HS viết từ theo GV đọc

-HS viết bài vào vở.

Bóp nát quả cam
Thấy giặc âm mưa………..làm nác
quả cam quý.
-HS yếu viết từng chữ theo GV đọc.
-HS soát lỗi sửa sai bằng bút chì ra lề
vở.

- Đọc yêu cầu bài tập.
-Đọc thầm lại bài.
-Làm bài theo hình thức nối tiếp.
-HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm
mình.
- Nghe và thực hiện.


TiÕt 3 :

*******************************
Tăng cường luyÖn ®äc:
BÓP NÁT QUẢ CAM

I. MỤC TIÊU
* Chung :
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu truyện.
- Hiểu nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuôit nhỏ, trí lớn,
giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
* Riêng :
- HS yÕu ( Bình ,Khánh, Hôn) đánh vần và đọc trơn được 3 câu trong bài
HSKG
Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.

II . Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’)
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
2’ 1. Khởi động

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Hát

2. Bài cũ: Tiếng chổi tre
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre
và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
36’ Giới thiệu:
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Người
đó đang làm gì?
- Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp
nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người
anh hùng nhỏ tuổi này.
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a.GV đọc mẫu:
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa
từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc,
hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với

7
- -

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
cả lớp nghe và nhận xét.

- Vẽ một chàng thiếu niên đang
đứng bên bờ sông tay cầm quả cam.

- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: giả vờ mượn, ngang
ngược, xâm chiếm, quát lớn, cưỡi
cổ, nghiến răng.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong
bài.
- HS LĐ các câu:


giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:

+ Ta xuống xin bệ kiến Vua, không
kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận
dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân
bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua
ban cho cam quý/ nhưng xem ta như
trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc
nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang
lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/

cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp
chặt.//
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
của mình, các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc
đồng thanh một đoạn trong bài.
- HS đọc bài.

- LĐ trong nhóm.

- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá
nhân, đồng thanh.
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
+ Giặc giả vờ mượn đường để xâm
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại chiếm nước ta.
+ Trần Quốc Toản gặp Vua để nói
phần chú giải.
hai tiếng: Xin đánh.
+ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
+ Đợi từ sáng đến trưa, liều chết
+ Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
+ Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản + Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn
nhỏ mà đã biết lo việc nước.
rất nóng lòng muốn gặp Vua.
+ Vì bị Vua xem như trẻ con và
+ Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban
lòng căm giận khi nghĩ đến quân

cho Trần Quốc Toản cam quý?
+ Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì? giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến
răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát
quả cam.
- HS đọc truyện theo hình thức
phân vai (người dẫn chuyện, vua,
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
Trần Quốc Toản).
- Yêu cầu HS đọc lại truyện theo vai.
2’

- Trần Quốc Toản là một thiếu niên
nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc
Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn,
biết lo cho dân, cho nước./

4. Củng cố – Dặn dò
- Qua bài TĐ này em hiểu được điều gì?
- Chuẩn bị: Lá cờ.
- Nhận xét tiết học.

8
- -


Ngày soạn : Ngày 27 tháng 4năm 2014.
Ngày dạy : Thứ ba, ngày 29 háng 4năm 2014
TËp ®äc :

TiÕt 1:

LƯỢM
I. MỤC TIÊU:
* Chung:

- Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ. Giọng đọc vui tươi, nhí nhảnh.
- Hiểu ý nghĩa các từ mới: loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng.
Hiểu nội dung bài: ca ngợi chú bé liên lạc dũng cảm.
* Riêng:
- HSY rèn kĩ năng đọc trơn 2 khổ thơ đầu..
- HS khá, giỏi đọc thuộc lòng bài thơ.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh SGk, bảng phụ ghi các câu hướng dẫn đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’)
TG
2’

35’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Bài cũ: Bóp nát quả cam
- 3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi bảng
Treo tranh minh hoạ và giới thiệu.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài thơ.
Luyện đọc câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu.

Luyện đọc đoạn
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

Thi đọc
-Các tổ thi đọc bài.
Cả lớp đọc đồng thanh

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và đọc thầm theo.

- HS nối tiếp nhau đọc câu.
- HS luyện đọc từng khổ thơ.
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
của mình, các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
-Các tổ thi đọc từng khổ thơ.
-Lớp đọc đồng thanh toàn bài.

v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Theo dõi bài và tìm hiểu nghĩa của
- GV tổ chức cho HS đọc thầm và TLCH
các từ mới.
- HS đọc phần chú giải.
H: Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm - Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh
xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu
trong 2 khổ thơ đầu?
nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm
huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.
-Làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận.

H: Lượm làm nhiệm vụ gì?
- Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn
H; Lượm dũng cảm ntn?

9
- -


chuyển thư ra mặt trận an toàn.
- 5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ
của mình.

- Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
- Gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ.
- Gọi HS học thuộc lòng bài thơ.

3’

- HS đọc.
- HS đọc thầm.
- HS đọc thuộc lòng cả bài.

- Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng.
- Chuẩn bị:Về nhà đọc lại bài cho thuộc và luyện
đọc đúng.


Tiết 2 :

*****************************
Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT)
I/ MỤC TIÊU :
*Chung

- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục các đơn vị và ngược lại.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngoặc lại.
*Riêng:
- HS khá giỏi làm BT 1,2,3,4,5.
- HSKK làm bài tập 1 dưới sự HD của giáo viên.
II/ĐỒ DÙNG
- GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
- HS: Vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’)
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’ 1. Khởi động
2’ 2. Bài cũ Ôn tập về các số trong phạm vi

35'

1000.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu:

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS
tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
10

- -

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS làm bài, bạn nhận xét.

- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS
viết số.
a) chín trăm ba mươi chín  939


Bài 2:
- Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm
mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị.
- Hãy viết số này thành tổng trăm, chục,
đơn vị.
Nhận xét và rút ra kết luận:
842 = 800 + 40 + 2

2’


b) sáu trăm năm mươi hai  652
c) bảy trăm bốn mươi lăm  745
d) ba trăm linh bảy  307
e) bốn trăm tám mươi tư  484
g) một trăm hai mươi lăm  125
h) năm trăm chín mươi sáu  596
i) tám trăm mười một  811
- Lớp nhận xét.

- Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị.
- 2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài BC.
a)
b)
965 = 900 + 60 + 5
800 +90 + 5 = 895
477 = 400 + 70 + 7
200 + 20 +2 = 222
618 = 800 + 10 + 8
700 + 60 + 8 = 768
593 = 500 + 90 +3
600 + 50
= 650
404 = 400 + 4
800 + 8
= 808
Bài 3: ( HD khá, giỏi)
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS - Nhận xét.
đọc bài làm của mình trước lớp, chữa bài - HS TLN4 điền số vào bảng nhóm.
- Các nhóm trình bày,

và cho điểm HS.
a) 297 ; 285 ;279 ; 257
b) 257 ; 279 ; 285 ; 297
4. Củng cố – Dặn dò:
- HS nêu lại các kiến thức đã ôn.
- Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và trừ.

Lớp nhận xét.

*********************************
Kể chuyện
BÓP NÁT QUẢ CAM

Chiều
Tiết 1
I.MỤC TIÊU:
*Chung:
-Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện.(BT1, BT2)
*Riêng :
- HSY dựa vào tranh kể lại được một đoạn theo gợi ý của GV.
-HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện( BT 3)
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’)
T
2’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động
- Hát
2. Bài cũ: Chuyện quả bầu
- Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu. - HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1
11

- -


35


- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Giờ Kể chuyện hôm nay các con sẽ tập kể
câu chuyện về anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc
Toản qua câu chuyện Bóp nát quả cam.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự
truyện
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
- Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại
các bức tranh trên theo thứ tự nội dung
truyện.
- Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo
đúng thứ tự.
- Gọi 1 HS nhận xét.

- GV chốt lại lời giải đúng.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng
đoạn theo tranh.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu.
Đoạn 1
+ Bức tranh vẽ những ai?
+ Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao?
+ Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như
vậy?

đoạn.
- HS kể toàn truyện.

- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- HS thảo luận nhóm.
- Lên bảng gắn lại các bức tranh.
- Nhận xét theo lời giải đúng.
2 – 1 – 4 – 3.

- HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1
HS kể thì các HS khác phải theo dõi,
nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu.

- HS kể tiếp nối thành câu chuyện.
- Nhận xét.
+ Trần Quốc Toản và lính canh.
+ Rất giận dữ.
+ Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên
giả vờ mượn đường để cướp nước ta.

Đoạn 2
+ Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến
+ Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với
trưa mà vẫn không được gặp Vua.
lính canh?
+ Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng
+ Quốc Toản gặp Vua để làm gì?
“xin đánh”.
+ Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt
+ Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã
gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ kiến
làm gì, nói gì?
Vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
Đoạn 3
+ Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan.
+ Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào
gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng dậy.
12
- -


+ Trần Quốc Toản nói gì với Vua?

+ Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản?

3’

+ Cho giặc mượn đường là mất nước.
Xin Bệ hạ cho đánh!
+ Vua nói: Quốc Toản làm trái phép
nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy
còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời
khen. Vua ban cho cam quý.

Đoạn 4
+ Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe + Vì trong tay Quốc Toản quả cam còn
mắt ngạc nhiên?
trơ bã.
+ Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả
+ Chàng ấm ức vì Vua coi mình là trẻ
cam?
con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ
đến lũ giặc lăm le đè đầu cưỡi cổ dân
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
lành.
- Yêu cầu HS kể theo vai.
-HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua,
- Gọi HS nhận xét bạn.
Trần Quốc Toản).
- Gọi 2 HS kể toàn truyện.
- Nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
- HS kể.

- Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh
nhân, sự kiện lịch sử.
- Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi
- Nhận xét tiết học.
*************************************
TC TV rèn viết

Tiết 2
BÓP NÁT QUẢ CAM
I.MỤC TIÊU:
*Chung:
-HS nghe -viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 (từ Quốc Toản tạ ơn .....bóp chặt) trong bài “
Bóp nát quả cam ”. Giúp HS làm đúng bài tập phân biêt ng/ngh.
*Riêng:
- HS yếu, TB nghe viết được 2 câu đầu viết tương đối đúng chính tả.
- HSG viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng , sạch đẹp.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’)
TG
38’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1 Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Luyện viết
- GV đọc mẫu qua 1 lần đoạn cần viết để học sinh
lắng nghe và rút ra từ khó ghi lên bảng?
- GV đọc một số từ cho HS viết bừng bừng, tuốt
gươm, xăm xăm, thuyền rồng

- HD HS viết liền nét và khoảng cách giữa các chữ
là 1 ô li nhỏ.

13
- -

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-HS nhắt lại tên bài.
-HS chú ý trên bảng.
-HS viết: viết bừng bừng, tuốt gươm, xăm
xăm, thuyền rồng
- HS lắng nghe.


2’

*Viết bảng con:
- HSKG viết từ khó
- GV hổ trợ HS yếu ( Hôn, Bình, Khánh) viết bài:
lời cha (GVHD)
- GV HD HS viết đúng độ cao của các con chữ .
- GV nhận xét uốn nắn, sửa sai.
Hoạt động 2 :Viết
H: Đoan viết có mấy câu?
H: Đoạn viết có những dấu câu nào?
- GV đọc và cho HS nghe từng cụm từ rồi viết vào
vở ô li.
- HD HS khá, giỏi nghe viết vào vở
- GV cho HS yếu ( ( Hôn, Bình, Khánh), nghe viết
vào vở GVHD

- GV hướng dẫn học sinh yếu viết.
-GV theo dõi, uốn nắn HS viết đúng
*Chấm bài.
- GV đọc lại bài để học sinh theo dõi
- GV thu môt số vở chấm và sửa sai.
- Nhận xét chung cả lớp
2. Củng cố- dặn dò.
-GV nhận xét tiết học
-Tuyên dương HS viết đẹp, đúng độ cao.
-Nhắc nhở HS yếu luyện viết thêm ở nhà.

Tiết 3:

*Viết bảng con:
- vọng gác, rảo bước
* HS yếu viết bài: gói kẹo.
-HS viết các chữ theo yêu cầu
- HS lắng nghe nhận xét của GV
Hoạt động 2: Viết
- Có 4 câu
- HS trả lời
- HS viết vào vở :
Bóp nát quả cam
Sáng nay....................................xuống bến
HSYếu viết:
Sáng nay............................thuyền rồng..
- HS lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi và soát lỗi.
- HS nộp vở GV chấm 1 số bài.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

*********************************
Thể dục

CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I. MỤC TIÊU:
-Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.YC nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho
bạn chính xác.
-Tiếp tục học trò chơi Ném bóng trúng đích.YC biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ
động .
II. CHUẨN BỊ
- Địa điểm : Bóng ném . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 35’)
T
10


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Mở đầu:
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn, đi thường….bước
Khởi động
Ôn bài TD phát triển chung

Thôi


14
- -

Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
-Di chuyển vòng tròn rồi trở lại đội hình
trên để tập bài TDPTC.


Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
2. Cơ bản:
20’ a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người
G.viên nêu tên bài tập hướng dẫn và tổ chức HS
chuyền cầu theo nhóm 2 người.
Nhận xét
b.Trò chơi : Ném bóng trúng đích
G.viên nêu tên trò chơi, luật chơi và hướng dẫn tổ
chức HS chơi.
- GV làm mẫu
- Nhận xét

-Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

* * * * * * * * *
GV

3. Kết thúc:
5’ HS vừa đi vừa hát theo nhịp
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn chuyền cầu đã học
*****************************
Ngày soạn : Ngày 28 tháng 4năm 2014.
Ngày dạy : Thứ tư, ngày .. tháng .. năm 2014
Tiết 1 :
Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
*Chung.

- Biêt cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Biết làn tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đền ba chữ số.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
*Riêng:
- HS khá giỏi làm BT 1,2,3,4,5.
- HSKK làm bài tập 1, 2 dưới sự HD của giáo viên.
II/ĐỒ DÙNG
- GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
- HS: Vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’)
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’ 1. Khởi động

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

15
- -


2

35'

2. Bi c ễn tp v cỏc s trong phm vi
1000.
- GV nhn xột.
3. Bi mi:
Gii thiu:
- Nờu mc tiờu tit hc v ghi tờn bi lờn
bng.
v Hot ng 1: Hng dn ụn tp.
Bi 1:
- Nờu yờu cu ca bi tp, sau ú cho HS
t lm bi.

- HS lm bi, bn nhn xột.

- Lm bi vo v bi tp. 12 HS ni tip
nhau c bi lm ca mỡnh trc lp.
Cho HS leõn baỷng laứm vaứ nhaọn xeựt.

30 + 50 = 80
20 + 40 = 60
90 30 = 60
80 70 = 10

300 + 200 = 500
600 400 = 200
500 + 300 = 800
700 400 = 300

Bi 2:
- Nờu yờu cu ca bi v cho HS t lm - 4 HS lờn bng lm bi, c lp lm bi
vo v bi tp.
bi.
- Yờu cu HS nờu cỏch t tớnh v thc Cho HS leõn baỷng laứm vaứ nhaọn xeựt.
34
68
968
hin
+ 62
- 25
+ 503
96
43
465
64
72
90
+
18

36
38
81
36
52
765
286
600
+
+
315
701
99
450
987
699
- Cú 265 HS gỏi.
Bi 3: dnh HS khỏ gii.
- Cú 224 HS trai.
- Gi 1 HS c bi.
- 1 HS lờn bng lm bi, v bi tp
- Cú bao nhiờu HS gỏi?
.
Bi gii:
- Cú bao nhiờu HS trai?
S HS trng ú cú l:
- Lm th no bit tt c trng cú bao
265 + 234 = 499 (HS)
nhiờu HS?
ỏp s: 449 HS.

- Yờu cu HS lm bi.
2

4. Cng c Dn dũ
- Tng kt tit hc.
- Chun b: ễn tp phộp cng, tr (TT)
************************************
Chớnh t: (Nghe vit)

Tit 2

LM

I. MC TIấU:
*Chung:
- Nghe v vit li ỳng, p hai kh th u trong bi th Lm.
- Lm ỳng cỏc bi tp chớnh t phõn bit s/x; in/iờn.

16
- -


- Ham thích môn học.
*Riêng :
- HSY nghe viết đựơc 1 khổ thơ trong bài.
- HS giỏi nghe viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ chữ viết rõ ràng, đúng độ cao.
II/ĐỒ DÙNG
- Giáo viên : Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- Học sinh : Vở chính tả, VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’ 1. Bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết - HS viết từ theo GV đọc
bảng con các từ: Quốc Toản, nghiến răng,
xiết chặt, căm giận, lũ giặc.
- GV nhận xét.
37’ 2. Bài mới:
Giới thiệu: Ghi bảng
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- Theo dõi.
- GV đọc đoạn thơ.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu. -2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
- Chú bé liên lạc là Lượm.
- Đoạn thơ nói về ai?
-Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ - Trả lời.
nghĩnh?
- Đoạn thơ có 2 khổ.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Viết để cách 1 dòng.
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
- Viết lùi vào 3 ô.
- Giữa các khổ thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
-3 HS lên bảng viết.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, - HS dưới lớp viết bảng con.
thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt
sáo.

- HS viết bài vào vở.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
-HS yếu viết từng chữ theo GV đọc.
d) Viết chính tả
Lượm
-Đọc từng câu cho HS viết.
Chú bé loắt choắt...........
Nhảy trên đường vàng.


e) Soát lỗi
-Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
-Thu một số vở chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HD HS làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn.
- GV kết luận về lời giải đúng.

17
- -

-HS soát lỗi sửa sai bằng bút chì ra lề vở.

- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào VBT.
a/ hoa sen, xen kẽ, ngày xưa, say sưa, cư xử,

lịch sự.


1’

Chiều:
Tiết 1

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu Thi tìm từ chứa
tiếng chỉ khác nhau có âm đầu s/x.
- Hoạt động trong nhóm.
-VD: xinh/sinh
- Các nhóm lên trình bày kết quả.
- Chia lớp thành 3 nhóm, phát giấy, bút cho
từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng
sẽ thắng.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nghe và thực hiện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3.

SINH HOẠT NGOẠI KHOA
Bài 15: ƯỚC MƠ CỦA EM

I.MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh sắp xếp công việc hợp lí và quản lí thời gian hiệu quả với hời gian biêu
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 40’
T

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

2’


1. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài học Thời gian biểu
trang 70
2. Giới thiệu bài - ghi đầu bài: Em là người xuất
sắc
35’ Hoạt động 1:Hình tượng trong tương lai
a, Thần tượng của em
- Thảo luận: Thần tượng của em là gì?
- Vì sao em thần tượng người ấy
- Đại diện các nhóm trình bày và làm bài tập trang
80
GV chốt ý đúng- rút ra bài học trang 80,81
Thần tượng trong em
b, Em muốn trở thành ai
Hướng dẫn HS làm BT: trang 81
Hoạt đông 2. Bước tới tương lai
a, Em trong tương lai
* Đọc truyện(Trang 82)
TL: bi và các bạn làm gì?
Ngon núi thế nào?
Các bạn của Bi có leo được không?

Bi có leo được không?Vì sao Bi leo được?
+ HS làm BT trong sgk

18
- -

+2 em đọc bài học
HS khác nhận xét
+1 em nhắc lại đầu bài
2 em đọc
+ HS thảo luận theo nhóm đôi
+ HS trình bày, HS khác đóng góp ý kiến
+ HS làm BT trong SGK

HS làm BT
5-8 em đọc, đọc đồng thanh
2 em đọc


3’

* Thực hành: Em hãy làm một việc thể hiện lòng
dũng cảm của mình. Việc đó là gì?
b, Hành trang của em
Cho HS chơi trò chơi :
1.Em đội cái bát sành trên đầu và đi vòng quanh
lớp: Đầu tiên là 1 cái bát, sau đó đến 2,3,4 cái bát.
Em có phải là người đội được nhiều bát nhất trong
lớp không? Vì sao?
Em là người đội được bát nhiưêù thứ mấy trong

lớp? Vì sao?
2.Em cùng các bạn nhảy lên tấm ván đặt trên một
con lăn cách mặt đất 15 cm để vượt qua nỗi sợ của
mình.
Sau khi thực hiện em cảm thấy thế nào?
GV chốt: Người dũng cảm(SGK trang 79)
Hoạt động 3. Luyện tập:
a. Em vừa đội cốc thuỷ tinhtrên đầu vừa đọc bài
Người dũng cảm cho bố mẹ cùng nghe.
b. Em đã dũng cảm như thế nào? Em viết lại điều
đó:
c. Nhờ bố mẹ nhận xét về sự dũng cảm của em.
4. Dặn dò: Em về thực hiện lại phần vừa luyện
tập cho bố mẹ xem.

+ HS thảo luận theo nhóm đôi

+ HS trình bày, HS khác đóng góp ý kiến
+ HS làm BT trong SGK
+HS nêu

HS làm BT
5-8 em đọc, đọc đồng thanh2 em đọc, các
em khác theo dõi

+ HS thực hiện 5 em
+ Cả lớp viết lại điều đó

+ HS lắng nghe
********************************

Ngày soạn : Ngày 22 tháng 4năm 2014.
Ngày dạy : Thứ năm , ngày ... tháng 4năm 2014
Tiết 1:

Thể dục
CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”

I/ MỤC TIÊU:
TIÊU:
-Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.YC nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho
bạn
-Làm quen với TC Ném bóng trúng đích yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban
đầu
II. CHUẨN BỊ
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 35’)

19
- -


T
10


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Mở đầu:

GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập

Thành vòng tròn, đi thường….bước
Thôi
Khởi động
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
2. Cơ bản:
20’ a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người
G.viên nêu tên bài tập hướng dẫn và tổ chức HS
chuyền cầu theo nhóm 2 người.
Nhận xét

Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
-Di chuyển vòng tròn rồi trở lại đội hình
trên để tập bài TDPTC.

b.Trò chơi : Ném bóng trúng đích
G.viên nêu tên trò chơi, luật chơi và hướng dẫn tổ
chức HS chơi.
- GV làm mẫu
- Nhận xét
5’


3. Kết thúc:
Đi đều….bước
Đứng lại….đứng
HS vừa đi vừa hát theo nhịp
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn chuyền cầu đã học

Tiết 2 :

-Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
*******************************
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT)

I/ MỤC TIÊU :
*Chung

- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
Riêng
-Học sinh yếu, làm được bài tập 1 dưới sự HD của giáo viên.

- HS khá,giỏi làm được các bài ở sách giáo khoa.
II/ĐỒ DÙNG
- HS: Vở - SGK

20
- -


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1'
1. Khởi động
2’ 2. Bài cũ Ơn tập về phép cộng và phép trừ.

35'

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-HS sửa bài, bạn nhận xét.

- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ơn tập.
Bài 1: Tính nhẩm
Nêu u cầu của bài tập, Cho HS nêu
yêu cầu(cột 2 HS k, g làm)
Nhận xét bài làm của HS.


Làm bài vào vở bài tập. 9 HS nối tiếp
nhau đọc bài làm của mình trước lớp,
mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
Cho HS nhẩm và nêu.
500 + 300 = 800 700 + 100
= 800
800 – 500 = 300 800 – 700 =
100
Nhận xét bài làm của HS.
800 – 300 = 500 800 – 100 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính ( HSKG)
700
Nêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- GV nhân xét
u cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
phép tính của một số con tính.
Cho HS lên bảng làm và
nhận xét.
65
100
+
29
72
94
028
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3: Bài tốn
Gọi 1 HS đọc đề bài.


345
517
+
422
360
767
877
- Cát cột còn lại GV hướng dẫn HS làm
H: bài tốn cho biết gì?
tương tự.
-Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh
33cm. Hỏi em cao bao nhiêu
H: Bài tốn hỏi gì?
xăngtimet?
H: Muốn biết em cao bao nhiêu xăng –ti-mét - Cho biết anh cao 165cm, em thấp hơn
ta làm như thế nào?
anh 33cm
u cầu HS tự làm bài.
- Hỏi em cao bao nhiêu xăng-ti-mét
Chữa bài và cho điểm HS.
- HS trả lời
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Bài 5:Tìm x
Bài giải.
+

21
- -



H: Bài tốn u cầu chúng ta tìm gì?
H: Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?

Em cao số xăng – ti –mét là:
165 – 33 = 132 (cm)
Đáp số: 132 cm.
- Tìm thừa số chưa biết
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.

2’

a) x – 32 = 45
x
= 45 + 32
x
= 77
b) x + 45 = 79
- GV nhận xét
x
= 79 – 45
4. Củng cố – Dặn dò
x
=
34
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ
- HS lắng nghe và sưuar bài.
kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Ơn tập về phép nhân và chia.


Tiết 3 :

*********************
Tăng cường TV :
LÁ CỜ
( Áp dụng kĩ thuật mảnh ghép)

I/ MỤC TIÊU :
*Chung
- HS đọc lưu lốt tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Biết đọc phân biệt
lời kể và lời nhân vật.
* Riêng:
- HSY: đánh vần đọc được đoạn 1.
- HS khá giỏi đọc ngắt nghỉ đúng. Biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật và trả lời được
* GDKNS: Giáo dục học sinh biết u q và tơn kính lá cờ của đất nước Việt Nam
II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
T
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội đọc 2 đoạn.Trả lời các câu
dung bài “ Bóp nát quả cam”.
hỏi của bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
37’ 2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
- GV ghi đề bài lên bảng – HS nhắc lại.
Hoạt động 1. Luyện đọc:

- HS lắng nghe
* GV đọc mẫu tồn bài : giọng đọc chậm rãi,
tình cảm.
- Theo dõi, nhắc lại đề bài.
- Gọi HS đọc lại tồn bài.
* HD phát âm từ khó : GV viết lên bảng các
từ khó và HD học sinh phát âm:
- Theo dõi.
2

22
- -


- Gv nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs.
* Đọc từng câu ( Tập trung vào hs yếu đọc:
Khánh, Bình,Hơn )
- Theo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs.
* Hướng dẫn ngắt giọng : u cầu đọc tìm
cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt,
thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp.
- Rèn đọc câu dài :

3’

- Rèn đọc câu dài :
Tơi thấy rồi.//cờ đỏ sao vàng trên cột cờ
trước bót.// Tơi ngỡ ngàn ngắm lá cờ rực
rỡ/ với ngơi sao vàng năm cánh/ đang bay
phất phới trên nề trời xanh mênh mơng

buổi sáng.
* Đọc từng đoạn trước lớp ( Chủ yếu là HS - HS luyện đọc câu dài.
khá- giỏi)
Học sinh đọc tiếp sức đoạn.
- u cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
+ HS đọc nối tiếp đoạn lắng nghe và chỉnh sửa
cách ngắt nghỉ cho học sinh .
- HS đọc nhóm đơi, mỗi em 1 đoạn.
- HS luyện đọc nhóm đơi ; GV theo dõi, rèn đọc
cho HS yếu và hướng dẫn các em nhận xét bạn
đọc.
- Lần lượt hs đọc bài trước lớp. các bạn
*Thi đọc giữa các nhóm:
trong nhóm lắng nghe và chỉnh sửa lỗi cho
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm cho hs.
hs.
* Đọc đồng thanh:
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( Áp dụng kĩ thuật - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2.
dạy học « mảnh ghép»
- HS thực hiện theo yêu cầu
GĐ1: GV chia lớp thành 4 nhóm : Xanh, đỏ ,
của GV
tím, vàng. Các nhóm trả lời các câu sau:
- Đại diện các nhóm trình bày
-Xanh: Thoạt tiên, bạn nhỏ thấy lá cờ ở đâu
-Xanh:Đại diện nhóm xanh lên trình bày.
- Đỏ: Hình ảnh lá cờ đẹp như thế nào?
Đỏ: Đại diện nhóm đỏ lên trình bày
-Tím: Cờ đỏ sao vàng mọc lên ở những nơi nào Tím: Đại diện nhóm tím lên trình bày
nữa

- Vàng: Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng Vàng: Đại diện nhóm vàng lên trình bày
sau nạn lụt?
- HS thi đọc lại câu chuyện.
GĐ2: Nhóm mảnh mảnh ghép
- GV u cầu hs sinh thành lập nhóm mảnh
ghép gồm: 3 xanh, 3 đỏ,3 tím, 3 vàng cùng thảo
luận đưa ra ý kiến chung.
- GV nhận xét, chốt ý.
+ Tơn kính lá cờ Tổ Quốc Việt Nam
* Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
* Luyện đọc lại bài
- u cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc
3. Củng cố – dặn dò :
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc
lại bài và chuẩn bị .
****************************************
Ngày soạn : Ngày 27 tháng 4 năm 2014.
Ngày dạy : Thứ sáu, ngày .... tháng 4 năm 2014

23
- -

- HS đọc các từ khó
- 1 HS giỏi đọc lại tồn bài; Cả lớp theo dõi.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu cho đến hết
bài.



Tiết 1:

Tốn
ƠN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

I/ MỤC TIÊU :
*Chung

- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giả trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đố có một dấu nhân hoặc
chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài tốn có một phép nhân.
Riêng
-Học sinh yếu, làm được bài tập 1 dưới sự HD của giáo viên.
- HS khá,giỏi làm được các bài ở sách giáo khoa.
II/ĐỒ DÙNG
- HS: Vở - SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1'
1. Khởi động:
2’ 2. Bài cũ: Ơn tập về phép cộng và phép - HS làm bài, bạn nhận xét.

trừ.

35'


2. Kiểm tra bài cu õ:
Cho HS lên bảng làm các BT
sau :
+ 65
+ 55 - 100
29
45
72
94
100
28

- GV nhận xét.
3. Bài mới:Giới thiệu:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ơn tập.
Bài 1:
- Nêu u cầu của bài tập, sau đó cho HS - Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp
nhau đọc bài làm phần a của mình trước
tự làm bài.
lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 phép tính.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
- u cầu HS làm tiếp phần b.
vở ơ li
- u cầu HS nêu cách tính nhẩm.
a)
- Nhận xét bài làm của HS.
2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 2 x 9 = 18 18 : 3 =6
3 x 9 = 27 12 : 3 = 4 5 x 7 = 35 45 : 5 =9
4 x 5 = 20 12 : 4 = 3 5 x 8 = 40 40 : 4 =10
5 x 6 = 30 15 : 5 = 3 3 x 6 = 18 20 : 2=10

Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. (dòng 2 - câu b GVHDHS làm tương tự
Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu.
HS k, g làm)
- Nêu u cầu của bài và cho HS tự làm (dòng 2 HS k, g làm)
Cho HS nêu cách làm.
bài.
- u cầu HS nêu cách thực hiện của từng Cho HS lên bảng làm và
nhận xét.
biểu thức trong bài.
- Nhận xét.
4 x 6 + 16 = 24 + 16
20 : 4 x 6 = 5 x 6
24

- -


2’

= 40
= 30
Bài 3:
Cột 2 dành cho HS khá giỏi.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS lắng nghe và nhận xét
+ HS lớp 2A xếp thành mấy hàng?
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
+ Mỗi hàng có bao nhiêu HS?
vở bài tập.
+ Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS + Xếp thành 8 hàng.

ta làm ntn?
+ Mỗi hàng có 3 HS.
+ Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8?
+ Ta thực hiện phép tính nhân 3x8.
+ Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS,
như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện
phép tính nhân 3 x 8.
Bài giải
Số HS của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 (HS)
- Chữa bài và cho điểm HS.
Đáp số: 24 HS.
Bài 5: Tìm x ( HSKG)
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Tìm x.
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm - Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.
của mình.
a) x : 3 = 5
b) 5 x x=35
4. Củng cố – Dặn dò:
x=5x3
x = 35 : 5
- Tổng kết tiết học.
x =15
x=7
- Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và phép
chia (TT).

Tiết 3 :


********************************
Tập làm văn :
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI.

I/ MỤC TIÊU :
*Chung.

Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3)
* Riêng :
- HS yếu biết đáp lời từ chối
-HSKG biết kể lại một nội dung trong sổ liên lạc của mình.
* GDKN sống : - Giao tếp: ứng xử văn hoá.
- L¾ng nghe tÝch cùc.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Bảng phụ bài tập 3
- Học sinh: SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’)

25
- -


×