Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Văn 6 tuần 23 tiết 79~81

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.64 KB, 15 trang )

Ngày soạn: 13/01/2017
Ngày giảng: 6A 16/01/2017
6D 18/01/2017
Bài 19 - Tiết 79
SO SÁNH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Cấu tạo của phép tu từ so sánh.
- Các kiểu so sánh thường gặp.
2. Kỹ năng
- Nhận diện được phép so sánh.
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác
dụng của các kiểu so sánh đó.
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng so sánh trong viết văn.
4. Năng lực
- Tự học, hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sử dụng ngôn
ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, bảng phụ
2. Học sinh: Soạn bài, đọc trước bài mới, học bài cũ.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A..........................................................................
6D..........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ
Thế nào là phó từ? Trong TV có những loại PT nào ?
- Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ và bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT
- Phó từ có 2 loại: + Phó từ đứng trước động từ, tính từ thường bổ sung một ý nghĩa liên
quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như:


quan hệ thời gian; mức độ; sự tiếp diễn tương tự; sự phủ định; sự cầu khiến.
+ Phó từ đứng sau động từ, tính từ thường bổ sung một số ý nghĩa như : mức độ, khả
năng, kết quả và hướng.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Phân tích
- Thời gian: 5 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

GV: Cho học sinh đọc một đoạn thơ trên - HS nhận xét
bảng phụ
HS: Nhận xét
GV: Dẫn học sinh vào bài

ND CẦN ĐẠT


*Điều chỉnh, bổ sung:

* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Hiểu được so sánh, biết các cấu tạo của so sánh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Nêu và giải quyết vấn đề, nêu ví dụ, phân tích.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY
- GV: Gọi HS đọc ví dụ (SGK)
? Tìm các tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh
trong các câu sau?

a,
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
(Hồ Chí Minh)
b, […] Trông hai bên bờ, rừng đước dựng
lên cao ngất như hai dãy trường thành vô
tận.
(Đoàn Giỏi)
? Trong mỗi phép so sánh trên, những sự vật,
sự việc nào được so sánh với nhau?
+ Trẻ em - búp trên cành.
+ Rừng đước : Hai dãy trường thành vô
tận.
? Vì sao có thể so sánh như vậy?
=> So sánh như vậy vì chúng có những
điểm giống nhau nhất định (Theo sự
quan sát của tác giả).
? So sánh các sự vật , sự việc với nhau như
vậy để làm gì?
- Mục đích : Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho
sự việc quen thuộc:
+ Gợi cảm giác thích thú, hấp dẫn khi
nghe, nói, đọc, viết.
+ Khả năng diễn đạt p2, sinh động của
TV
? Con mèo được so sánh với con gì?
- Con mèo - con hổ.
Hai con vật này có gì giống và khác nhau?
- Giống nhau: Hình thức.
- Khác nhau : Mèo hiền, hổ dữ.

? Sự so sánh trong câu này có khác gì với sự
so sánh trong các câu trên?
- Chỉ ra sự tương phản giữa hình thức và

HĐ CỦA TRÒ

ND CẦN ĐẠT

I. So sánh là gì?
HS tìm các tập 1. Ví dụ:
hợp từ chứa hình
ảnh so sánh

Tìm các sự vật - Sự vật so sánh
được so sánh với
nhau

Nêu cơ sở so sánh

- Cơ sở so sánh

Nêu mục đích của
- Mục đích so sánh
so sánh

Đọc VD 3:

Chỉ ra sự khác
nhau



tớnh cht ca s vt, c th l con mốo.
? Vy em hiu th no l so sỏnh?
Rỳt ra khỏi nim
- Gi HS c ghi nh.
- GV: Yờu cu HS: Hãy chép vào vở Chộp bng ss vo
bảng cấu tạo của phép so sánh và v
điền các so sánh tìm đợc phần I
vào bảng
V A
PDSS
TSS V B
Tr em
Dng lờn Nh Bỳp trờn cnh
cao ngt
Rng
nh Hai dóy trng
c
thnh vụ tõn
? Hãy nhận xét : Phép so sánh đầy Nhn xột
đủ có những yếu tố nào? Có nhất
thiết phải sử dụng đầy đủ các
yếu tố ?
Ch ra yu t
+ Đầy đủ : 4 yếu tố nhng khi sử khụng th thiu
dụng có thể lợc bỏ một số yếu tố
nào đó.
? Theo em, những yếu tố nào
không thể thiếu ? Vì sao?
+ A, B Vì nếu thiếu 1 trong 2

yếu tố đó thì về bản chất là
không còn so sánh.
? Tìm thêm một số VD phân tích
cấu tạo của so sánh?
VD: Bác ngồi đó...(từ s2).
- Gái thơng chồng (Vắng mặt
cả PDs2 từ s2).
- GV gi HS c ghi nh.

2. Khỏi nim:
* Ghi nh 1/42
II. Cu to ca phộp
so sỏnh.
1. Mụ hỡnh cu to
y ca mt phộp
so sỏnh.

2. Mụ hỡnh cú th bin
i.

* Ghi nh:

*iu chnh, b sung:

Hot ng 3: Hot ng luyn tp
- Mc tiờu: HS vn dng kin thc ó hc vo bi luyn tp
- Phng phỏp - K nng: Nờu v gii quyt vn , phõn tớch, tho lun nhúm
- Thi gian: 10 phỳt.
H CA THY


H CA TRề

1. Tỡm thờm VD theo mu?
Tho lun nhúm
a. - Thy thuc nh m hin
- Sụng ngũi, kờnh rch cng ba ging
chi chớt nh mng nhn.
b. Cỏ nc bi hng n en tri nhụ

ND CN T
III. Luyn tp:
Bi tp 1.
a. So sỏnh ng loi
- Ngi ngi
- Vt vt


lên, hụp xuống như người bơi ếch
giữa những đầu sóng trắng.
- Chúng chị là hòn đá tảng trên đời
Chúng em chuột nhắt cứ đòi lung lay.
- Sự nghiệp của chúng ta giống như
rừng cây đương lên, đầy nhựa sống
và ngày càng lớn mạnh nhânh chóng
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
+ Khỏe như vâm (voi) , hùm, trâu, Trương
Phi,..
+ đen như bồ hóng, cột nhà cháy, củ súng, củ
tam thất…
+ trắng như bông, cước, tuyết, ngà, trứng gà

bóc…
+ cao như cây sào, núi…
? Tìm những câu văn có sử dụng ss trong các
văn bản đã học?
? Đặt câu có sử dụng so sánh. Phân tích cấu
tạo so sánh của các câu đặt được.
- VD : Em bé đáng yêu như búp bê.
- A : Em bé
- Pđs2 : đáng yêu
- Từ s2 : như
-B
: Búp bê

b. So sánh khác loại
- Vật – người
- Người – vật
Mỗi em tìm một - Cụ thể - trừu tượng
nội dung ss
Bài tập 2.

2 nhóm thi tìm
nhanh
2 HS thực hiện
Bài tập 3.
Đặt 1 số câu có sử
dụng so sánh.

*Điều chỉnh, bổ sung:

Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng

- Mục tiêu: Biết sử dụng đúng chức năng của so sánh trong khi viết văn.
- Phương pháp - Kĩ năng: Tự bộc lộ nhận thức, viết sáng tạo
- Thời gian: 5 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

Viết một đoạn văn có dùng
phép so sánh. Nêu tác dụng
của phép so sánh.
Điều chỉnh, bổ sung:

Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Mục tiêu: HS biết nhận biết biện pháp tu từ so sánh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Tìm tòi, phát hiện
- Thời gian: 3 phút

ND CẦN ĐẠT


HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

Tìm phép so sánh trong các Tìm tòi, phát hiện
câu thơ sau :

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Bài tập:


Bác hồ đó, lớn mênh mông
Trời xanh, biển rộng, ruộng đồng, nước non.

( Tố Hữu)
Bạn bè tôi tụm năm tụm bảy
Bầy chim non bơi lội trên sông
(Tế Hanh)
*Điều chỉnh, bổ sung:

4. Củng cố
? Thế nào là so sánh?
5. Hướng dẫn tự học
- Đọc thuộc phần ghi nhớ, lấy ví dụ về biện pháp so sánh.
- Tiết 80, 81 “Quan sát, tượng tượng, so sánh trong văn miêu tả”


Ngày soạn: 13/01/2017
Ngày giảng: 6A 21/01/2017
6D 18/01/2017
Bài 19 - Tiết 80
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG VÀ SO SÁNH TRONG VĂN MIÊU TẢ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu
tả.
2. Kỹ năng
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: Quan sát, tưởng tượng, so sánh,
nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.
3. Thái độ
- Có ý thức quan sát, so sánh, tưởng tượng khi viết văn miêu tả.

4. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, bài văn mẫu
2. Học sinh: Soạn bài, đọc trước bài mới, học bài cũ.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A..........................................................................
6D..........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ
Thế nào là văn miêu tả ? Hãy nêu một só tình huống cần sử dụng văn MT ?
- Một người đang tìm một học sinh lớp em nhưng người ấy chưa biết mặt mà bạn ấy
đang ở trong một đám đông. Em làm thế nào để giúp người đó.
- Bố chuẩn bị đi công tác xa, em muốn mua một cái xắc theo ý mình. Em phải làm gì để
bố mua cho mình.
- Em trồng rau trên mảnh vườn cùng 2 bạn khác. Em bận học, mẹ muốn giúp em lấy rau
về để nấu cơm tối. Em làm thế nào để mẹ không lấy nhầm rau của hai bạn kia ?3. Bài
mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp
- Thời gian: 5 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

GV: Cho học sinh đọc một đoạn văn - HS nhận xét
miêu tả có sử dụng quan sát, tưởng
tượng, so sánh

HS: Nhận xét
GV: Dẫn học sinh vào bài

ND CẦN ĐẠT


*Điều chỉnh, bổ sung:

* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Học sinh có hiểu biết sơ lược về quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh
trong văn miêu tả.
- Phương pháp - Kĩ năng: Nêu và giải quyết vấn đề, nêu ví dụ, phân tích.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY

Gọi HS đọc 2 đoạn văn – SGK

HĐ CỦA TRÒ

Đọc

Mỗi đoạn văn trên giúp em hình dung
đặc điểm nổi bật gì của sự vật và phong - Trả lời
cảnh được miêu tả ?
Hoạt động nhóm :
a. Dế choắt gầy còm, ốm yếu và xấu xí.
b. Sông nước cà mau hùng vĩ và tràn đầy
sức sống hoang dã.
c. Cây gạo đẹp lung linh huyền ảo, là nơi
tụ hội của các loài chim.

Những đặc điểm nổi bật của Dế Choắt,
sông nước Cà Mau và cây gạo thể hiện ở - Trả lời
những chi tiết nào ?
a. Dế Choắt người gầy gò và dài lêu
nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.
Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn
củn đến giữa lưng, như người cởi trần
mặc áo gilê, đôi càng bè bè, nặng nề
trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một
mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn
ngẩn, ngơ ngơ.
b. Sông nước Cà Mau : Sông ngòi, kênh
rạch bủa giăng chi chít như mạng
nhện; dòng sông Năm Căn mênh
mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày

ND CẦN ĐẠT
I. Quan sát, tưởng
tượng, so sánh và
nhận xét trong văn
miêu tả
1. Ví dụ 1: SGK
- Đoạn 1 : trích Bài
học đường đời ĐT.
- Đoạn 2 :
trích
Sông nước Cà Mau
- Đoạn 3 : trích Cây
gạo
- Nhận xét :

- Đặc điểm NB:

- Các chi tiết, HA


đêm như thác, cá nước hàng đàn đen
trũi, nhô lên, hụp xuống như người bơi
ếch giữa những đầu sóng trắng; con
sông rộng hơn ngàn thước, trông hai
bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất
như hai dãy trường thành vô tận.
c. Cây gạo : gọi đến bao nhiêu là chim
ríu rít. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng
sững như một tháp đèn khổng lồ; hàng
ngàn BH là hàng ngàn ngọn lửa hồng
tươi; hàng ngàn BN là hàng ngàn AN
trong xanh., tất cả đều lóng lánh, lung
linh trong nắng.
Để viết được như vậy, NV cần phải có - Trả lời
năng lực gì ?
Muốn viết được những đoạn văn sinh
động như vậy, người viết cần có năng lực
quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận
xét.
Hãy tìm trong đoạn văn trên những câu
văn, chi tiết có sự liên tưởng, so sánh ?
Hoạt động nhóm :
a. người gầy gò và dài lêu nghêu như
một gã nghiện TP. Đã thanh niên rồi
mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng,

như người cởi trần mặc áo gi lê.
b. Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi
chít như mạng nhện; dòng sông Năm
Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra
biển ngày đêm như thác, cá nước hàng
đàn đen trũi, nhô lên, hụp xuống như
người bơi ếch giữa những đầu sóng
trắng; con sông rộng hơn ngàn thước,
trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên
cao ngất như hai dãy trường thành vô
tận.
c. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững
như một tháp đèn khổng lồ; hàng ngàn
bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng
tươi; hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn
ánh nến trong xanh., tất cả đều lóng
lánh, lung linh trong nắng.
Gọi HD đọc đoạn văn trong mục I. 3*
Đọc
Căn mênh mông, nước ( … ) đổ ra biển
ngày đêm ( …),cá nước hàng đàn đen

- Các câu văn có sự
liên tưởng, so sánh

2. Ví dụ 2 :


trũi (…) giữa những đầu sóng trắng;
con sông rộng hơn ngàn thước, trông

hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao
ngất ( …).
Hãy so sánh đoạn văn này với với đoạn - Trả lời
nguyên văn ở mục I.1. đoạn 2 để chỉ ra
đoạn này đã bị lược đi những chữ gì ?
Căn mênh mông, nước ( ầm ầm) đổ ra
biển ngày đêm (như thác), cá nước
hàng đàn đen trũi, (nhô lên, hụp xuống
như người bơi ếch) giữa những đầu
sóng trắng; con sông rộng hơn ngàn
thước, trông hai bên bờ, rừng đước
dựng lên cao ngất (như hai dãy trường
thành vô tận).
Những chữ lược đi đã làm ảnh hưởng - Trả lời
đến đọan văn miêu tả như thế nào ?
Khi lược bớt các chữ này đi thì đoạn văn
không còn các yếu tố tưởng tượng, so
sánh và nhận xét, do đó sẽ làm đoạn văn
thiếu sinh động, gợi tả và không làm nổi
bật được đặc điểm tiêu biểu của cảnh
SNCM.
Vậy qua việc tìm hiểu VD, em thấy quan
sát, tưởng tượng, so sánh có tác dụng
như thế nào trong VMT ?

* Ghi nhớ : SGK
Muốn miêu tả được,
trước hết, người ta
phải biết quan sát,
tưởng tượng, ví von, so

sánh … để làm nổi bật
lên những đặc điểm
tiêu biểu của sự vật.

*Điều chỉnh, bổ sung:

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào bài luyện tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 10 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

Hãy viết một đoạn văn miêu tả khoảng - Viết bài
10 dòng, có sử dụng yếu tố tưởng tượng,
so sánh.

ND CẦN ĐẠT
* Luyện tập


*Điều chỉnh, bổ sung:

4. Củng cố
? Quan sát, tưởng tượng, so sánh có tác dụng như thế nào trong văn miêu tả ?
5. Hướng dẫn tự học
- Đọc thuộc phần ghi nhớ, lấy ví dụ về biện pháp so sánh trong miêu tả.
- Tiết 81 “Quan sát, tượng tượng, so sánh trong văn miêu tả”



Ngày soạn: 13/01/2017
Ngày giảng: 6A, 6D 21/01/2017
Bài 19 - Tiết 81
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG VÀ SO SÁNH TRONG VĂN MIÊU TẢ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Mối QH trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong VMT.
- Vai trò của quan sát, tưởng tượng và nhận xét trong văn miêu tả.
2. Kỹ năng
- Quan sát, tưởng tượng và so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu thích văn chương và cảm hứng sáng tạo.
4. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, bài văn mẫu
2. Học sinh: Soạn bài, đọc trước bài mới, học bài cũ.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A..........................................................................
6D..........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là văn miêu tả? TD văn miêu tả?
? Cho VD sử dụng văn miêu tả?
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp
- Thời gian: 5 phút.

HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

GV: Cho học sinh đọc một đoạn văn - HS nhận xét
miêu tả có sử dụng quan sát, tưởng
tượng, so sánh
HS: Nhận xét
GV: Dẫn học sinh vào bài
*Điều chỉnh, bổ sung:

ND CẦN ĐẠT


* Hoạt động 2: Hoạt động cơ bản
- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức để làm bài tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

Gọi HS đọc yêu ncầu trong phần a của Hoạt động nhóm
bài tập 1.
Hãy tìm những từ ngữ thích hợp ( gương
bầu dục, mảnh kính, cong cong, uốn,
lấp ló, xám xịt, cổ kính, xanh um, xanh
biếc ) cho trước để điền vào chỗ trống
trong đoạn văn ?
Hoạt động nhóm


Gọi HS đọc yêu cầu thứ trong phần b –
Trong đoạn văn miêu tả cảnh Hồ Gươm,
tác giả đã quan sát và lựa chọn những
hình ảnh đặc sắc tiêu biểu nào ?
Những hình ảnh đặc sắc tiêu biểu:, mặt
hồ như một chiếc gương bầu dục lớn,
sáng long lanh ; Cầu Thê húc màu son,
cong cong như con tôm, dẫn vào đền
Ngọc Sơn; Mái đền cổ kính, lấp ló bên

ND CẦN ĐẠT
I. Quan sát, tưởng
tượng, so sánh và
nhận xét trong văn
miêu tả
II. Luyện tập
1. Bài 1:
a.
Nhà tôi cách Hồ
Gươm không xa. Từ
trên gác cao nhìn
xuống, mặt hồ như
một chiếc gương bầu
dục lớn, sáng long
lanh.
Cầu Thê húc màu
son, cong cong như
con tôm, dẫn vào đền
Ngọc Sơn. Mái đền cổ

kính, lấp ló bên gốc
đa già, rễ lá xum xuê.
Xa một chút là tháp
rùa, tường rêu xanh
biếc, xây trên gò đất
giữa hồ, cỏ mọc xanh
um.
b.


gốc đa già, rễ lá xum xuê; tháp rùa,
tường rêu xanh biếc, xây trên gò đất giữa
hồ, cỏ mọc xanh um.
Gọi HS đọc đoạn văn trích Bài học đường - Đọc, nêu yêu Bài 2 :
đời đầu tiên của Tô Hoài. bài tập số 2 cầu
Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung
Những hình ảnh tiêu
rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương
biểu và đặc sắc : cả
được và rất ưa nhìn.. Đầu tôi to và nổi
người … rung rinh
từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen
một màu nâu bóng
nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp
mỡ soi gương được
như hai lưỡi liềm máy làm việc. Sợi râu
và rất ưa nhìn; Đầu
tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng
… to và nổi từng
dũng. Tôi lấy làm hãnh diện với bà con

tảng, rất bướng ; Hai
về cặp râu ấy. Cứ chốc chốc tôi lại trịnh
cái răng đen nhánh
trọng khoan thai đưa cả hai chân lên
lúc nào cũng nhai
vuốt râu. ( Tô Hoài )
ngoàm ngoạp như
Trong đoạn văn, nhà văn Tô Hoài đã tập
hai lưỡi liềm máy làm
trung miêu tả một chú dế có thân hình
việc; Sợi râu …i dài
đẹp, cường tráng nhưng tính tình rất ương
và uốn cong một vẻ
bướng, kiêu căng . Những hình ảnh tiêu
rất đỗi hùng dũng;
biểu và đặc sắc nào đã làm nổi bật điều
lấy làm hãnh diện… ;
đó?
Cứ chốc chốc … lại
trịnh trọng khoan
thai đưa cả hai chân
lên vuốt râu.
Em hãy quan sát và ghi lại đặc điểm của
Bài 3 :
ngôi nhà hoặc căn phòng em ở. Trong
+ Hướng nhà, nền,
những đặc điểm đoa đặc điểm nào nổi bật
mái, tường, cửa, trang
nhất.
trí.

Về nhà quan sát ngôi nhà - ở lớp : quan
sát những đặc điểm của lớp học và chỉ ra
những đặc điểm tiêu biểu.
Bài 4 :
Gọi HS đọc bài tập 4 - Nếu tả lại quang
- Mặt trời
- Hàng cây
cảnh một buổi sáng trên quê hương em thì
- Bầu trời
em sẽ liên tưởng và so sánh các hình ảnh
- Núi
sự vật sau đây với những gì : mặt trời, bầu
-Những ngôi nhà
trời, những hàng cây, núi (đồi ), những
ngôi nhà.


- Mặt trời, như lòng đỏ trứng gà nằm trên
chiếc đĩa thuỷ tinh hoặc xanh Dương.
- Bầu trời như mái vòm khổng lồ màu
ngũ sắc, ôm ấp xóm làng, đồng ruộng
- Những hàng cây như đoàn quân kiên trì
bền bỉ đang canh giữ cho cuộc sống bình
yên cuỉa xóm làng.
- Núi đồi như những bát úp lớn nằm sát
bên nhau nghe tiếng lá cây rì rào ca hát.
- Những ngôi nhà nhìn xa từ trên cao
như những bao diêm, rải rác và lẩn khuất
trong những vườn cây xanh um, mát mắt.


*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào viết đoạn văn miêu tả
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 10 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

Từ bài Sông nước Cà Mau của Đoàn - Viết bài
Giỏi, hãy viết một đoạn văn tả lại quang
cảnh một dòng sông, hay khu rừng mà
em có dịp quan sát (chú ý nêu lên những
đặc điểm nổi bật của dòng sông hoặc khu
rừng mà em miêu tả)
*Điều chỉnh, bổ sung:
4. Củng cố
? Thế nào là so sánh?
5. Hướng dẫn tự học
- Đọc thuộc phần ghi nhớ, lấy ví dụ về biện pháp so sánh.
- Viết đoạn văn miểu tả với nội dung tự chọn.
- Tiết 82, 83 “Bức tranh của em gái tôi”

ND CẦN ĐẠT
Bài tập


* Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

Ký duyệt, ngày 16 tháng 01 năm 2017
Tổ trưởng

Hoàng Thúy Vinh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×