Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

CHỈ ĐỊNH cấy máy tạo NHỊP TIM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 45 trang )

CHỈ ĐỊNH CẤY MÁY TẠO NHỊP TIM!

!

TS. BSCC.TrÇn V¨n §ång!
ViÖn tim m¹ch ViÖt nam


v Cấy máy là một trong những phương pháp điều trị
các RLNT
v Chỉ định đúng: đem lại lợi ích, tránh những tác động
bất lợi cho người bệnh
w Chỉ định TN trong RLCN nút xoang
w Chỉ định TN trong Bloc N-T mắc phải ở người lớn
w Chỉ định TN sau NMCT cấp
w Chỉ định TN trong ngất do tăng nhạy cảm xoang cảnh và
qua trung gian thần kinh
w Chỉ định TN điều trị tái đồng bộ cơ tim
w Chỉ định TN ở BN trẻ em và BN bị bệnh TBS
w Chỉ định cấy máy phá rung tự động


Phân loại khuyến cáo và mức bằng chứng
Loại I

Loại IIa

Class IIb

Class III


Lợi ích >>> Nguy cơ

Lợi ích >> Nguy cơ

Lợi ích ≥ Nguy cơ

Nguy cơ ≥ Lợi ích

Thủ thuật/ điều trị
NÊN được thực
hiện/ nhận

Thực hiện thủ thuật /
các biện pháp điều trị
là hợp lý

Thủ thuật / các biện
pháp điều trị cần
được cân nhắc

Thủ thuật / các biện
pháp điêu trị không
nên thực hiện / nhận vì
vì chúng không có lợi
và có thể có hại

Level A:

Dữ liệu nhận được từ nhiều thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên


Level B:

Dữ liệu nhận được từ 1 thử nghiệm ngẫu nhiên hoặc nhiều thử nghiệm không ngẫu
nhiên

Level C:

Chỉ là ý kiến đồng thuận của các chuyên gia


Các chỉ định cấy máy tạo nhịp tim


Chỉ định cấy máy tạo nhịp
trong rối loạn chức năng nút xoang
Chỉ định loại I
I IIa IIb III

I IIa IIb III

I IIa IIb III

Cấy MTN được chỉ định đối với RLCN nút
xoang với nhịp chậm có triệu chứng
Cấy MTN tim được chỉ định đối với những
trường hợp đáp ứng không đủ về tần số gây
triệu chứng
Cấy MTN được chỉ định trong trường hợp
nhịp chậm xoang có triệu chứng do các thuốc
thiết yếu điều trị các tình trạng bệnh lý khác

và không thể thay thế.


Chỉ định cấy máy tạo nhịp
trong rối loạn chức năng nút xoang
Chỉ định loại IIa
I IIa IIb III

Cấy MTN là hợp lý khi RLCN nút xoang có tần số
tim <40ck/ph mặc dù chưa chứng minh được sự
kết hợp rõ rệt giữa triệu chứng và nhịp chậm
I IIa IIb III

Cấy MTN là hợp lý trong ngất không rõ nguyên
nhân, nhưng thăm dò điện sinh lý tim phát hiện
có RLNC nút xoang
Chỉ định loại IIb

I IIa IIb III

Cấy MTN có thể được cân nhắc khi bệnh nhân có
nhịp chậm kéo dài với tần số tim lúc thức <40ck/
ph và có ít triệu chứng


Chỉ định cấy máy tạo nhịp
trong rối loạn chức năng nút xoang
Chỉ định loại III
I IIa IIb III


Cấy MTN không được chỉ định cho BN bị RLCN
nút xoang không có triệu chứng

I IIa IIb III

Cấy MTN không được chỉ định cho BN bị RLCN
nút xoang, nhưng triệu chứng được xác định rõ
ràng là không liên quan tới nhịp chậm

I IIa IIb III

Cấy MTN không được chỉ định cho BN bị RLCN
nút xoang với nhịp chậm có triệu chứng do các
thuốc không thiết yếu gây ra.


Chỉ định cấy máy tạo nhịp
trong blốc nhĩ-thất mắc phải ở người lớn
Chỉ định loại I
I IIa IIb III

Cấy MTN được chỉ định cho BN bị block nhĩ-thất
cấp III và block cấp II độ cao ở bất kỳ vị trí giải
phẫu nào gây nhịp chậm có triệu chứng (kể cả suy
tim) hoặc rối loạn nhịp thất do bloc N-T gây ra.

I IIa IIb III

Cấy MTN được chỉ định cho BN bÞ Bloc N-T cấp III
và Bloc N-T cấp II độ cao ở bất kỳ mức giải phẫu

nào phối hợp với rối loạn nhịp và các tình trạng
bệnh lý khác bắt buộc phải dùng thuốc, gây ra nhịp
chậm có triệu chứng.


Chỉ định cấy máy tạo nhịp
trong blốc nhĩ-thất mắc phải ở người lớn
Chỉ định loại I
I IIa IIb III

I IIa IIb III

Cấy máy tạo nhịp tim được chỉ định khi blốc nhĩ
thất cấp III và blốc nhĩ thất cấp II độ cao ở bất kỳ vị
trí giải phẫu nào ở BN nhịp xoang không có triệu
chứng, có đoạn ngừng tim ≥ 3s hoặc nhịp thoát bộ
nối ≤ 40ck/ph hoặc nhịp thoát dưới nút nhĩ thất
Cấy máy tạo nhịp tim được chỉ định khi blốc nhĩ
thất cấp III và blốc nhĩ thất cấp II độ cao ở bất kỳ vị
trí giải phẫu nào ở BN rung nhĩ chậm không triệu
chứng lúc thức và có 1 hoặc nhiều khoàng ngừng ≥
5s


Chỉ định cấy máy tạo nhịp
trong blốc nhĩ-thất mắc phải ở người lớn
Chỉ định loại I
I IIa IIb III

I IIa IIb III


Cấy MTN tim được chỉ định cho BN bị
block nhĩ thất cấp III và cấp II ở bất kỳ mức
giải phẫu nào sau triệt đốt bộ nối nhĩ thất
Cấy MTN tim được chỉ định cho BN bị
block nhĩ thất cấp III và cấp II độ cao ở bất
kỳ mức giải phẫu nào sau phẫu thuật tim
mạch không có khả năng hồi phục.


Chỉ định cấy máy tạo nhịp
trong blốc nhĩ-thất mắc phải ở người lớn
Chỉ định loại I
I IIa IIb III

Cấy MTN tim được chỉ định cho BN bị block nhĩ
thất cấp III và cấp II độ cao ở bất kỳ mức giải phẫu
nào kết hợp với các bệnh thần kinh-cơ

I IIa IIb III

Cấy MTN tim được chỉ định cho BN bị block nhĩ
thất cấp III và cấp II độ cao kèm theo nhịp chậm có
triệu chứng bất kể loại và vị trí bloc


Chỉ định cấy máy tạo nhịp
trong blốc nhĩ-thất mắc phải ở người lớn
Chỉ định loại I
I IIa IIb III


I IIa IIb III

Cấy MTN tim được chỉ định cho BN bị block nhĩ thất
cấp III kéo dài không triệu chứng, có tần số tim lúc
thức ≥ 40ck/ph nhưng có tim to hoặc rối loạn chức
năng thất trái hoặc vị trí block ở dưới nút nhĩ thất
Cấy MTN tim được chỉ định cho BN bị block nhĩ thất
cấp II hoặc cấp III xuất hiện trong khi gắng sức và
không do thiếu máu cục bộ cơ tim


Chỉ định cấy máy tạo nhịp
trong blốc nhĩ-thất mắc phải ở người lớn
Chỉ định loại IIa
I IIa IIb III

Cấy MTN là hợp lý đối với BN bị bloc N-T cấp III
kéo dài, không triệu chứng, với nhịp thất ≥ 40 ck/ph
không có tim to.

I IIa IIb
IIbIII
III

Cấy MTN là hợp lý đối với BN bị bloc N-T cấp II
không triệu chứng với vị trí bloc tại His hoặc dưới
His ( Chẩn đoán qua TD ĐSL tim)

I IIa IIb

IIbIII
III

Cấy MTN là hợp lý đối với BN bị bloc N-T cấp I
hoặc cấp II kèm triệu chứng giống hội chứng máy
tạo nhịp hoặc có ảnh hưởng huyết động.


Chỉ định cấy máy tạo nhịp
trong blốc nhĩ-thất mắc phải ở người lớn
Chỉ định loại IIa
I IIa IIb
IIbIII
III

Cấy MTN là hợp lý đối với BN bị bloc N-T
cấp II kiểu II với QRS hẹp, không triệu
chứng. Nếu bloc N-T cấp II có QRS dãn
rộng, bao gồm cả bloc nhánh phải đơn độc,
chỉ định trở thành loại I


Chỉ định cấy máy tạo nhịp
trong blốc nhĩ-thất mắc phải ở người lớn
Chỉ định loại II
I IIa IIb III

Cấy MTN có thể được cân nhắc cho BN bị bệnh
thần kinh cơ với bất kỳ cấp độ nào (kể cả bloc NT cấp I) dù có hoặc không có triệu chứng vì RL
dẫn truyền có thể diễn biến bất ngờ.


I IIa IIb III

Cấy MTN có thể được cân nhắc cho BN bị bloc
N-T do dùng thuốc và / hoặc ngộ độc thuốc nếu
bloc N-T bị tái phát mặc dù ngừng thuốc.


Chỉ định cấy máy tạo
trong blốc nhĩ-thất mắc phải ở người lớn
Chỉ định loại III
I IIa IIb III

I IIa IIb III

I IIa IIb III

Cấy MTN không được chỉ định cho BN bị bloc N-T cấp I
không triệu chứng
Cấy MTN không được chỉ định cho BN bị bloc N-T cấp
II typ I không triệu chứng (vị trí bloc ở trên His) hoặc
không rõ ở tại hoặc dưới His
Cấy MTN không được chỉ định cho BN bị bloc N-T có
thể hồi phục và / hoặc ít khả năng tái phát (VD do ngộ
độc thuốc , bệnh Lyme , tăng trương lực TK phế vị tạm
thời, giảm oxy máu do ngưng thở khi ngủ không triệu
chứng)


Chỉ định cấy máy tạo nhịp

trong blốc hai nhánh mãn tính
Chỉ định loại I
I IIa IIb III

Cấy MTN được chỉ định cho BN bị bloc N-T
cấp II độ cao hoặc bloc cấp III từng lúc.
I IIa IIb III

Cấy MTN được chỉ định cho BN bị bloc N-T
cấp II typ II.
I IIa IIb III

Cấy MTN được chỉ định cho BN bị bloc
nhánh luân phiên.


Chỉ định cấy máy tạo nhịp
Sau nhồi máu cơ tim cấp
Chỉ định loại I
I IIa IIb III

I IIa IIb III

Cấy MTN thất được chỉ định cho BN bị Bloc N-T cấp II
kéo dài tại His với bloc nhánh cách hồi hoặc bloc N-T
cấp III tại hoặc dưới His sau NMCT có ST chênh lên
Cấy MTN thất được chỉ định cho BN bị Bloc N-T cấp II
độ cao hoặc độ III ở dưới nút tạm thời kết hợp với bloc
nhánh. Nếu không rõ vị trí bloc nên làm TD ĐSL


I IIa IIb III

Cấy MTN thất được chỉ định cho BN bị Bloc N-T cấp II
hoặc III kéo dài và có triệu chứng

*These recommendations are consistent with the “ACC/AHA Guidelines for the Management of Patients With ST-Elevation Myocardial Infarction.”


Chỉ định cấy máy tạo nhịp
Sau nhồi máu cơ tim cấp
I IIa IIb III

Chỉ định loại IIb
Cấy MTN có thể được cân nhắc đối với Bloc N-T
cấp II-III kéo dài tại nút , mặc dù không có triệu
chứng.

I IIa IIb III

Chỉ định loại III
Cấy MTN không được chỉ định đối với Bloc N-T tạm
thời không kèm rối loạn dẫn truyền trong thất

I IIa IIb III

Cấy MTN không được chỉ định đối với Bloc N-T tạm
thời kèm theo bloc phân nhánh trái trước

*These recommendations are consistent with the “ACC/AHA Guidelines for the Management of Patients With ST-Elevation Myocardial Infarction.”



Chỉ định cấy máy tạo nhịp
Sau nhồi máu cơ tim cấp
Chỉ định loại III
I IIa IIb III

Cấy MTN không được chỉ định đối với
bloc nhánh hoặc phân nhánh mới không
kèm bloc N-T

I IIa IIb III

Cấy MTN không được chỉ định đối với
bloc N-T cấp I không triệu chứng kè theo
bloc nhánh hoặc phân nhánh

*These recommendations are consistent with the “ACC/AHA Guidelines for the Management of Patients With ST-Elevation Myocardial Infarction.”


Chỉ định cấy máy tạo nhịp trong ngất do
tăng nhạy cảm xoang cảnh
và qua trung gian thần kinh tim
I IIa IIb III

I IIa IIb III

I IIa IIb III

Chỉ định loại I


Cấy MTN được chỉ định đối với ngất tái diễn tự
nhiên khi kích thích xoang cảnh và ép xoang cảnh
gây ra vô tâm thu >3 giây
Chỉ định loại IIa

Cấy MTN là hợp lý đối với ngất tái diễn không tái
lập được khi có kích thích và có đáp ứng tăng
nhạy cảm ức chế tim ≥ 3 giây
Chỉ định loại IIb

Cấy MTN có thể được cân nhắc đối với ngất do
nguyên nhân thần kinh tim có triệu chứng kèm
nhịp chậm xuất hiện tự nhiên hoặc khi làm
nghiệm pháp bàn nghiêng


Chỉ định cấy máy tạo nhịp trong ngất do
tăng nhạy cảm xoang cảnh
và qua trung gian thần kinh tim
Chỉ định loại III
I IIa IIb III

I IIa IIb III

Cấy MTN không được chỉ định đối với
tăng đáp ứng ức chế tim khi kích xoang
cảnh nhưng không có triệu chứng hoặc có
triệu chứng mơ hồ
Cấy MTN không được chỉ định đối với tình
trạng ngất do trung gian thần kinh mà chỉ

cần thay đổi hành vi đã có hiệu quả


Recs
Modified
2012

I IIa IIb
IIbIII
III

I IIa IIb
IIbIII
III

Điều trị tái đồng bộ cơ tim
ở bệnh nhân suy tim
Chỉ định loại I
CRT ®­îc chØ ®inh cho BN có EF ≤ 35%, nhịp xoang và
bloc nhánh trái với QRS ≥ 150ms, NYHA II-III-IV (mức
bằng chứng A cho NYHA: III-IV; mức bằng chứng B cho
NYHA: II-III
Cấy MTN được chỉ định cho BN có EF ≤ 35%, nhịp
xoang, bloc nhánh trái với QRS từ 120ms – 149ms và
NYHA II,III,
Chỉ định loại IIa

I IIa IIb
IIbIII
III


Cấy MTN là hợp lý cho BN có EF ≤ 35%, nhịp xoang,
QRS ≥150ms không phải bloc nhánh trái, NYHA: III,IV

1.  Modified recommendation (specifying CRT in patients with LBBB of 150 ms; expanded to include those with NYHA class II symptoms).
2.  New Recommendation


Recs
Modified
2012

Điều trị tái đồng bộ cơ tim
ở bệnh nhân suy tim

I IIa IIb
IIbIII
III

CRT có thể có ích cho BN bị RN và EF ≤35% nếu:
a. BN cần phải tạo nhịp thất hoặc có các tiêu chuẩn khác
cho CRT
b. Triệt đốt nút nhĩ thất hoặc kiểm soát tần số bằng thuốc
cho phép tạo nhịp thất gần 100% với CRT

I IIa IIb
IIbIII
III

CRT có thể có ích cho BN có EF ≤ 35% đã được điều trị

thuốc tối ưu và đã đặt MTN với tạo nhịp thất >40%
undergoing new or replacement device placement with
anticipated requirement for significant (>40%) ventricular
acing.2

I IIa IIb III

CRT có thể được cân nhắc cho BN nhịp xoang, có EF ≤
30%, suy tim do tiếu máu cơ tim cục bộ, Bloc nhánh trái với
QRS ≥ 150ms, NYHA I , đã được điều trị thuốc tối ưu3

1.  Modified recommendation (wording changed to indicate benefit based on ejection fraction rather than NYHA class; level of evidence
changed from C to B).
2.  Modified recommendation (wording changed to indicate benefit based on ejection fraction and need for pacing rather than NYHA
class; class changed from IIb to IIa).
3.  New Recommendation


Điều trị tái đồng bộ cơ tim
ở bệnh nhân suy tim
I IIa IIb
IIbIII
III

I IIa IIb
IIbIII
III

I IIa IIb
IIbIII

III

No Benefit

Chỉ định loại IIb
CRT có thể được cân nhắc cho BN nhịp xoang, EF ≤ 35%,
QRS từ 120-149ms, không do Bloc nhánh trái, NYHA III-IV,
đã được điều trị thuốc tối ưu.1
CRT có thể được cân nhắc cho BN nhịp xoang, EF≤ 35%,
QRS ≥ 150ms không phải do bloc nhánh trái và NYHA II có
triệu chứng mặc dù đã điều trị thuốc tối ưu1
Chỉ định loại III
CRT không được chỉ định cho BN có NYHA I hoặc II có triệu
chứng , QRS <150ms không do bloc nhánh trái.1

I IIa IIb
IIbIII
III
CRT không được chỉ định cho BN có ®êi sèng ng¾n <1n¨m
No Benefit

1.  New Recommendation
2.  Modified recommendation (wording changed to include cardiac as well as noncardiac comorbidities).


×