HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER
THPT HOÀNG HOA THÁM – TP.HCM LẦN 1
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Họ và tên thí sinh: .........................................................
Số Báo Danh: ................................................................
ĐỀ SỐ 37/80
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1
nCO2 0, 4mol ; nOH 0, 6mol
Có: nCO2 nOH 2nCO2 phản ứng tạo 2 muối
nCO3 nOH nCO2 0, 2 mol nCa2 0,3mol
=> Sau phản ứng có lượng kết tủa là : 0,2 mol CaCO3
=> mCaCO3 20 g
=> D
Câu 2
Khi dùng Ba(OH)2 thì:
+) (NH4)2SO4: Có kết tủa trắng và sủi bọt khí
NH 4 2 SO4 Ba OH 2 2 NH 3 BaSO4 2H 2O
K 2 SO4 Ba OH 2 2 NH 3 Ba NO3 2 2 H 2O
+) NH4NO3: có sủi bọt khí
2 NH 4 NO3 Ba OH 2 2 NH 3 Ba NO3 2 2 H 2O
+) KOH: không hiện tượng (không phản ứng với Ba(OH)2)
=> C
Câu 3
Vàng có thể tan trong nước cường toan với thành phần gồm HNO3 và HCl với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3
=> Đáp án D
Câu 4
Quá trình điện phân có thể xảy ra các phản ứng:
Catot (-):
Cu 2 2e Cu
2 H 2O 2e H 2 2OH *
Anot(+):
2 H 2O 4 H O2 4e
Sau điện phân: Cu 2 S 2 CuS (đen) nCu 2 dư = nCuS 0,1 mol
=> Chứng tỏ Cu 2 dư => chưa có quá trình (*)
Gọi số mol Cu 2 bị điện phân là x mol nO2 0,5 x mol
mdd giam mCu mO2 64 x 32.0,5 x 8 g x 0,1 mol
nCu 2 bd nCu 2 du nCu 2 dp 0, 2 mol
CM CuSO4 1M
=> Đáp án D
Câu 5
CO chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất
Trang 1
=> Đáp án D
Câu 6
Dung dịch sau điện phân có pH 2 có H+
Vậy các quá trình diễn ra khi điện phân là:
Catot(-):
Ag 1e Ag
Anot(+):
CM
H
2 H 2O 4 H O2 4e
10 pH 0, 01M nH 0, 002 mol
Bảo toàn e: nAg nH 0, 002 mol
mAg 0, 216 g
=> Đáp án C
Câu 7
Khi dùng NaOH thì:
+) Al(NO3)2: có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra
Al NO3 2 3NaOH Al OH 3 3NaNO3
Al OH 3 NaOH NaAlO2 2 H 2O
+) NaNO3: Không có hiện tượng gì (không có phản ứng)
+) Mg(NO3)2: có kết tủa trắng
Mg NO3 2 2 NaOH Mg OH 2 2 NaNO3
+) H2SO4: không có hiện tượng gì (có phản ứng)
Với 2 chất NaNO3 và H2SO4. Sau khi đã thu được kết tủa trắng từ bình Mg(NO3)2
Nhỏ 2 chất trên vào kết tủa nếu kết tủa tan thì là H2SO4.
Mg OH 2 H 2 SO4 MgSO4 2 H 2O
=> Đáp án B
Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án B
Câu 10:
nFe 0,15 mol ; nAgNO3 0,39 mol
Fe 2 AgNO3 Fe NO3 2 2 Ag
0,15 ->0,3 -> 0,15mol
Fe NO3 2 AgNO3 Fe NO3 3 Ag
0,09
<- 0,09 mol
nAg 0,39 mol
mAg 42,12 g
=> Đáp án B
Câu 11
Các phản ứng
Fe 3 / 2Cl2 FeCl3
2FeCl3 Fe 3FeCl2
2FeCl3 Cu 2FeCl2 CuCl2
FeCl2 HNO3 Fe NO3 3 FeCl3 H 2O N xOy
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất
Trang 2
FeCl2 3 AgNO3 Fe NO3 3 2 AgCl Ag
=> Đáp án D
Câu 12:
SO2 mới có thể làm mất màu nước Brom theo phản ứng:
SO2 Br2 2H 2O H 2 SO4 2HBr
=> Đáp án C
Câu 13:
Trong X có: nFe = 0,15 mol (chỉ có Fe phản ứng với HCl)
Fe 2HCl FeCl2 H 2
nH 2 0,15 mol VH 2 3,36 lit
=> Đáp án B
Câu 14:
Với quì tím ẩm:
+) NH3: làm quì tím ẩm hóa xanh
+) Cl2: làm quì tím ẩm hóa đỏ sau đó mất màu
=> Đáp án B
Câu 15
FeCl2 2 NaOH Fe OH 2 2 NaCl
CrCl3 3NaOH Cr OH 3 3NaCl
Cr OH 3 NaOH NaCrO2 2 H 2O
Chỉ thu được kết tủa Fe OH 2 . Sau đó nung lên:
1
1
Fe OH 2 O2 H 2O Fe OH 3
4
2
2 Fe OH 3 Fe2O3 3H 2O
=> Đáp án A
Câu 16
Bảo toàn e: 3.nFe 3.nNO nNO 0,1mol
VNO 2, 24 lit
=> Đáp án A
Câu 17:
Các kim loại đứng trước Cu đều có thể đẩy Cu 2 ra khỏi muối của nó.
=> Đáp án D
Câu 18: Đáp án B
Câu 19
Các kim loại đứng trước Pb đều có thể đẩy Pb2 ra khỏi muối của nó.
Đó là: Ni, Fe, Zn
=> Đáp án B
Câu 20
Trong một pin điện hóa, Anot(-) xảy ra sự oxi hóa
Đề Fe bị ăn mòn trướcc thì Fe phải là Anot(-) [có thế điện cực âm hơn hay tính khử mạnh hơn]=> Đáp án
B
Câu 21
Metylamin(CH3NH2) là một chất có tính bazo mạnh
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất
Trang 3
=> Đáp án C
Câu 22
Trong một pin điện hóa, Anot(-) xả ra sự oxi hóa
Để Zn bị ăn mòn trước thì Zn phải là Anot(-) [có thế điện cực âm hơn hay tính khử mạnh hơn]=> Đáp án
D
Câu 23
Loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng => Nước cứng tạm thời
Chỉ có Ca 2 ; Mg 2 ; HCO3
=> Đáp án C
Câu 24
1
(a) Na H 2O NaOH H 2
2
2NaOH CuSO4 Cu OH 2 Na2 SO4
(b) CO2 Ca OH 2 Ca HCO3 2
(c) 6 NaOH Al2 SO4 3 3 Na2 SO4 2 Al OH 3
Al OH 3 NaOH NaAlO2 2 H 2O
(d) 3 NaOH FeCl3 Fe OH 3 3NaCl
Chỉ có (a) và (d)
=> Đáp án D
Câu 25: Đáp án D
Câu 26: Đáp án B
Câu 27: Đáp án C
Câu 28: Đáp án C
Câu 29: Đáp án A
Câu 30:
HCOOC2 H5 KOH HCOOK C2 H5OH
0,04 mol ->
0,04 mol
=> mmuối = 3,36g
=> Đáp án A
Câu 31
Khi đốt cháy anken thì nCO2 nH 2O a mol
m I tăng = mH2O ; mII tăng = mCO2
mII mI 44a 18a 39 g a 1,5 mol
nanken 0, 4 mol Số C trung bình = 3,75
=> 2 anken là C3H6 và C4H8 với số mol lần lượt là x và y
x y 0, 4; nCO2 3 x 4 y 1,5
x 0,1; y 0,3
%VY 75%
=> Đáp án B
Câu 32:
X + H2O dư không thấy có kết tủa => Al và Al2O3 tan kết
1
Na H 2O NaOH H 2
2
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất
Trang 4
3
NaOH Al H 2O NaAlO2 H 2
2
2 NaOH Al2O3 2 NaAlO2 H 2O
Khi thêm HCl, có thể có:
NaOH HCl NaCl2 H 2O
NaAlO2 HCl H 2O Al OH 3 NaCl
Al OH 3 3HCl AlCl3 3H 2O
Đổ thêm 0,07 mol HCl thì chỉ làm tan 0,01 mol kết tủa
=> chứng tỏ khi thêm 0,06 mol HCl thì NaAlO2 vẫn còn dư
Gọi số mol NaOH dư = a; số mol NaAlO2 vẫn còn dư
+) nHCl 0, 06 mol ; nHCl AlO2 0, 06 a mol b a b 0, 06 mol
=> nkết tủa = 0, 06 a mol m / 78
+) nHCl 0,13 mol nHCl 4nNaAlO2 3nAl OH nNaOH dư
3
0,13 4b 3. 0, 06 a 0, 01 a
0, 28 4b 4a
a b 0, 07 mol nNa X
% mNa X 41, 07%
=> Đáp án B
Câu 33
Các trường hợp có kết tủa là: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (8)
=> Đáp án D
Câu 34
Fe3O4 8HCl FeCl2 2FeCl3 4H 2O
x
->
2x
Cu 2FeCl3 CuCl2 2FeCl2
x <- 2x
Chất rắn còn lại chắc chắn là Cu
=> mphản ứng 232 x 64 x 50 20, 4
x 0,1mol
mCu X 50 232.0,1 26,8 g
m%Cu X 53, 6%
=> Đáp án B
Câu 35
Số mol C3H8 và C2H6O2 bằng nhau
=> Qui về C3H8O và C2H6O
Các chất trong X đều có dạng Cn H 2 n 2O
Bảo toàn khối lượng: mX mO2 mCO2 mH 2O mbình tăng
nO2 0,348
Cn H 2 n 2O 1,5nO2 nCO2 n 1 H 2O
0,348 -> 0,232 mol
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất
Trang 5
nBaCO3 nCO2 0, 232 mol
m 45,704 g
=> Đáp án D
Câu 36
Qui hỗn hợp đầu về: Fe2O3; x mol FeO; y mol Cu
X + HCl dư và không có kết tủa sau đó => Cu phản ứng hết
2FeCl3 Cu 2FeCl2 CuCl2
Y gồm 0,08 mol FeCl3; x 2 y mol FeCl2; y mol CuCl2; HCl
0, 08.3 2 x 2 y 0,9
Hỗn hợp đầu gồm: 0, 04 y mol Fe2O3; x mol FeO; y mol Cu
27, 2 160. 0, 04 y 72 x 64 y
1
Khi điện phân:
Catot(-): thứ tự có thể xảy ra
Fe3 1e Fe2
Cu 2 2e Cu
2 H 2e H 2 *
Fe2 2e Fe
Anot(+):
2Cl Cl2 2e
Vì ngừng điện phân khi catot có khí => dừng trước quá trình (*)
1
Bảo toàn e: nCl2 0, 08 2 y 0, 04 y mol
2
=> mgiảm mCu mCl2 y.64 0, 04 y .71 13, 64 g
y 0,08 mol . Từ 1 x 0, 04 mol
=> Sau điện phân còn: nHCl dư = 0,1 mol; nFeCl2 0,16 0, 04 0, 08 0, 28 mol
3Fe 2 4 H NO3 3Fe3 NO 2 H 2O
0,075 <- 0,1 mol
Fe2 Ag Fe3 Ag
Ag Cl AgCl
=> Kết tủa gồm: 0,205 mol Ag; 0,66 mol AgCl
m 116,85g
=> Đáp án A
Câu 37
T có MT 32 CH3OH
Z gồm CH3OH và H2O
E gồm: a mol X Cn H 2 n 2O2 và b mol Y Cm H 2 m 4O4 đều có 1 C=C n 4; m 4
Đốt cháy:
Cn H 2 n 2O2 O2 nCO2 n 1 H 2O
Cm H 2 m 4O4 O2 mCO2 m 2 H 2O
Khi phản ứng với NaOH
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất
Trang 6
Cn H 2n2O2 NaOH muối + ancol
Cm H 2m4O4 2 NaOH Muối + H2O
=> Ta thấy: nCO2 nH 2O nX 2nY nNaOH nCOO 0,11 mol
Bảo toàn nguyên tố: mE mC mH mO 9,32 g
=> Với 46,6g E thì nNaOH pứ = 0,55 mol => nNaOH dư 0,05 mol
=> mbình tăng mH 2 mCH3OH mH 2O 188,85 2.0, 275 189, 4 g
1
H 2 O Na NaOH H 2
2
CH 3OH Na CH 3ONa
1
H2
2
(Na sẽ thiếu)
Bảo toàn khối lượng: mE + mdd NaOH = mrắn + mZ
=> mrắn = 57,2g
mZ mH 2O dd NaOH mH 2O Pu voi axit mCH 3OH
mH 2O Pu voi axit mCH3OH 13, 4 g
nNaOH pu nH 2O nCH 3OH 0,55 mol
mH 2O axit 0,3 naxitY 0,15mol ; nCH3OH nX 0, 25 mol
46, 6 g mE 0, 25. 14n 30 0,15. 14m 60
5n 3m 43
m 5; m 6 thỏa mãn
Y là C6 H 8O4 %mY E 46,35%
=> Đáp án D
Câu 38
Trong không khí có: n O2 0,525 mol; nN2 2,1 mol
nN2 sau phản ứng = 2,2 mol => ntạo ra = 0,1 mol
Hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp có công thức chung là:
Cn H 2 n 1O2 N 1,5n 0, 75 O2 nCO2 n 0,5 H 2O 0,5 N 2
0,525 mol
0,525.0,5 0,1. 1,5 n 0, 75
0,1 mol
n 2, 25
=> 2 amino axit là H2NCH2COOH(Gly) và CH3CH(NH2)-COOH(Ala) với số mol lần lượt là x
x y 2nN2 0, 2 mol
nO2 2, 25 x 3, 75 y 0,525
x 0,15; y 0,05 mol
x : y 3:1
Vậy tetrapeptit có 3Gly và 1Ala
=> Số peptit thỏa mãn là: 4
=> Đáp án C
Câu 39
X gồm: CH4, C2H6O; C3H8O3; CnH2nO2
nCH 4 2nC3 H8O3 => Qui về CH4O; C3H8O
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất
Trang 7
nCO2 0,31 mol ; nO2 0,305 mol
Coi hỗn hợp gồm: Cm H 2m2O : c mol; Cn H2nO2 : b mol
nH 2O nCO2 nancol 0,31 c
Bảo toàn O: nO X 2nO2 2nCO2 nH 2O
c 2b 0,305.2 0,31.2 0,31 c
b 0,16 mol
nX 0,16 mol
Số C trung bình nCO2 / b 1,9375
=> axit có 1 C (hỗn hợp ancol có C1 : C2 : C3 )
HCOOH , nNaOH 0, 2 mol
=> chất rắn gồm: 0,16 mol HCOONa; 0,14 mol NaOH dư
a 12, 48g
=> Đáp án C
Câu 40
Qui hỗn hợp X về Al; Fe; O nO 0,15 mol
nHNO3 0, 6275 mol
nNO nN 2 0, 01mol
Có nHNO3 2nO 4nNO 12nN 2 10nNH 4 NO3
nNH 4 NO3 0, 01675 mol
nNO3 muoi KL 2nO 3nNO 10nN 2 8nNH 4 NO3 0,564 mol
=> mmuối = mKL + mNO3 muối KL + mNH 4 NO3 = 46,888g
=> Đáp án C
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu & đề thi THPT mới nhất
Trang 8