Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

giao an word 11 ban co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.5 KB, 74 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH - SỬ 11 – BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HỌC KỲ I HỌC KỲ II
Phần một. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
Chương I. CÁC NƯỚC CHÂU Á ( TỪ GIỮA THẾ KỶ
XIX -ĐẦU THẾ KỶ XX )
Tiết 1. Bài 1. Nhật Bản
Tiết 2. Bài 2. Ấn Độ
Tiết 3. Bài 3. Trung Quốc
Tiết 4. Bài 4. Các nước Đông Nam Á.
Tiết 5. Bài 5. Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
Chương II. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
(1914 – 1918 )
Tiết 6. Bài 6. Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chương III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI
CẬN ĐẠI
Tiết 7. Bài 7.Những thành tựu VH cận đại.
Tiết 8. Bài 8. Ôn tấp lịch sử thế giới cận đại.
Tiết 9. Làm bài kiểm tra 1 tiết.
Phần hai. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
( 1917 – 1945 ).
Chương I. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917 VÀ
CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CNXH Ở LIÊN XÔ.
Tiết 10. Bài 9. CM T10 1917 và bảo vệ CM.
Tiết 11. Bài 10. Liên Xô xây dựng CNXH.
Chương II. CÁC NƯỚC TBCN GIỮA HAI CUỘC
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 – 1939 )
Tiết 12. Bài 11. Tình hình các nước TBCN
Tiết 13. Bài 12. Nước Đức ( 1918 – 1939 )
Tiết 14. Bài 13. Nước Mỹ ( 1918 – 1939 )
Tiết 15. Bài 14. Nước Nhật ( 1918 – 1939 )
Chương III. CÁC NƯỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC


CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 – 1939 )
Tiết 16. Bài 15. T.Quốc-Ấn Độ ( 1918 – 1939 )
Tiết 17. Bài 16. Các nước ĐNÁ ( 1918 – 1939 )
Tiết 18. Kiểm tra học kỳ I.
.
Chương IV. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 –
1945 )
Tiết 19, 20. Bài 17. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 –
1945 ) học ( muục I và II ).
Tiết 21. Bài 18. Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại thời
kỳ 1917 – 1945.
Phần ba. LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 – 1918)
Chương I. VIỆT NAM TÙ 1858 ĐẾN CUỐI TK XIX
Tiết 22,23. Bài19.Nhân dân Việt Nam kháng chiến
chống TDPháp xâm lược (1858 – 1873).
Tiết 24,25. Bài 20. Cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam từ
1858 – 1884.
Tiết 26. Bài 21. Phong trào yêu nước chống Pháp
của nhân dân Việt Nam trong những năm
cuối TK XIX.
Tiết 27. Kiểm tra 1 tiết.
Chương II. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN HẾT
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT(1918 ).
.
Tiết 28,29. Bài 22. Xã hội Việt Nam trong cuộc khai
thác thuộc địa lầ thứ nhất của thực dân
Pháp.
Tiết 30,31. Bài 23. Phong trào yêu nước và cách mạng
Việt Nam từ đầu TK XX đến CTTGI

Tiết 32. Bài 24.Việt Nam trong những năm chiến
tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918 )
Tiết 33. Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858-1918).
Tiết 34. Lịch sử địa phương.
Tiết 35. Kiểm tra học kỳ II..
1
Phần một. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
CHƯƠNG I CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH
(TỪ GIỮA TK XIX - ĐẦU TK XX)
TIẾT 1. BÀI 1. NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh :
- Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Thiên Hoàng 1868, giúp Nhật phát triển tư bản , đế quốc
chủ nghĩa;
- Thấy được chính sách xâm lược của đế quốc Nhật, đấu tranh của giai cấp vô sản nhật.
2. Về tư tưởng : Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của chính sách cải cách của Nhật.
3. Về kỹ năng : Nắm được khái niệm “ Cải cách “, sử dụng bản đồ.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
1. GV : SGK 11, SGK GV, bản đồ, tranh ảnh…..
2. HS : SGK 11, bản đồ, tranh ảnh…..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
1. NHẬT BẢN NỬA ĐẦU TK XIX ĐẾN
TRƯỚC NĂM 1868:
- Đầu TK XIX chế độ Mạc phủ lâm vào
tình trạng khủng hoảng;
- Xã hội phong kiến Nhật chứa nhiều mâu
thuẫn trong các lĩnh vực :

a.Về kinh tế :
- Vẫn là quan hệ sản xuất phong kiến;
- Nông dân nộp tô thuế nặng , mất mùa
- Ở thành thị kinh tế TBCN phát triển.
b.Về xã hội :
-Tư sản hình thành,giàu có, chưa có quyền
lực về chính trị;
- Nông dân bị bóc lột của giai cấp PK;
- Thị dân bị p. kiến và tư sản bóc lột.
c.Về chính trị :
- Giữa TK XIX Nhật vẫn quốc gia PK;
- Các nước p.tây đòi Nhật “Mở cửa “;
- Nhật lâm vào khủng hoảng phải lựa
chọn : + Để các ĐQ vào xâu xé;
+ Canh tân,cải cách xoá bỏ PK
2. CUỘC DUY TÂN MINH TRỊ :
- Phong trào đấu tranh của nhân dân làm sụp
đổ chế độ Mạc phủ;
- 1–1868 Thiên hoàng Minh Trị lên ngôi
thực hiện một loạt cải cách tiến bộ vế các
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh,
thảo luận, tranh ảnh, bản đồ….
H : Đầu TK XIX nước Nhật ra sao ?
Thảo luận nhóm : 3 tổ ( tổ 1, tổ 2, tổ 3 )
H : Cho biết về tình hình kinh tế ? (Tổ 1)
H : Cho biết về tình hình xã hội ? (Tổ 2)
H : Cho biết về tình hình chính trị ? (Tổ 3)
H: Nhật đứng trước những lựa chọn nào?
H : Vì sao chế độ Mạc phủ sụp đổ ?
H : Thiên hoàng Minh Trị làm gì ?

Thảo luận nhóm : 4 tổ ( 4,5,6,1 )
2
lĩnh vực :
a.Về chính trị :
- Thủ tiêu chế độ Mạc phủ;
- Thành lập chính phủ mới;
- Thực hiện quyền bình đẳng công dân;
- Ban bố quyền tự do buôn bán, đi lại.
b.Về kinh tế :
- Thống nhất tiền tệ, thị trường;
- Xoá bỏ độc quyền ruộng đất PK(1871);
- Phát triển TBCN ở nông thôn;
- Xây dựng cơ sở hạ tầng….
c.Về quân sự :
- Quân đội tổ chức theo phương tây;
- Đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí;
- Lập quân đội thường trực…..
d.Về văn hoá – giáo dục :
- Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc;
- Chú trọng nội dung khoa học, kỹ thuật;
- Cử học sinh giỏi đi du họcở phương tây
3.NHẬT CHUYỂN SANG ĐẾ QUỐC CN:
a. Kinh tế :
- 30 năm cuối TK XIX, CNTB phát triển
chuyển sang CNĐQ.
- Công nghiệp nặng, đường sắt, ngoại
thương, hàng hảicó những biến chuyển lớn.
- Sự tập trung công nghiệp, thương nghiệp,
ngân hàng → nhiều công ty độc quyền xuất
hiện, chi phối, lũng đoạn cả kinh tế, chính trị.

b. Chính trị :
* Đối ngoại :
- Thi hành chính sách XLvà bành trướng.
- Chiến tranh đem lợi về đất đai, tài chính,
thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế của Nhật.
* Đối nội :
- CNTB phát triển làm cho nhân dân lao
động bị bần cùng hoá.
- Công nhân đấu tranh mạnh mẽ → TL
các tổ chức công đoàn.
- 1901 đảng XHDC thành lập, 1918 Đảng
cộng sản Nhật ra đời .
• CỦNG CỐ : Nắm 3 mục lớn trong bài.
• DẶN DÒ : Học bài và đọc bài 2.
• RÚT KINH NGHIỆM :
H : Về chính trị ? (Tổ 4)
H : Về kinh tế ? ( Tổ 5 )
H : Về quân sự ? (Tổ 6)
H : Về văn hoá – giáo dục ? (Tổ 1)
KL : Cải cách 1868 là cuộc CMTS do liên
minh quí tộc và tư sản tiến hành “ Từ trên
xuống “→CNTB phát triển nhất châu Á, giữ
được độc lập, chủ quyền trước sự xâm lược
của đế quốc phương tây.
H : Khi chuyển sang CNĐQ kinh tế Nhật ra
sao ? ( Tổ 2)
H : Cho biết các công ty độc quyền nổi tiếng
của Nhật ?
Đ : Các công ty độc quyền nổi tiếng của Nhật :
Mít xưi, Mít su bi si…

H : Chính sách đối ngoại ? Tổ 3
H : Chính sách đối nội ? Tổ 4
H : Đảng cộng sản Nhật ra đời có ý nghĩa gì ?
3
TIẾT 2. BÀI 2. ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh nắm được :
- Sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ TK XIX – XX
- Vai trò của giai cấp tư sản Ấn, đặc biệt là Đảng Quốc Đại.
- Khái niệm “ Châu Á thức tỉnh “ và phong trào giải phóng dân tộc.
2. Về tư tưởng :
- Bồi dưỡng lòng căm thù sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh
- Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục sự đấu tranh của nhân dân Ấn. .
3. Về kỹ năng : Biết sử dụng lược đồ Ấn để trình bày diễn biến đấu tranh..
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
1. GV : SGK 11, SGK GV, lược đồ, tranh ảnh…..
2. HS : SGK 11, lược đồ, tranh ảnh…..
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ : + Cho biết tình hình nước Nhật vào nửa đầu TK XIX ?
+ Cuộc duy tân Minh Trị diễn ra như thế nào ?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
1.TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI ẤN ĐỘ NỬA
SAU TK XIX :
- Giữa TK XVIII thực dân Anh đã hoàn thành
xâm lược và đặt ách cai trị Ấn.
a.Về kinh tế :
- Anh mở rộng công cuộc khai thác;
- Vơ vét các nguồn nguyên liệu;

- Bóc lột nhân công rẻ mạc;
→ Ấn trở thành thuộc địa quan trọng của nền
công nghiệp Anh.
b.Về chính trị - xã hội :
- Nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn;
- Thực hiện chính sách chia để trị;
- Mua chuộc tầng lớp giai cấp phong kiến;
- Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo
2.CUỘC KHỞI NGHĨA XI PAY ( 1857-1859).
a. Nguyên nhân :
*Sâu xa : Mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn với
thực dân Anh sâu sắc → phong trào đ.tranh.
*Trực tiếp : Tinh thần dân tộc và tín ngưỡng bị
xúc phạm.
b.Diễn biến :
- 10-5-1857 bùng nổ cuộc khởi nghĩa của quân
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh, thảo
luận, tranh ảnh, bản đồ….
H : Thực dân phương tây nào xâm lược Ấn ?
Thảo luận nhóm : 2 tổ ( tổ 1, tổ 2 )
H : Về kinh tế ? (Tổ 1)
H : Vềchính trị - xã hội ? (Tổ 2)
H :Thực dân Anh thực hiện chính trị hà khắcở Ấn
để làm gì ?
Đ : Để dễ bề cai tri.
Thảo luận nhóm : 3 tổ ( tổ 3, tổ 4, tổ 5)
H : Nguyên nhân ? (Tổ 3)
H : Diễn biến ? (Tổ 4)
H: Vì sao nhân dân ủng hộ quân đội Xipay ?
4

đội Xipay và NDở Mirút vây bắt chỉ huy Anh.
- Thừa thắng, nghĩa quân tiến về Đêli → lan
rộng khắp miền Bắc, 1 phần miền tây Ấn, lập
được chính quyền,được 2 năm thì bị Anh đàn áp.
c.Ý nghĩa :Tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh bất
khuất của nhân dân Ấn chống chủ nghĩa thực dân
giải phóng dân tộc.
3. ĐẢNG QUỐC ĐẠI VÀ PHONG TRÀO DÂN
TỘC ( 1885 – 1908 ).
a. Đảng Quốc Đại :
*Hoàn cảnh :
- Giữa TK XIX, giai cấp tư sản và tầng lớp trí
thức Ấn phát triển;
- TS bị TDAnh kìm hãm nhất là kinh tế.
* Thành lập :
- Cuối 1885 Đảng Quốc Dân đại hội(Quốc
Đại)TL, đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn.
* Hoạt động :
- Trong 20 năm đầu (1885–1905) Đảng Quốc
Đại chủ trương dùng PP ôn hòa đòi Anh thực hiện
cải cách nhưng Anh tìm cách hạn chế.
- Phái dân chủ cấp tiến do Tilắc đứng đầu đã
hình thành “ cực đoan “ kiên quyết chống Anh.
b. Phong trào dân chủ ( 1905 – 1908 ).
- 7-1905 Anh thi hành chính sách chia để trị,
ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-Gan →Nhân
dân Ấn phẫn nộ đấu tranh với khẩu hiệu “ Ấn Độ
của người Ấn Độ “;
- 6–1908, thực dân Anh bắt Tilắc và kết án 6
năm tù → hàng vạn công nhân Bom Bay tổng bãi

công 6 ngày, buộc Anh phải thu hồi đạo luật chia
cắt Ben-Gan .
→ Cao trào 1905 – 1908 thể hiện tinh thần
đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn chống
thực dân Anh.
• CỦNG CỐ : Nắm vững 3 mục lớn của bài.
• DẶN DÒ : Học bài và đọc tiếp bài 3.
• RÚT KINH NGHIỆM :
H: Nghĩa quân thừa thắng như thế nào?
H: Cuộc khởi nghĩa tồn tại được bao lâu?
H :Ý nghĩa ? (Tổ 5)
H :Ngày1-1-1877 Nữ hoàng Anh tuyên bố điều gì?
Đ : Đồng thời là Nữ hoàng Ấn Độ.
Thảo luận nhóm : 4 tổ ( tổ 6, tổ 1, tổ 2, tổ 3)
H :Hoàn cảnh ra đời của Đảng Quốc Đại ? Tổ 6
H : Qúa trình thành lập của Đảng Quốc Đại ? Tổ 1
H : Hoạt động của Đảng Quốc Đại ? Tổ 2
H : Phong trào dân chủ ( 1905 – 1908 )? Tổ 3
H : Cho biết Anh chia xứ Ben-Gan làm mấy ?
Nhằm mục đích gì ?
H : Cao trào dân chủ (1905 – 1908) có ý nghĩa gì ?
5
TIẾT 3. BÀI 3. TRUNG QUỐC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh nắm vững :
- Vào cuối TK XIX – XX chính quyền Mãn Thanh suy yếu, các nước Đế quốc xâu xé , biến
Trung Quốc thành nửa thuộc địa ,nửa phong kiến.
- Các phong trào đấu tranh chống phong kiến và đế quốc của nhân dân TQ diễn ra mạnh mẽ.
- Giải thích khái niệm “nửa thuộc địa ,nửa phong kiến “ “ vận động Duy tân”.
2. Về tư tưởng :

- Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục sự đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế
quốc , phong kiến, tiêu biểu Cách mạng Tân Hợi.
3. Về kỹ năng :
- Bước đầu biết nhận xét, đánh già trách nhiệm của triều đại Mãn Thanh.
- Biết sử dụng lược đồ Trung Quốc để trình bày diễn biến đấu tranh;
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
1. GV : SGK 11, SGK GV, lược đồ, tranh ảnh…..
2. HS : SGK 11, lược đồ, tranh ảnh…..
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ : + Cho biết tình hình nước Ấn Độ vào nửa sau TK XIX ?
+ Nguyên nhân,diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Xipay?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
1.TRUNG QUỐC BỊ CÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC
XÂM LƯỢC :
a. Nguyên nhân :
- Sang TK XIX, Anh đòi TQ “Mở cửa” tự do
buôn bán thuốc phiện, đem lại nhiếu lợi cho họ.
- Viện cớ Mãn Thanh tịch thu và đốt thuốc
phiện của các tàu Anh, Anh XL Trung Quốc .
b. Diễn biến :
- Cuộc chiến tranh thuốc phiện bắt đầu từ 6 –
1840 và kết thúc 8 – 1842;
- Chính quyền Mãn Thanh phải kí hiệp ước
Nam kinh với Anh.
c. Hậu qủa :
- Sau chiến tranh thuốc phiện, các nước đế quốc
từng bước xâu xé TQ;
- Cuối TK XIX, các nước đế quốc đã phân chia

xong việc chiếm đóng TQ.
2.PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN
DÂN TQ TỪ GIỮATK XIX – ĐẦUTK XX:
a. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc:
- Do Hồng Tú Toàn lãnh đạo.
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh, thảo
luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 3 tổ ( tổ 1, tổ 2, tổ 3)
H : Ví sao các nước Đế quốc xâm lược Trung Quốc
? Nhất là Anh. ( Tổ 1 )
H : Diễn biến ? ( Tổ 2 ).
H : Cho biết nội dung của hiệp ước Nam kinh ?
H : Hậu qủa? ( Tổ 3 ).
H : Cho biết sự chiếm đóng của các nước đế quốc?
Đ : + Đức chiếm Sơn Đông,
+ Anh chiếm Dương Tử,
+ Pháp chiếm Vân Nam, Quảng.Tây,
+ Nga chiếm Đông Bắc .
Thảo luận nhóm : 3 tổ ( tổ 4, tổ 5, tổ 6)
H : Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc? ( Tổ 4 ).
6
- Nổ ra 1-1-1851, ở Kim Điền, Quảng tây.
- Lan rộng cả nước, kéo dài suốt 14 năm ;Xây
dựng chính quyền ở Thiên Kinh.
- Thi hành nhiều chính sách tiến bộ ..
b. Cuộc vận động Duy tân :
- Nổ ra 1898, do Khang Hữu Vi và Lương Khải
Siêu lãnh đạo;
- Được vua Quang Tự ủng hộ;
- Nhưng bị Từ Hi Thái hậu chống đối;

- Diễn ra được 100 ngày thì bị đập tắt.
c. Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn :
- Nổ ra ở Sơn Đông,lan ra Trực Lệ,Sơn Tây.;
- Mục đích : Tấn công các sứ quán nước ngoài
ở Bắc kinh;
- Liên quân 8 nước tiến vào Bắc kinh đàn áp
phong trào;
- Do thiếu sự lãnh đạo, vũ khí, Mãn Thanh lại
đầu hàng, kí hiệp ước Tân Sửu 1901;
→ Biến Trung Quốc thành nước nửa thuộc địa,
nửa phong kiến.
3.TÔN TRUNG SƠN VÀ CÁCH MẠNG TÂN
HỢI ( 1911 ):
a. Tôn Trung Sơn(1866 – 1925):
- Sinh ở Quảng Đông, từ gia đình nông dân.
- 8–1905, Tôn Trung Sơn TL :Trung Quốc
Đồng Minh Hội – chính đảng của GCTS ra đời.
- Mục tiêu của hội:” Đánh đổ Mãn Thanh, khôi
phục Trung Hoa, thành lập dân quốc, thực hiện
quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày.
b. Cách mạng Tân Hợi (1911):
*Nguyên nhân :
- 9-5–1911, Mãn Thanh trao quyền kinh
doanh đường sắt cho các nước đế quốc → Nhân
dân và tư sản phẫn lộ.
*Diễn biến :
-10-10 -1911,Đồng Minh Hội phát động khởi
nghĩa ở Vũ Xương;
- Cuộc khởi nghĩa thắng lợi và lan rộng miền
Nam, miền Trung TQ;

- 29-12 -1911, Quốc dân đại hội họp ở Nam
Kinh, bầu Tôn Trung Sơn đại tổng thống, đứng
đầu chính phủ Lâm thời.
- Hiến pháp được thông qua,cộng nhận:
+ Sự bình đẳng và quyền tự do , dân chủ của
mọi công dân;
+ Không đề cập đến vấn đề ruộng đất của
nông dân.
*Hậu qủa :
H : Cho biết nội dung chính sách tiến bộ ?
Đ : + Chính sách ruộng đất bình quân;
+ Chính sách xả hội;
+ Thực hiện nam nữ bình đẳng.
H : Cuộc vận động Duy tân ? ( Tổ 5 ).
H : Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ? ( Tổ 6 ).
H : Khái niệm :” nửa thuộc địa, nửa phong kiến”.
Thảo luận nhóm : 3 tổ ( tổ 1, tổ 2, tổ 3)
H : Tôn Trung Sơn ? (Tổ 1).
Giải thích : Mục tiêu của hội.
H : Cách mạng Tân Hợi ? (Tổ 2).
+ Nguyên nhân ?
+ Diễn biến ?
H : Hiến pháp được thông qua,cộng nhận những
vấn đề gì ?
H : Hậu qủa ? ( Tổ 3 ).
7
- Vua Thanh thoái vị, Viên Thế Khải lên làm
tổng thống.
- Tôn Trung Sơn phải từ chức (2 -1913), cách
mạng chấm dứt.

- Phong kiến quân phiệt lên cầm quyền.
*Ý nghĩa :
- Lật đổ triều đại Mãn Thanh.
- Mở đường cho CNTB phát triển.
- Có ảnh hưởng tới cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc ở châu Á.
*Hạn chế :
- Không thủ tiêu thực sự giai cấp PK.
- Không dụng chạm đến các ĐQ XL.
- Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông
dân.
• CỦNG CỐ : Nắm vững 3 mục lớn của bài.
• DẶN DÒ : Học bài và đọc tiếp bài 4.
• RÚT KINH NGHIỆM :
H : Ý nghĩa ? ( Tổ 3 ).
H : Hạn chế ? ( Tổ 3 ).
8
TIẾT 4. BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
( TỪ CUỐI TK XIX - ĐẦU TK XX )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh nhận thức rõ:
- Sau TK XIX các Đế quốc mở rộng và hoàn thành xâm lược Đông Nam Á
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu : Inđô, Philippin, 3 nước Đông Dương..
2. Về tư tưởng : ”.
- Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển của phong trào đấu tranh GPDT chống đế quốc.
- Tinh thần đoàn kết ủng hộ của nhân dân ĐNÁ vì độc lập, tự do.
3. Về kỹ năng :
- Biết sử dụng lược đồ Trung Quốc để trình bày diễn biến đấu tranh;
- Phân biệt được những nét chung, riêng ở ĐNÁ.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :

1. GV : SGK 11, SGK GV, bản đồ, tài liệu, tranh ảnh…..
2. HS : SGK 11,bản đồ, tài liệu , tranh ảnh…..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ : + Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa TK XIX - đầu TK
XX diễn ra như thế nào ?
+ Cho biết Cách mạng Tân Hợi 1911 ?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
1.QÚA TRÌNH XÂM LƯỢC CỦA CN THỰC
DÂN VÀO CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á :
a. Lí do :
- Từ giữa TK XIX, khi các nước châu Âu và
Bắc Mỹ hoàn thành CMTS, đua nhau xâm chiếm
thuộc địa, Đông Nam Á không tránh khỏi, vì :
+ Vị trí địa lý.
+ Tầm quan trọng về chiến lược ;
+ Giàu tài nguyên;
+ Có nền văn minh lâu đời.
b. Phân chia :
- Các nước thực dân phương Tây mở rộng và
hoàn thành xâm lược các nước ĐNÁ :
+ Anh chiếm : Mã Lai, Miến Điện
+ Pháp chiếm : 3 nước Đông dương;
+ Tây Ban Nha rồi Mỹ chiếm Philippin;
+ Hà Lan và Bồ Đào Nha thôn tính Inđô;
+ Anh, Pháp chia nhau khu vực Xiêm.
2. PHONG TRÀO CHỐNG THỰC DÂN HÀ
LAN CỦA NHÂN DÂN INĐÔNÊXIA :
a. Nguyên nhân :

- GiữaTKXIX Hà Lan đã hoàn thành xâm
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh, thảo
luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 3 tổ ( tổ 1, tổ 2, tổ 3)
H : Ví sao các nước Đế quốc xâm lược ĐNÁ? Tổ1
H : Đông Nam Á có những thuận lợi gì ?

H : Các nước thực dân phương Tây chia quyền
chiếm đóng ở ĐNÁ ra sao ? Ai có quyền lợi
nhiều ? Lí do ? Tổ 2
Thảo luận nhóm : 3 tổ ( tổ 3, tổ 4, tổ 5)
H : Ví sao Hà Lan xâm lược InĐô ? (Tổ 3)
9
chiếm.Thiết lập ách thống trị hà khắc lên InĐô.
- Nhân dân InĐô đấu tranh mạnh mẽ.
b. Diễn biến : Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu :
- 1825–1830 cuộc khởi nghĩa do Đipônêgôrô
lãnh đạo nổ ra nhưng thất bại.
- 10-1873 nhân dân đảo Achê anh dũng chiến
đấu chống lại 3000 quân Hà Lan.
- 1890 nông dân đấu tranh do Samin lãnh đạo
nổ ra.
c. Kết qủa :
- Cuối TK XIX , đầu TK XX xã hội Inđô có
nhiều biến đổi :
+ G.C công nhân và G.C tư sản ra đời;
+ Ý thức dân tộc phát triển;
+ Phong trào đấu tranh công nhân phát
triển,được tiếp thu CN Mác ;
+ Đảng cộng sản Inđô ra đời vào 5-1920.

3. PHONG TRÀO CHỐNG THỰC DÂN Ở
PHILIPPIN :
a. Hoàn cảnh :
- Giữa TK XVI Philippin trở thành thuộc địa
của Tây Ban Nha, họ :
+ Khai thác đồn điền, hầm mỏ, nông sản;
+ Bắt người Phi theo đạo thiên chúa.
→ Mâu thuẫn gay gắt giữa Phi Với TBNha.
b. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu :
- 1872 nhân dân Cavitô KN với khẩu hiệu” Đả
đảo bọn Tây Ban Nha” → khởi nghĩa thất bại.
- Những năm 90 của TK XIX xuất hiện 2 xu
hướng trong phong trào giải phóng dân tộc.
+ Xu hướng cải cách của Hôxêridan, 1892
thành lập “ Liên minh Phi “;
+ Xu hướng bạo động của Bôniphaxiô, 7-1892
TL“Liên hiệp những người con yêu qúi của ND”
- 4-1898 Mỹ gây chiến với TBNha; 6-1898 Mỹ
đưa Aghinanđô lên làm tổng thống nước cộng hoà
Phi → Nhân dân Phi kháng chiến chống Mỹ, do
không cân sức1902 bị đập tắt, Phi trở thành thuộc
địa của Mỹ.
4. PHONG TRÀO CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
CỦA NHÂN DÂN CĂMPUCHIA :
a. Hòan cảnh:
- 1863 Pháp gây áp lực buộc vua Nôrôđôm phải
chấp nhận quyền bảo hộ của Pháp;và ký hiệp ước
1884, biến Cămpuchia thành thuộc địa của Pháp
→ Nhân dân đấu tranh chống ách
H : Liệt kê các cuộc khởi nghĩa Tiêu biểu ?

H : Kết qủa ?
H : Đảng cộng sản Inđô ra đời có ý nghĩa gì ?
H : Tây Ban Nha khai thác gì ở Philippin?(Tổ 4)
H : Liệt kê các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ?
H : Cho biết xu hướng cải cách của Hôxêridan ?
Đ : - Chủ trương tuyên truyền;
- Khơi dậy ý thức dân tộc;
- Đòi quyền bình đẳng giữa Phi và TBNha.
→ Đã thức tỉnh nhân dân Phi.
H : Cho biết xu hướng bạo động của Bôniphaxiô?
Kết qủa ?
- 18-8-1896, phát lệnh khởi nghĩa với khẩu hiệu
“Chiến thắng hay là chết”;
- Được nhân dân hưởng ứng;
- Nhiều vùng giải phóng được thiết lập;
- Chia ruộng đất cho nông dân
- Thành lập nền cộng hòa.
H : Mỹ xâm lược Phi vào tháng, năm nào ?
H :Phong trào chống thực dân pháp của nhân dân
Cămpuchia ? (Tổ 5)
Đ : + Cuộc KN Si-Vô-Tha ( 1861 – 1892 ), là cuộc
KN lớn của Hoàng thân kéo dài 30 năm.
+ Cuộc KN A-Cha-Xoa ( 1863 – 1866 ), diễn
ra ở các tỉnh giáp biên giới Việt nam gây cho
10
thống trị của Pháp.
b.Tiêu biểu :
+ Cuộc KN Si-Vô-Tha;
+ Cuộc KN A-Cha-Xoa;
+ Cuộc KN Pu-Côm-Bô.

5.PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CHỐNG PHÁP
CỦA NHÂN DÂN LÀO ĐẦU TK XX:
a. Hòan cảnh:
- 1893 Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Phápở
Lào
- Lào biến thành thuộc địa của Pháp vào 1893.
→ ND Lào đấu tranh bất khuất chống Pháp.
b.Tiêu biểu : + Cuộc KN Phacađuốc;
+ Cuộc KN Bôlôven;
+ Cuộc KN Chậu Pachay.
6. XIÊM GIỮA TK XIX - ĐẦU TK XX :
a. Hòan cảnh:
- Vào giữa TK XIX, vương quốc Xiêm đứng
trước sự đe đọa của phương tây ( Anh, Pháp);
- Chính sách đóng cửa của triều đại Ra Ma
( TL 1752 );
b. Tiến trình:
- Đến Vua Mông-Kút chủ trương mở cửa buôn
bán với bên ngoài.
→ Nhờ chủ trương mở cửa , tiếp nối chính sách
cải cách tiến bộ và hoạt động ngoại giao mềm
dẻo, Xiêm đã giữ gìn được chủ quyền của đất
nước, chỉ lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh,
Pháp.
• CỦNG CỐ : Nắm vững 6 mục lớn của bài.
• DẶN DÒ : Học bài và đọc tiếp bài 5.
• RÚT KINH NGHIỆM
Pháp nhiều tổn thất.
+ Cuộc KN Pu-Côm-Bô ( 1866 – 1867 ), biểu
hiện lien minh chiến đấu của nhân dân 2 nước Việt

– Căm chống Pháp.
H : Phong trào chống thực dân pháp của nhân dân
Lào ? (Tổ 6)
Đ : +Cuộc KN Pha-ca-đuốc ( 1901 – 1903 ), giải
phóng Xa Van Na Khét, mở rộng sang cả đường
biên giới Lào - Việt;
+ Cuộc KN Bô-lô-ven ( 1901 – 1937 ) do Ong
Kẹo và Com-Ma-Dam chỉ huy gây cho địch nhiều
tổn thất;
+ Cuộc KN Chậu-Pa-chay ( 1918 – 1922 ) diễn
ra ở bắc Lào và tây bắc Việt Nam
H : Xiêm giữa TK XIX - đầu TK XX? (Tổ 1)
Đ : - Vua Mông-Kút ( Ra-Ma IV lên ngôi 1851 –
1868 ), chủ trương mở cửa buôn bán với bên
ngoài→Để bảo vệ nền độc lập của đất nước.
- Vua Chu-La-Long-Con( Ra-Ma V lên ngôi
1868 – 1910 ), hấp thụ văn hóa phương tây, tiếp
nối chính sách cải cách tiến bộ:
+ Xóa bỏ chế độ nô lệ;
+ Xóa bỏ những nghĩa vụ lao dịch trong 3
tháng cho nông dân;
+ Giãm nhẹ thuế ruộng;
+ Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh
công thương nghiệp, mở hiệu buôn bán, ngân
hàng…
+ 1892 tiến hành cải cách hành chính, tài
chính, quân đội, trường học…theo hướng tư bản,
dặc biệt ngoại giao mềm dẻo.
H : So sánh với các nước trong khu vực ĐNÁ ?


TIẾT 5. BÀI 5. CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH
11
(TK XIX - ĐẦU TK XX )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh:
- Biết được qúa trình xâm lược châu Phi và khu vực Mĩ Latinh của các nước thực dân ĐQ
trong TK XIX – đầu TK XX.
- Nêu được những nét chính về chính sách thống trị của CN thực dân ở châu Phi, khu vực Mĩ
Latinh TK XIX – đầu TK XX.
- Hiểu rõ những phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiểu biểu ở châu Phi, khu vực Mĩ
Latinh chống thực dân đế quốc.
2. Về tư tưởng :
- Giáo dục tinh thần đòan kết quốc tế và có thái độ đồng tình với phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
3. Về kỹ năng :
- Biết sử dụng lược đồ để xác định vị trí địa lí của các nước bị xâm lược và qúa trình XL của
các nước thực dân ĐQ đối với châu Phi và khu vực Mĩ Latinh TK XIX – đầu TK XX.
- Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau của tình hình châu Phi và khu vực Mĩ
Latinh TK XIX – đầu TK XX.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
1. GV : SGK 11, SGK GV, bản đồ, tài liệu, tranh ảnh…..
2. HS : SGK 11,bản đồ, tài liệu , tranh ảnh…..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ : + Phong trào đấu tranh của nhân dân Cămpuchia từ giữa TK XIX - đầu TK
XX diễn ra như thế nào ?
+ Cho biết những biện pháp cải cách của Rô-Ma V ở Xiêm?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
1. CHÂU PHI.

a. Đặc điểm:
- Một lục địa lớn, giàu tài nguyên.
- Cái nôi của văn minh nhân lọai.
- Dân châu Phi biết dùng đồ sắt.
- Nghề dệt, gốm phát triển.
- Nghề chăn nuôi và trồng trọt phổ biến.
- Từ giữa TK XIX bị thực dân châu Âu xâm
phạm, phá họai, cướp bóc.
- Từ những 70,80 của TK XIX, các nước TB
phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi.
- Đầu TK XX, việc phân chia châu Phi đã căn
bản hòan thành.
b. Các cuộc đấu tranh tiêu biểu:
* Ở An-giê-ri:
- Cuộc KN của Áp-đen Ca-đe kéo dài từ 1830 –
1847.
- Thu hút đông đảo nhân dân tham gia.
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh, thảo
luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 6tổ .
H:Nêu đặc điểm của châu Phi?Tổ1
H: Thế nào là xâm phạm, phá họai, cướp bóc?
H: TD phương Tây phân chia xong châu Phi TN?
Đ: Đọc to các sự kiện cụ thể trong SGK.
H: Các cuộc đấu tranh tiêu biểu?
H: Ở An-giê-ri? Tổ 2
12
- Pháp phải mất 17 năm mới chinh phục được.
* Ở Ai Cập:
- 1879 một số trí thức và sĩ quan yêu nước TL

“Ai Cập trẻ”, đề ra những cải cách mang tính chất
tư sản, do đại tá A-ra-bi lãnh đạo.
- Các nước đế quốc phải can thiệp dập tắt 1882
* Ở Xu-đăng. Đọc thêm trong SGK.
* Ở Ê-ti-ô-pi-a. Đọc thêm trong SGK.
c. Tóm lại:
- Phong trào đấu tranh chống thực dân diễn ra
sôi nổi, biểu hiện tinh thần yêu nước.
- Do trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch
nên bị đàn áp.
- Cuộc đấu tranh GPDT ở châu Phi tiếp tục phát
triển trong TK XX.
2. KHU VỰC MĨ LATINH.
a. Đặc điểm:
- Khu vực Mĩ Latinh là một bộ lãnh thổ rộng
lớn của châu Mĩ.
- Từ TK XVI, XVII là thuộc địa của Tây Ban
Nha và Bồ Đào Nha.
- CN thực dân thiết lập chế độ thống trị rất phản
động, dã man, tàn khốc.
- ND Mĩ Latinh đấu tranh quyết liệt và nhiều
nước giành được độc lập đầu TK XIX.
b. Các cuộc đấu tranh tiêu biểu:
- Ở Ha-i-ti:
+1791 bùng nổ cuộc đấu tranh của người da đen
do Tút-xanh Lu-véc-tuy-a lãnh đạo.
+1804 cuộc đấu tranh thắng lợi, trở thành nước
Cộng hòa.
+ Không lâu quân Pháp trở lại đàn áp cuộc KN
bắt Tút-xanh, phục hồi nền thống trị thực dân.

→ Dù thất bại, cổ vũ PTGPDT ở Mĩ latinh.
- Nối tiếp Ha-i-ti nền cộng hòa ra đời ở Ác-hen-
ti-na 1816, Mê-hi-cô và Pê-ru 1821…..
- Sau khi giành được độc lập, còn tiếp tục đấu
tranh chống lại chính sách bành trướng của Mĩ.
→ Chính quyền Oa-sinh-tơn đã khống chế, biến
Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
• CỦNG CỐ : Nắm vững 2 mục lớn của bài.
• DẶN DÒ : Học bài và đọc tiếp bài 6.
• RÚT KINH NGHIỆM
H: Ở Ai Cập ?Tổ 3
H: Ở Xu-đăng? Tổ 4
H: Ở Ê-ti-ô-pi-a? Tổ 5
H: Vì sao phong trào đấu tranh chống thực dân ở
châu Phi thất bại?
H: Đặc điểm của châu Mĩ Latinh? Tổ 6
H:Khu vực Mĩ Latinh của châu Mĩ rộng lớn NTN?
Đ: Gồm 1 phần Bắc Mĩ, tòan bộ Trung, Nam Mĩ và
những quần đảo thuộc vùng biển Ca-ri-bê.
H: Vì sao Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha xâm lược
sớm Mĩ Latinh?
H: Hãy kể sơ các cuộc đấu tranh tiêu biểu ở Mĩ
latinh?
H: Cuộc đấu tranh ở Ha-i-ti có ý nghĩa gì?
H: Tại sao Mĩ thực hiện chính sách bành trướng?
H: Thế nào là “sân sau”?
CHƯƠNG II. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918)
13
TIẾT 6. BÀI 6. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
(1914 – 1918)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Học sinh cần nắm được:
- Chiến tranh TG thứ I đã bộc lộ mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc;
- Các giai đoạn của cuộc chiến tranh đế quốc : Qui mô, tính chất, hậu qủa;
- Chỉ coá đảng Bôn đứng đầu là Lênin lãnh đạo giai cấp công nhân Nga chống đế quốc “ Biến
chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mâng “.
2. Về tư tưởng : ”.
- Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc của nhân dân thế giới vì : Độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội, tin tưởng vào Đảng cộng sản
3. Về kỹ năng :
- Biết sử dụng bản đồ chiến tranh TG thứ I để trình bày diễn biến ; biết đánh giá;
- Phân biệt khái niêm “ Chiến tranh đế quốc “, “ Chiến tranh cách mạng “, “ Chiến tranh phi
nghĩa “, “ Chiến tranh chính nghĩa “.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
1. GV : SGK 11, SGK GV, bản đồ, tài liệu, tranh ảnh…..
2. HS : SGK 11, vẽ lược đồ, bản đồ, tài liệu , tranh ảnh…..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện:
- Kiểm tra bài cũ :
+ Hãy trình bày những cuộc đấu tranh tiêu biểu chống thực dân của nhân dân châu Phi ?
+ Chính sách bành trướng của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh tiêu biểu như thế nào?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I.NGUYÊN NHÂN CỦA CHIẾN TRANH:
1. Sâu xa:
- Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị
của CNTB cuối TK XIX, đầu TK XX giữa các
nước đế quốc.
- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề
thuộc địa gay gắt.

- Các nuớc ít thuộc tiến hành cuộc CTnhằm
giành giật lại thuộc địa, chia xẻ lại thị trường.
- Cuối Tk XIX, đầu TK XX, các cuộc chiến
tranh giành thuộc địa đã nổ ra ở nhiều nơi, kẻ
hung hãn nhất là Đức.
- 1882 Đức, Áo,Hung và Ý TL phe liên minh;
- 1907Anh,Pháp,Nga hình thành phe hiệp ước;
2. Trực tiếp:
- 28–6–1914 Thái tử Áo–Hung bị người Xécbi
ám sát → Đức–áo lấy cớ đó gây chiến tranh;
II. DIỄN BIẾN CỦA CHIẾN TRANH:
1.Giai đọan thứ nhất (1914-1916):
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh, thảo
luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 6tổ .
H :Ví sao cácĐQ mâu thuẫn gay gắt với nhau?Tổ1
Đ : Vì sự phát triển không đều → Các nước đế
quốc chia thành 2 khối quân sự :
+ “ Đế quốc gìa “gồm : Anh, pháp với hệ thống
thuộc địa mênh mông;
+ “ Đế quốc trẻ “gồm : Mỹ, Đức, Nhật lại qúa ít
thuộc địa;
→ Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề
thuộc địa gay gắt.
H : Các cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã nổ ra ?
Đ :+ Chiến tranh Trung - Nhật (1894 – 1895);
+ Chiến tranh Mỹ - Tây Ban Nha 1898;
+ Chiến tranh Anh – Bôơ (1899 – 1902);
+ Chiến tranh Nga - Nhật(1904 – 1905);
H : Sự hình thành hai khối quân sự ? Tổ 2

H : hai khối đế quốc làm gì ?
14
- 28-7–1914 Áo–Hung tuyên chiến Xécbi.
- 1 – 8 - 1914 Đức tuyên chiến Nga.
- 3 – 8 - 1914 Đức tuyên chiến Pháp.
- 4 – 8 - 1914 Anh tuyên chiến Đức.
→ Chiến tranh ĐQ đã bùng nổ và lan rộng thành
chiến tranh thế giới.
- Đêm 3-8-1914 Đức tràn vào Bỉ , đánh thọc
sang Pháp, Pa ri bị uy hiếp chưa hạ được;
- 1915 Đức dồn lực lượng cùng Áo – Hung tấn
công Nga, hai bên cầm cự quyết liệt.
- 1916, không tiêu diệt được quân Nga, Đức
chuyển sang phía tây, mở chiến dịch Véc-doong,
kéo dài từ 2 → 12- 1916.
→ Cuộc chiến 1916, 2 bên vẫn duy trì thế cầm
cự,cuối 1916 Đức chuyển sang thế phòng ngự ở 2
mặt trận: Đông – Tây.
2. Giai đọan thứ (1817 – 1918) :
- 2-1917, CMDCTS thành công ở Nga, lật đổ
chế độ Nga Hoàng, chính phủ lâm thời tư sản vẫn
tiếp tục chiến tranh;
- 2-4-1917, Mỹ tuyên chiến với Đức, Mỹ tham
chiến có lợi cho phe hiệp ước;
- 10-1917, nước Nga hoàn thành CMXHCN, 3-
3-1918, kí hòa ước với đức, rút ra khỏi chiến
tranh ĐQ.
- 7-1918, 65 vạn quân Mỹ đổ bộ vào châu Âu,
giúp Anh-Pháp quay lại phản công quân Đức, từ
9-1918, Đức lien tiếp thất bại;

- 9-11-1918, CM Đức bùng nổ,vua Vin-hem II
bỏ chạy sang Hà Lan.
- 11-11-1918, giai cấp thống trị Đức buộc phải
kí hiệp định đầu hàng không điều kiện, chiến
tranh kết thúc, phe liên minh thua.
III. KẾT CỤC CỦA CUỘC CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ I :
- Chiến tranh TG I (1914-1918), gây nên những
thảm họa nặng nề đối với nhân loại
- Sự thành công của CM tháng 10 Nga và việc
thành lập nhà nước Xô Viết, đánh dấu bước
chuyển trong cục diện chiến tranh TG.
• CỦNG CỐ : Nắm vững 6 mục lớn của bài.
• DẶN DÒ : Học bài và đọc tiếp bài 5.
• RÚT KINH NGHIỆM
H : Nguyên nhân trực tiếp của chiến tranh ? Tổ 3.
Giải thích thêm : 28–6–1914 Áo–Hung tổ chức
tập trận ở Bôxnia, thái tử Áo là Phơ-Ran-Xơ Phéc-
Đi-Nan đến thăm quan cuộc tập trận thì bị ám sát.
H : Đế quốc nào là kẻ chủ mưu gây chiến tranh ?
H :Giai đoạn thứ nhất của chiến tranh ? Tổ 4.
H : Khi tiến hành chiến tranh, Đức thực hiện chiến
thuật quân sự nào ? Tại sao ?
Đ : Đức thực hiện chiến thuật quân sự đánh chớp
nhoáng, phản công. Vì : ( Đánh bất ngờ, không cho
đối phương kịp chuẩn bị, liên minh, chiến tranh phi
nghĩa, lạ địa hình, địa thế, khí hậu….)
H :Giai đoạn thứ hai của chiến tranh ? Tổ 5.
H : 2-1917, nước Nga hoàn thành cuộc CM nào ? Ý
nghĩa của nó ?

H : Trước khi nhảy vào cuộc Mỹ tranh thủ làm gì ?
Vì sao Mỹ tham gia chiến tranh ? Ở phe nào ?
Đ :- Trước khi nhảy vào cuộc CTTG, Mỹ tranh thủ
buôn bán vũ khí cho đôi bên để kiếm lời.
- Do tàu Đức vi phạm quyền tự do thương mại
trên mặt biển.Mỹ tham gia chiến tranh ở phe hiệp
ước.
H: Vì sao giai cấp thống trị Đức buộc phải kí hiệp
định đầu hàng không điều kiện
H :Hậu qủa của cuộc chiến tranh ? Tổ 6.
H : CTTG I đã gây nên những tổn thất nặng nề gì?
Đ : + Khoảng 1500 triệu dân bị lôi cuốn vào CT;
+ 10 triệu người chết;
+ 20 triệu người bị thương;
+ Nền kinh tế châu âu bị kiệt quệ;
+ Chi phí cho chiến tranh 85 tỉ đô la…..
CHƯƠNG III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
15
TIẾT 7. BÀI 6. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA
THỜI CẬN ĐẠI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức :
- Biết kết hợp với những kiến thức đã học ở các môn Ngữ văn, Đại lí, Giáo dục công dân, Âm
nhạc, mĩ thuật . . . .để hiểu được những kiến thức cơ bản về sự phát triển của văn học, nghệ
thuật, tư tưởng ở thời cận đại.
- Những ảnh hưởng, tác động của nó đối với xã hội.
2. Về kỹ năng :
- Biết vận dụng kiến thức đã học ở các môn có liên quan để hiểu biết những nét chủ yếu về
thân thể, sự nghiệp, sự cống hiến của những nhà văn hóa tư tưởng.

- Biết phân tích, đánh gía những thành tựu văn hóa và tác dụng của nó đối với xã hội.
3. Về thái độ:
- Hình thành ý thực say mê học tập, tìm hiểu, sáng tác.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
1. GV : SGK 11, SGK GV, tranh ảnh, tác phẩm, những mẩu chuyện về các nhà văn hóa…..
2. HS : SGK 11, sưu tầm tranh ảnh, tác phẩm, những mẩu chuyện về các nhà văn hóa …..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ : + Phân tích nguyên nhân sâu xa và duyên cớ trực tiếp của CTTG I là gì?
+ Cho biết tiến trình của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất ?
a. Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
1.SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA TRONG
BUỔI ĐẦU THỜI CẬN ĐẠI:
a. Lí do:
- Đầu thời cận đại, văn học, nghệ thuật, tư
tưởng . . tấn công vào thành trì của chế độ PK.
- Hình thành quan điểm, tư tưởng của con
người tư sản.
b. Những thành tựu:
*Về văn học:
- Ở Pháp trong TK XVII, xuất hiện các nhà
văn, nhà thơ lớn:
- Nội dung các tác phẩm văn, thơ có tác dụng
giáo dục mọi lứa tuổi, mọi thời đại.
- các tác phẩm thể hiển khát vọng công bằng,
cuộc sống tốt đẹp của lòai người . . .
*Về âm nhạc:
- Có Bét-tô-ven, nhà sọan nhạc thiên tài người
Đức. → Nội dung thắm đượm tinh thần dân

chủ, CM . . nổi tiếng giao hưởng số 3,5,9.
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh, thảo
luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 6 tổ .
H : Lí do ? Tổ 1.
H : Thế nào là tấn công vào thành trì của chế độ
phong kiến?
H : Nêu những thành tựu?
H : Về văn học ? Hãy kể tên các nhà văn tiêu biểu
của Pháp? Tổ 2
Đ: - Cóoc – nây (1606-1684), đại biểu cho nền bi
kịch cổ điển Pháp.
- La Phong-ten (1921-1695), nhà ngụ ngôn và
nhà văn cổ điển Pháp → Giáo dục mọi lứa tuổi, mọi
thời đại.
- Mô-li-e (1622-1673), tác giả nổi tiếng của
nền hài kịch cổ điển Pháp → các tác phẩm thể hiển
khát vọng công bằng, cuộc sống tốt đẹp của lòai
người . . .
16
- Mô-da (1756-1791), nhà sọan nhạc vĩ đại
người Áo. → Nghệ thuật hợp xướng.
*Về hội họa:
- Rem-bran (1606-1669),là họa sĩ, nhà đồ họa
Hà Lan nổi tiếng TK XVII về tranh chân dung,
phong cảnh . .
*Về tư tưởng:
-Trào lưu Triết học Ánh sáng TKXVII-XVIII
của Pháp đó là Mông-te-xki-ơ (1689-1755),
Vôn-te (1694-1778), Rút-xô (1712-1778).

- Nhà tư tưởng cấp tiến Mê-li-ê (1644-1792).
- Nhóm Bách khoa tòan thư do Đi-dơ-rô
(1713-1784) đứng đầu . . .
2.THÀNH TỰU CỦA VĂN HỌC, NGHỆ
THUẬT TỪ ĐẦU TK XIX-ĐẦU TK XX.
a. Về văn học:
*Ở phương Tây:
- Vích-to Huy-gô(1802-1885): Nhà thơ, nhà
tiểu thuyết, nhà viết kịch Pháp . . . đặc biệt tiểu
thuyết Những người khốn khổ → yêu thương
những con người đau khổ, mong tìm giải pháp
đem lại hạnh phúc cho họ.
- Lép Tôn-xtôi (1828-1910): Nhà văn Nga,
nổi tiếng tác phẩm: Chiến tranh và hòa bình,
An-na Ka-rê-ni-na, Phục sinh . . . chống lại
trật tự XH phong kiến Nga hòang, ca ngợi phẩm
chất người dân Nga trong công cuộc XD và bảo
vệ Tổ quốc
- Mác Tuên (1835-1910): Nhà văn lớn của Mĩ
vào TK XIX - đầu TK XX, với các tác phẩm
nổi tiếng: Những người I-nô-xăng đi du lịch,
Những cuộc phiêu lưu của Tôm Xoay-ơ . . .
miêu tả cuộc sống XH Mĩ, lòng yêu thương với
con người, nhất là nhân dân lao động nghèo
khổ.
* Ở phương Đông:
- Ra-bin-đra-nát Ta-go: Nhà văn hóa lớn
của Ấn Độ, viết nhiều truyện ngắn, luận văn,
bút kí, ca khúc và tranh vẽ . . . thể hiện lòng yêu
nước, yêu hòa bình và tinh thần nhân đạo sâu

sắc.
- Lỗ Tấn (1881-1936): Nhà văn CM nổi tiếng
Trung Quốc, với các tác phẩm lớn: Nhật kí
người điên, AQ chính truyện . . .
- Hô-xê Ri-dan: Nhà văn, nhà thơ lớn của
Phi-lip-pin, tác phẩm tiêu biểu: Đừng động vào
tôi . . . tố cáo tội ác của kẻ thù XL, miêu tả cuộc
chiến tranh giành độc lập của ND Phi.
H: Về âm nhạc? Tổ 3
H: Về hội họa? Tổ 4
H: Về tư tưởng? Tổ 5
H: Về văn học?
H: Ở phương Tây? Tổ 6
H: Tiểu thuyết Những người khốn khổ có nội dung
NTN?
H: Lê-nin đánh gía các tác phẩm của Lép Tôn-xtôi
ra sao?
Đ: “Tấm gương phản chiếu cách mạng Nga”
H: Nêu nội dung các tác phẩm nổi tiếng của Mác
Tuên ?
H: Ở phương Đông? Tổ 1.
H: Kể tên các thành tựu văn hóa đã có của Ta-go ?
Đ: Ông để lại 52 tập thơ, 42 vở kịch, 12 cuốn tiểu
thuyết …
H: Hãy giới thiệu sơ về Lỗ Tấn?
H: Còn về Hô-xê Ri-dan?
17
- Hô-xê Mác-ti: Nhà văn Cu-ba tiêu biểu cho
tinh thần đấu tranh, niềm tin vào thắng lợi của
ND Cu-ba cũng như khu vực Mĩ Latinh.

b. Về nghệ thuật:
- Vào cuối TK XIX – đầu TK XX, các lĩnh
vực nghệ thuật như: Kiến trúc, âm nhạc, điêu
khắc . . . cũng phát triển.
3. TRÀO LƯU TƯ TƯỞNG TIẾN BỘ VÀ SỰ
RA ĐỜI, PHÁT TRIỂN CỦA CNXH KHOA
HỌC TỪ GIỮA TK XIX ĐẾN ĐẦU TK XX.
a. Lí do:
- Sự phát triển của CNTB từ giữa TK XIX
gây ra nhiều đau khổ cho ND lao động.
- Một số nhà tư tưởng tiến bộ nghĩa đến việc
XD một XH mới:
+ Không có chế độ tư hữu.
+ Không có bóc lột.
+ Nhân dân làm chủ các phương tiện sản
xuất của mình.
b. Các trào lưu tư tưởng tiến bộ:
*Những nhà xã hội không tưởng:
- Xanh Xi-mông (1760-1825), người Pháp.
- Phu-ri-ê (1772-1837, người Pháp.
- Ô-oen (1771-1858), người Anh.
→ Đó là những nhà XH không tưởng.
*Những nhà triết học của Đức:
- Hê-ghen: Nhà triết học duy tâm kh.quan.
- Phoi-ơ-bách: Tuy đứng trên lập trường chủ
nghĩa duy vật nhưng siêu hình.
*Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển ở
Anh:
- Đại biểu nổi tiếng là Xmít và Ri-các-đô
(1772-1823). Có công trong việc mở đầu “Lí

luận về gía trị lao động”
*Học thuyết CNXH khoa học:
- Do Mác và Ăng-ghen sáng lập.
- Được Lê-nin phát triển trong điều kiện
CNTB chuyển sang ĐQCN và PTĐT của công
nhân phát triển mạnh.
- Học thuyết CNXH khoa học hình thành hệ
thống lí luận mới, vừa CM vừa khoa học.
- Bao gồm 3 bộ phận chính: Triết học, kinh tế
chính trị học và CNXH khoa học.
• CỦNG CỐ : Nắm vững 3 mục lớn của bài.
• DẶN DÒ : Học bài và đọc tiếp bài 8.
• RÚT KINH NGHIỆM :
H: Hô-xê Mác-ti như thế nào?
H: Về nghệ thuật? Tổ 2.
H: Hãy nêu những thành tựu về các mặt của nghệ
thuật?
Đ: - Kiến trúc: Cung điện Véc-xai (Pháp) 1708.
- Các họa sĩ: Danh tiếng như Van Gốc (Hà
Lan). Phu-gi-ta (Nhật Bản), Pi-cát-xô (TBN), Lê-vi-
tan (Nga). . .
- Âm nhạc: Trai-cốp-xki (1840-1893), điển hình
của nền âm nhạc hiện thực với tác phẩm có vở:
Ôpêra Con đầm pích, các vở balê Hồ thiên nga,
Người đẹp ngủ trong rừng . . .
H: Lí do các trào lưu tư tưởng ra đời?
H: Tại sao gọi là những nhà XH không tưởng?
Đ: Vì tư tưởng của họ không thể thực hiện được
trong điều kiện CNTB vẫn được duy trì và phát
triển.

H: Thế nào là duy tâm?
H: Thế nào là chủ nghĩa duy vật? nhưng siêu hình?
Đ: Chủ nghĩa duy vật nhưng siêu hình là khi xem
thời kì lịch sử XH lòai người không hề phát triển
mà chỉ có sự khác nhau do sự thay đổi về tôn giáo.
H: Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển ở
Anh có hạn chế gì?
Đ: Tuy Có công trong việc mở đầu “Lí luận về gía
trị lao động” nhưng 2 ông chỉ thấy mối quan hệ
giữa vật và vật (H-H) chứ chưa nhìn thấy mối quan
hệ giữa người với người đằng sau sự trao đổi HH.
H: Học thuyết CNXH khoa học do ai sáng lập?
Phát triển ra sao?
H: Tại sao gọi là CNXH khoa học?
H: Học thuyết CNXH khoa học bao gồm mấy bộ
phận? Ngày nay gọi là gì?
Đ: Gồm 3 bộ phận, ngày nay gọi CN Mác-Lê-nin là
cương lĩnh CM cho cuộc ĐT chống CNTB, XD
CNCS và mở ra kỉ nguyên mới cho sự phát triển
của khoa học (Cả KHTN và KHXH-nhân văn).
TIẾT 7. BÀI 7. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
18

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức :
- Củng cố những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống .
2. Về tư tưởng :
- Củng cố một số tư tưỏng cơ bản được tiến hành giáo dục ở các bài học.
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện tốt hơn các kĩ năng học tập bộ môn, chủ yếu là hệ thống hóa kiến thức, phân tích

sự kiện, khái quát, rút ra kết luận, lập bảng thống kê….
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
1. GV : SGK 11, SGK GV, bảng thống kê, lược đồ,tranh ảnh…..
2. HS : SGK 11, sưu tầm tranh ảnh, bảng thống kê, lược đồ …..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ : + Phân tích sự phát triển của văn hóa buổi đầu thời cận đại?
+ So sánh CNXH không tưởng với CNXH khoa học?
*Nội dung ôn tập:
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. XÁC ĐỊNH NHỮNG SỰ KIỆN CƠ BẢN :
1. Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát
triển của CNTB;
2. Sự phát triển của phong trào công nhân quốc
tế;
3. Sự xâm lược của CNTB và phong trào đấu
tranh của các dân tộc chống CN thực dân
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh, thảo
luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 3 tổ ( tổ 1, tổ 2, tổ 3)
H : Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát
triển của CNTB? Tổ 1.
H : Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế?
Tổ 2
H : Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát
triển của CNTB? Tổ 3
Lập bảng thống kê :
THỨ TỰ CMTS ANH(1640-1689) GIÀNH ĐL B. MỸ(1775-1789) CMTS PHÁP(1789-1794)
Hình thức
Nội chiến Giành độc lập Cách mạng tư sản

Nhiệm vụ
- Lật đổ chế độ phong kiến
- làm nhiệm vụ dân chủ.
- Giải phóng dân tộc,
- Đánh đổ phong kiến Anh, .
- Lật đổ chế độ quân chủ CC
- Đánh đổ liên minh PK
Lãnh đạo
- Tư sản và quí tộc mới - Tư sản và chủ nô - Tư sản
Động lực
- Quần chúng nhân dân LĐ;
- Chủ yếu nông dân.
- Quần chúng nhân dân LĐ;
- TS,CN,ND, nô lệ.
- Quần chúng nhân dân LĐ;
- Chủ yếu nông dân
Kết qủa
- Thiết lập Q.chủ lập hiến;
- TS và QT mới nắm quyền.
- Lật đổ ách thống trị Anh;
- TL hợp chủng quốc Mỹ.
- Lật đổ chế độ phong kiến;
- Thiết lập chế độ cộng hòa.
Tính chất
- Là cuộc CM không triệt.để;
- Tàn dư phong kiến cò;
- Quyền lợi ND chưa giải.q .
- Là cuộc CM không triệt.để;
- Chế độ bóc lột vẫn còn;
- Quyền lợi ND chưa giải.q .

- Là cuộc C.mạng triệt.để;
- Nhiệm vụ cách mạng đã
hoàn thành.
II. NHẬN THỨC ĐÚNG NHỮNG VẤN
Thảo luận nhóm : 4 tổ ( tổ 4, tổ 5, tổ 6, tổ 1)
19
ĐỀ CHỦ YẾU :
1.Cần hiểu rõ bản chất các cuộc CMTS đều có
nguyên nhân giống nhau.
2.CNTB chuyển từ CNTB tự do cạnh tranh
sang CNTB độc quyền ( CNĐQ ).
3.CNTB phát triển, dẫn tới mâu thuẫn giữa giai
cấp vô sản và giai cấp tư sản sâu sắc, →
Phong trào đấu tranh của công nhân từ đấu
tranh tự phát sang đấu tranh tự giác.
4.CNTB phát triển gắn liền vối những cuộc xâm
lược các nước nhỏ làm thuộc địa.
• CỦNG CỐ : Nắm vững 6 mục lớn của bài.
• DẶN DÒ : Học bài và đọc tiếp bài 5.
• RÚT KINH NGHIỆM :
H : Cần hiểu rõ bản chất các cuộc CMTS đều có
nguyên nhân giống nhau ? Tổ 4.
H : CNTB chuyển từ CNTB tự do cạnh tranh sang
CNTB độc quyền ? Tổ 5.
H : Phong trào đấu tranh của công nhân từ đấu
tranh tự phát sang đấu tranh tự giác? Tổ 6.
H : CNTB phát triển gắn liền vối những cuộc xâm
lược các nước nhỏ làm thuộc địa? Tổ 1.
TIẾT 9. KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Giúp học sinh ôn lại toàn bộ lịch sử thế giới cận đại từ bài 1 đến bài 7.
- Nắm vững lịch sử thế giới cận đại , giai đoạn thứ hai từ 1870 đến 1917.
- Nội dung cần nắm :
+ Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của CNTB;
+ Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế;
+ Sự xâm lược của CNTB và phong trào đ,tranh của các nước chống thực dân.
II. ĐỀ KIỂM TRA :
- Trắc nghiệm : 13 câu hỏi : Đ - S ( 7đ ).
- Tự luận : 1 câu ( 3đ ).
- Ra 3 đề : Số 1, 2, 3. ( Đề in vi tính ).
III. SỬA ĐỀ :
- Giải đáp các đề,
b. sửa các lỗi sai của học sinh.
3.RÚT KINH NGHIỆM ;
- Ra nhiều đề hơn để học sinh không trao đổi hoặc chép của nhau;
- Ra nhiều đề giúp học sinh có dịp ôn tập và nắm bài kĩ hơn.
20
Phần hai LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917-1945)
CHƯƠNG I CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917
VÀ CƠNG CUỘC XÂY DỰNG CNXH Ở LIÊN XƠ (1921 – 1941)
TIẾT 10. BÀI 8. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI 1917
VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG
(1917 – 1921)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh nắm được :
- Hệ thống những nét chính của tình hình kinh tế, chính trị, xã hội nước Nga đầu TK XX;
a. Những diễn biến chính của CM tháng 2 và CM tháng 10 Nga 1917. Cuộc đấu
tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền
b. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 10 Nga 1917 .
2. Về tư tưởng :

- Giáo dục tình cảm cách mạng, nhận thức đúng đắn về cuộc CM XHCN đầu tiên trên TG;
- Hiểu rõ mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng tháng 10 Nga.
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử;
- Biết khai thác tranh ảnh lịch sử để hiểu nội dung và vấn đề lịch sử.
II.THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
1. GV : SGK 11, SGK GV, bản đồ, tư liệu, tranh ảnh…..
2. HS : SGK 11, bản đồ, tìm tranh ảnh về CM tháng 10, về Lênin…..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ : + Phân tích nội dung cơ bản của LSTG cận đại gồm những vấn đề nào ?
+ Trình bày diễn biến chính của PTĐT GPDT ở các nước châu Á ?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRỊ
I. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917
1. Nước Nga trước cách mạng :
a. Kinh tế :
- Tàn tích phong kiến kìm hãm sự phát
triển kinh tế TBCN,
- Kinh tế suy sụp, nạn đói xảy ra, quân
đội thua trận…..
b. Chính trị :
- Sau 1905 – 1907, Nga vẫn là
nước quân chủ chuyên chế.
- Đứng đầu là Nga Hoàng
NicôLai II cai trò độc đoán.
Năm 1914 Nga Hoàng đẩy nhân dân
Nga vào cuộc chiến đế quốc → nước
Nga tiến sát tới 1 cuộc cách mạng.
2. Từ cách mạng tháng 2 đến cách mạng

tháng 10 :
Vấn đáp, giải thích, so sánh, tường thuật,
hình ảnh minh họa….
Thảo luận nhóm : 6 tổ .
H : Nước Nga trước cách mạng ? Tổ 1.
H: Kinh tế nước Nga thế nào ?
G: Giải thích
H: Sau 1905–1907 Nga là nước như thế nào ?
H: Nămê 1914 nước Nga ra sao?
G: Giảng thích và dẫn chứng minh họa ?
Thông qua hình 14, trg41, cho HS nhận xét ?
21
a. Cách mạng tháng 2 :
- 2 – 1917 cách mạng dân chủ tư sản
bùng nổ, lan rộng.
- Hình thức đấu tranh :Tổng bãi công
chính trò sang khởi nghóa vũ trang.
- Chế độ Nga Hoàng sụp đổ, cách mạng
tháng 2 thắng lợi, hai chính quyền song
song tồn tại :Tư sản và vô sảïn .
b. Cách mạng tháng 10 :
- Lênin và Đảng Bôn chuẩn bò tiếp cách
mạng lật đổ chính phủ tư sản lâm thời.
- Đêm 24-10 (6-11 ) các đội cần vệ
chiếm những vò trí then chốt ở Pêtôrơgat.
- Đêm 25-10 (7-11 ) quân khởi nghóa
chiếm Cung điện Mùa Đông, chính phủ
tư sản sụp đổ.
-Từ thắng lợi Pêtôrơgat đến Mátxcơva.
- Đầu1918 CMXHCN thắng lợi cả nước

II. CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH
MẠNG (1917 – 1921):
1. Xây dựng chính quyền Xô viết :
- Ngay đêm 25-10 (7-11 ), Đại hội
Xôviết Nga lần II khai mạc ở điện Xmô-
nưi tuyên bố thành lập chính quyền Xô
viết do Lênin đứng đầu.
- Nhiệm vụ: Của chính quyền Xô viết
đập tan nhà nước tư sản, xây dựng nhà
nước của người lao động
- Thông qua các sắc lệnh quan trọng để
xây dựng bộ máy nhà nước mới của
những người lao động
2.Bảo vệ chính quyền Xô viết :
H : Cách mạng tháng 2 ? Tổ 2
H: Sự kiện nào minh chứng cách mạng tháng
2- 1917 bùng nổ ?
H: Nêu hình thức đấu tranh ?
H: Cách mạng 2-1917 có ý nghóa gì ?
G: Giải thích và minh họa phần chữ nhỏ trong
SGK.
H : Cách mạng tháng 10? Tổ 3
H: Lênin và Đảng Bôn làm gì ?
G: Giải thích và minh họa phần chữ nhỏ trong
SGK.
H: Diễn biến của cách mạng ?
G: Giải thích khái niệm“Cách mạng XHCN “
Thảo luận nhóm : 3 tổ ( tổ 4, tổ 5 tổ 6)
H : Xây dựng chính quyền Xô viết ? Tổ 4
H: Ngay đêm 25-10 nước Nga tuyên bố gì ?


H: Nhiệm vụ của chính quyền Xô viết ?
H: Chính quyền Xô viết thông qua các sắc
lệnh nào ?
G: Giải thích và dẫn chứng phần chữ nhỏ
trong SGK.
+ 2 sắc lệnh hòa bình và ruộng đất,
+ Thủ tiêu phong kiến, Xóa bỏ đẳng cấp,
giáo hội,
+Thực hiện nam nử bình quyền, các dân tộc
bình đẳng và tự quyết,
+ Hồng quân công nông được thành lập để
bảo vệ chính quyền,
+ Quốc hữu hóa nhà máy xí nghiệp……xây
dựng nền kinh tế XHCN.
22
- Cuối 1918, 14 nước đế quốc cấu kết
với lực lượng phản cách mạng trong
nước dùng vũ trang tiêu diệt nước Nga.
- Từ 1918 – 1921 nhân dân Nga tiến
hành chiến đấu chống thù trong , giặc
ngoài để giữ vững chính quyền Xô
viết.
- Năm 1919 nước Nga thực hiện chính
sách”Cộng sản thời chiến”, thù trong,
giặc ngoài bò đẩy lùi.
- Năm 1920, chiến sự chấm dứt, Nhà
nước Xô viết được bảo vệ.
3.Ýnghóa lòch sử của CM tháng Mười :
a. Trong nước :

- Đập tan ách áp bức, bóc lột của chủ
nghóa tư bản và chế độ phong kiến .
- Giai cấp công nhân, nhân dân lao động
và các dân tộc được giải phóng, làm chủ
đất nước.
b. Ngoài nước :
- Làm thay đổi cục diện thế giới,
- Cổ vũ và để lại nhiều bài học qúi giá
cho cách mạng thế giới.
• CỦNG CỐ :
- Thắng lợi của Cách mạng dân chủ tư
sản tháng 2-1917 .
- Cách mạng XHCN tháng 10 Nga
thành công .
- Qúa trình đấu tranh và bảo vệ chính
quyền Xô viết .
• DẶN DỊ : Học bài và đọc tiếp bài 9.
• RÚT KINH NGHIỆM :
H : Bảo vệ chính quyền Xô viết ? Tổ 5
H: Cuối 1918 tình hình nước Nga thế nào ?
H: Nhân dân Nga tiếp tục chiến đấu trong
hoàn cảnh ra sao ?
H: Nước Nga thực hiện chính sách gì ? Ý
nghóa của chính sách đó.
G: Giải thích : Nhà nước Xô viết thực hiên :
- Kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp,
- Trưng thu lương thực thừa ,
- Thi hành chế độ lao động cưỡng bức…..
H :Ý nghóa lòch sử của Cách mạng tháng
Mười? Tổ 6.

a.Trong nước ?
a. Ngoài nước ?
b. Ảnh hưởng đến cách mạng Việt
Nam ?

TIẾT 11. BÀI 10. LIÊN XƠ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
(1921 – 1941)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh nhận thức:
23
- Với chính sách kinh tế mới nước Nga vượt khó khăn;
- Những nội dung và thành tưụ của công cuộc XD CNXH ở Liên Xô từ 1921 – 1941.
2. Về tư tưởng :
- Bồi dưỡng, giáo dục tình cảm cách mạng cho học sinh,
- Giúp học sinh nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt và những thành vĩ đại của xây dựng
CNXH.
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích tư liệu các sự kiện lịch sử;
- Tăng cường khả năng đối chiếu, so sánh các chính sách .
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
1. GV : SGK 11, SGK GV, bản đồ, tư liệu, tranh ảnh…..
2. HS : SGK 11, bản đồ, tìm tranh ảnh về CM tháng 10, về Lênin…..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ : + Cách mạng tháng 10 đã diễn ra như thế nào ?
+ Trình bày qúa trình bảo vệ chính quyền Xô viết?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. CHÍNH SÁCH KINH TẾ MỚI VÀ CÔNG
CUỘC KHÔI PHỤC KINH TẾ (1921 –

1925):
1. Chính sách kinh tế mới :
a. Khó khăn :
- 1921 Nga bước vào XD đất nước nhưng
nhiều khó khăn :
+ Nền kinh tế bị tàn phá;
+ Tình hình chính trị không ổ định;
+ Các lực lượng phản CM chống phá.
b. Chủ trương :
- 3 – 1921 Đảng Bôn quyết định thực hiện
chính sách kinh tế mới do Lênin đề
xướng..
c. Ý nghĩa :
- Nhờ chính sách kinh tế mới, những khó
khăn về kinh tế, chính trị và hoàn thành
công cuộc khôi phục kinh tế ở Nga;
- Còn mang ý nghĩa quốc tế sâu sắc với
công cuộc XD CNXH ở thế giới.
2. Liên bang Xô viết thành lập :
- Công cuộc XD và bảo vệ đất nước đòi
hỏi các dân tộc trên lãnh thổ Xô viết phải
liên minh chặt chẽ để tăng cường sức
mạnh về mọi mặt.
- 12 – 1922 Đại hội lần I các Xô viết toàn
Liên bang tuyên bố TL Liên bang Cộng
hòa XHCN Xô viết (Liên Xô), gồm 4
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh,
thảo luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 6 tổ .
H : Chính sách kinh tế mới ? .

a. Khó khăn ? Tổ 1.
b..Chủ trương ? Tổ 2
Đ : + Thu thuế lương thực;
+ Tập trung khôi phục công nghiệp nặng,
cho tư nhân thuê hoặc xây dựng những xí
nghiệp nhỏ;
+ Khuyến khích TB nước ngoài đầu tư;
+ Nhà nước nắm các ngành KT then chốt;
+ Trong thương nghiệp và tiền tệ tư nhân
được tự do buôn bán, trao đổi ( 1924 phát
hành đồng rúp mới ).
c...Ý nghĩa ? Tổ 3
H : Liên bang Xô viết thành lập ? Tổ 4
H : Liên bang Xô viết thành lập có ý nghĩa gì ?
24
nước cộng hòa đầu tiên.
- 21 – 1 – 1924 Lênin qua đời, Xtalin lên
thay, tiếp tục lãnh đạo công cuộc xây
dựng và bảo vệ đất nước trong những năm
1924 – 1953.
II. CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CNXH Ở
LIÊN XÔ (1925 – 1941):
1. Những kế hoạch 5 năm đầu tiên và
thành tựu :
a. Những kế hoạch 5 năm :
- Khi hoàn thành khôi phục kinh tế, Liên
Xô bước vào XD CNXH với nhiệm vụ
trọng tâm: Công nghiêp hóa XHCN theo
đường lối ưu tiên phát triển CN nặng →
Nhờ đó LX giải quyết được các vấn đề :

+ Vốn đầu tư;
+ Đào tạo cán bộ kĩ thuật;
+ Đào tạo công nhân lành nghề.
- Kế hoạch 5 năm lần I (1928 - 1932) và lần
II (1933 - 1937), được hoàn thành trước thời
hạn, đưa LX từ nước nông nghiệp thành
nước công nghiệp XHCN.
b. Thành tựu :
- Về nông nghiệp :
+ Thực hiện cuộc tập thể hóa NN;
+ Đưa nông hộ và đất vào HTX.
- Về văn hóa – giáo dục :
+ Đã thanh toán nạn mù chữ,
+ XDhệ thống giáo dục thống nhất,
+ Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu
học, trung học cơ sở ở thành phố.
- Về xã hội :
+ Giai cấp bóc lột bị xóa bỏ;
+ XH còn 2 giai cấp lao động : Công
nhân, nông dân và tầng lớp trí thức
XHCN.
→ Từ 1937, tiếp tục kế hoạch 5 năm lần III,
6-1941 Phát xít Đức tấn công xâm lược
Liên xô.
2. Quan hệ ngoại giao của Liên xô :
- Sau CM T.10, chính quyền Xô viết
từng bước xác lập quan hệ ngoại giao với
1 số nước ở châu á, châu Âu.
- Liên Xô đã kiên trì và bền bỉ đấu tranh
trong quan hệ quốc tế, từng bước phá vỡ

chính sách bao vây, cô lập về kinh tế và
ngoại giao của các nước đế quốc.
H : Vì sao Lênin qua đời?
H : Những kế hoạch 5 năm đầu tiên và thành
tựu ?
H: Những kế hoạch 5 năm ? Tổ 5 .
H : Vì sao phải ưu tiên phát triển CN nặng ?
Đ : Công nghiệp nặng gồm :
- Chế tạo máy móc và nông cụ;
- Công nghiệp năng lượng;
- Công nghiệp khai khoáng;
- Công nghiệp quốc phòng.
H : Thành tựu ? Tổ 6
Đ : 93% số nông hộ, trên 90% diện tích đất
canh tác vào nền tập thể hóa.
H : Vì saoXDhệ thống giáo dục thống nhất?
H : Giai cấp bóc lột bị xóa bỏ là những ai?
Đ : Tư sản, địa chủ.
H : Khi Đức tấn công, Liên xô làm gì?
Đ : Ngừng công cuộc XD, tiến hành cuộc chiến
tranh giữ nước vĩ đại.
H :Quan hệ ngoại giao của Liên xô ? Tổ 1
H : Vì sao Liên xô kiên trì và bền bỉ đấu tranh
trong quan hệ quốc tế ?
Đ : Liên xô là thành trì của hòa bình thế giới.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×