Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giáo án ngữ văn 6 bài 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.07 KB, 10 trang )

Ngày soạn: 17/4/2017
Ngày giảng: 6A: 24/4; 6B: 25/4/2017
Tiết 133: Tiếng Việt:
TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn tập 1 cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần
tiếng việt lớp 6.
- Biết nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học: Danh từ, tính từ, số
từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, câu đơn, câu ghép, so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ
các loại dấu câu...
- Phân tích các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đó.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra các từ loại và các phép tu từ
- Chữa được các lỗi về câu và dấu câu.
- Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh tổng hợp khi chuẩn bị bài ôn tập.
-Tư duy sáng tạo.Tìm kiếm và sử lý thông tin
3. Thái độ:
- GD học sinh biết yêu quý và sử dụng đúng tiếng Việt.
- Tích cực hệ thống hóa kiến thức.
4. Định hướng phát triển ng/lực: Giao tiếp, sử dụng từ ngữ, hợp tác, tự học…
II. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
- Đọc, giải quyết vấn đề, thuyêt trình, trao đổi đàm thoại về nd ôn tập tổng kết.
- Kĩ thuật động não (suy nghĩ về nội dung câu hỏi),
- Kĩ thuật hợp tác...
III. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Bài soạn, bảng phụ ghi 1 số nội dung ôn tập...
2. HS chuẩn bị: Ôn lai toàn bộ kiến thức tiếng Việt đã học ở lớp 6.
IV. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sĩ số:
GV kết hợp kiểm tra trong khi ôn tập


V. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động:
Hoạt động 2: HD tìm hiểu Các từ loại I. Các từ loại đã học:
đã học:
? Kể tên những từ loại đã học?
1. Danh từ
GV: Các từ loại Danh từ, động từ, tính 2. Động từ
từ, số từ, lượng từ, chỉ từ các em đã 3. Tính từ
được học ở kì I.
4. Số từ
Ở đây chỉ nói thêm về từ loại phó từ.
5. Lượng từ
6. Chỉ từ
? Phó từ là gì? Ví dụ?
7. Phó từ: là những từ chuyên đi kèm
với động từ, tính từ để bổ sung nghĩa
cho động từ, tính từ.


? Phó từ gồm mấy loại? Cho ví dụ?

* Phó từ gồm 2 loại:
- Phó từ đứng trước động từ, tính từ có
tác dụng bổ sung nghĩa về thời gian
(đã, đang, sẽ…), về mức độ (rất,
hơi…) về sự tiếp diễn, tương tự (cũng,
vẫn, cứ, còn,…) sự phủ định: (không,
chưa, chẳng,…), sự cầu khiến (hãy,

đừng, chớ,…) cho động từ, tính từ
trung tâm. VD: Viên quan ấy đã đi
nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những
câu đố oái ăm để hỏi mọi người….
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ có
tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về
mức độ (quá, lắm,…), về khả năng
(được,…), về hướng (ra, vào, đi,…)
cho động từ và tính từ trung tâm.
VD: Đầu tôi to ra và nổi từng tảng.
Hoạt động 3: HD tìm hiểu Các phép II. Các phép tu từ đã học:
tu từ đã học:
? Kể tên các phép tu từ đã học?
- So sánh
- Nhân hóa
- Ẩn dụ
- Hoán dụ
1. So sánh:
? So sánh là gì? Cho VD?
a, Khái niệm: Là đối chiếu sự vật, sự
việc này với sự vật sự việc khác có nét
tương đồng để làm tăng sức gợi hình
gợi cảm cho sự diễn đạt.
b, VD:…liên hệ các bài văn mt đã học.
?Nêu cấu tạo của phép so sánh?
c, Cấu tạo:
Vế A
PD ss
(Sv được
ss)

Trẻ em
Rừng
đước

Từ ss
như

Dựng
như
lên cao
ngất

?Em hãy cho biết có mấy kiểu so d, Các kiểu so sánh:
Có 2 kiểu so sánh:
sánh? Cho ví dụ?
- So sánh ngang bằng
- So sánh không ngang bằng.
? Nhân hóa là gì? Cho ví dụ?

2. Nhân hóa:

Vế B (sv
dùng để
ss)
búp trên
cành
hai dãy
trường
thành vô
tận



? Có mấy kiểu nhân hóa? Cho ví dụ?

? Ẩn dụ là gì? Cho VD?

? Có mấy kiểu Ẩn dụ? Cho VD?
- Đó là sự chuyển đổi tên gọi giữa
những sv, hiện tượng…có điểm nào đó
tương đồng với nhau về hình thức.
- Chuyển đổi tên gọi về cách thức thực
hiện hành động, giữa chúng có nét
tương đồng nào đó với nhau.
- Đó là sự chuyển đổi tên gọi giữa
những svht có nét tương đồng với nhau
ở một vài điểm nào đó về tính chất,
phẩm chất.
- Đó là sự chuyển đổi tên gọi giữa
những svht có nét tương đồng với nhau
ở một vài điểm nào đó về cảm giác.
“Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi nghe mỏng như là rơi

a, Khái niệm: Là gọi hoặc tả đồ vật,
cây cối, con vật…bằng những từ ngữ
vốn được dùng để gọi hoặc tả con
người, làm cho thế giới loài vật, cây
cối, đồ vật….trở nên gần gũi với con
người.
b, VD: Ông trời mặc áo giáp đen…

c, Các kiểu nhân hóa: Có 3 kiểu nhân
hóa thường gặp là:
- Dùng những từ ngữ vốn gọi người để
gọi vật. (Cô Mắt, cậu Chân, cậu
Tay…)
- Dùng những từ ngữ vốn để chỉ hoạt
động tính chất của người để chỉ hoạt
động tính chất của vật. (Gậy tre, chông
tre chống lại sắt thép của quân thù…)
- Trò chuyện xưng hô với vật như với
người. (Trâu ơi, ta bảo trâu này…;
Bầu ơi thương lấy bí cùng….)
3. Ẩn dụ
a, Khái niệm:
Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này
bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét
tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi
hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
b, VD: Thuyền về có nhớ….; Bây giờ
mận mới hỏi đào….Mặt trời của bắp
thì nằm trên đồi, mặt trời của mẹ em
năm trên lưng…Ngày này mặt trời….
c, Có 4 kiểu ẩn dụ thường gặp là:
- Ẩn dụ hình thức:. (Ông trời mặc áo
giáp đen: Áo giáp đen, mây đen giống
nhau về hình thức.)
- Ẩn dụ cách thức . (Về thăm nhà Bác
làng Sen. Có hàng dâm bụt thắp lên
lửa hồng.)
- Ẩn dụ phẩm chất: (Người cha mái tóc

bạc, đốt lửa cho anh nằm) Giữa Bác và
Người cha có nét chung đó là sự quan
tâm thương yêu bao la….
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác:
Thính giác+Vị giác: Câu chuyện nghe
nhạt nhẽo làm sao.
Thính giác+Thị giác: Nói mãi nghe
mòn cả tai.


nghiêng.”

? Hoán dụ là gì? Cho VD?

? Có mấy kiểu Hoán dụ? Cho VD?

Hoạt động 4: HD tìm hiểu Các kiểu
cấu tạo câu đã học:
? Câu trần thuật đơn là gì?

?Xác định thành phần của câu sau?
Cho biết câu trần thuật đơn ấy được
dùng để là gì?
? Câu trần thuật đơn có từ là là gì?
VD:
Bà đở Trần là người huyện Đông
Triều.
? Có các kiểu câu TTĐ có từ là nào?

? Thế nào là câu TTĐ không có từ

là? VD?

? Thế nào là câu mt, câu tt? VD?
- Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến

Thính giác+xúc giác: nghe mát cả ruột;
Thấy lạnh sống lưng.
Thị giác+ thính giác: Thấy nắng giòn
tan….
4. Hoán dụ:
a, Khái niệm: Hoán dụ là gọi tên svht
này bằng tên svht khác có quan hệ gần
gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi
cảm cho sự diễn đạt.
b, VD: Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
c, Có 4 kiểu hoán dụ:
- Lấy bộ phận để gọi toàn thể
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa
đựng.
- Lấy dấu hiệu của sv để gọi sv.
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
III. Các kiểu cấu tạo câu đã học:
1. Câu trần thuật đơn:
a, Khái niệm: Câu trần thuật đơn là câu
do một cụm C-V cấu tạo thành, dùng
để giới thiệu, kể hoặc tả về một sv, svật
hay nêu 1 ý kiến.
b, Bài tập
- Chủ ngữ: Ngày thứ năm trên đảo CT

- VN: là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
- Câu TTĐ dùng để giới thệu.
2. Câu trần thuật đơn có từ là:
a, Khái niệm: Là kiểu câu trong đó vị
ngữ thường do từ là kết hợp với danh
từ, (cụm danh từ) tạo thành.
b, Các kiểu câu TTĐ có từ là”
- Câu định nghĩa. (Hoán dụ là…)
- Câu giới thiệu. (Bà đỡ Trần…)
- Câu miêu tả. (Ngày thứ 5 trên đảo…)
- Câu đánh giá. (Dế mèn trêu chị Cốc
là dại.)
3. Câu TTĐ không có từ là:
a, Khái niệm: Vị ngữ thường do động
từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm
tt cấu tạo thành.
b, VD: Phú ông mừng lắm.
c, Câu miêu tả và câu tồn tại:
- Những câu dùng để miêu tả hành
động, trạng thái, đặc điểm,…của sv


lại.
(Câu miêu tả).
- Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé
con.
(Câu tồn tại).
Hoạt động 5: HD tìm hiểu Các dấu
câu đã học:
GV: Hướng dẫn hs ôn tập phần dấu

câu.
HS: trả lời các khái niệm và lấy được
ví dụ về các loại dấu câu.

Hoạt động 4: HD Luyện tập:
? Quan sát câu thơ
- Chỉ ra biện pháp tu từ trong hai
câu thơ ?

nêu ở chủ ngữ được gọi là câu miêu tả.
- Những câu dùng để thông báo sự
xuấthiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sv
gọi là câu tồn tại.
IV. Các dấu câu đã học:
1. Dấu kết thúc câu:
a, Dấu chấm: Là dấu kết thúc câu,
được đặt ở cuối câu trần thuật (đôi khi
được đặt ở cuối câu cầu khiến).
Hôm nay Lan bị ốm.
VD Dấu chấm đặt ở cuối câu cầu
khiến: Em phải giữ sách vở, quần áo
sạch sẽ.
b, Dấu chấm hỏi: Là dấu kết thúc câu
được đặt ở cuối câu nghi vấn.
Hôm nay, Lan có đi học không?
Bạn đã đến thăm động Phong Nha
chưa?
c, Dấu chấm than: Là dấu kết thúc câu
được đặt ở cuối câu cầu khiến hoặc câu
cảm thán.

Hức! Thông ngách sang nhà ta? Dễ
nghe nhỉ!
2. Dấu phân cách các bộ phận câu:
d, Dấu phẩy: Là dấu dùng để phân
cách các bộ phận câu, được đặt trong
nội bộ câu.
- Phân cách thành phần phụ (chủ yếu là
trạng ngữ) với thành phần chính. VD:
Bên gốc tre, mấy chú trâu béo tròn
đang nằm nhai rơm mới.
- Phân cách các từ ngữ có cùng chức
vụ trong câu. VD: Căn phòng này sạch
sẽ, mát mẻ.
- Phân cách từ ngữ với bộ phận chú
thích. VD: Vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì
diệu muôn màu…
- Phân cách các vế của một câu ghép.
VD: Trời dải mây trắng nhạt, biển mơ
màng dịu hơi sương.
V. Luyện tập:
Bài tập 1:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ


- Phân tích ngắn gọn giá trị biểu cảm
(Viễn Phương - Viếng lăng Bác)
?
* Gợi ý:
- Phép tu từ ẩn dụ: Mượn hình ảnh mặt

trời để chỉ Bác Hồ
- Cách sử dụng nghệ thuật ẩn dụ của
nhà thơ thật tài tình vì qua hình ảnh
“mặt trời” là một vầng thái dương
“nghĩa đen”, tác giả tạo ra một hình
ảnh so sánh ngầm sâu sắc, tế nhị làm
cho người đoc suy nghĩ và hình dung
ra được hình ảnh của Bác Hồ (nghĩa
bóng) một con người rực rỡ và ấm áp
như mặt trời dẫn dắt dân tộc ta trên con
đường giành tự do và độc lập xây dựng
tổ quốc công bằng dân chủ văn minh từ
đó tạo cho người đọc một tình cảm yêu
mến khâm phục vị lãnh tụ kính yêu của
dân tộc chúng ta.
2. Bài rập 2:
? Viết một đoạn văn ngắn tả một
Hoa là người bạn thân học cùng
người bạn em, trong đoạn văn có ít lớp với em. Dáng người cao mảnh
nhất một câu trần thuật đơn có từ là. khảnh. Bạn có đôi mắt sáng. Mái tóc
Nêu tác dụng của câu trần đơn có từ dày, mượt mà, cái miệng xinh xinh
là trong đoạn văn
luôn nở nụ cười tươi tắn.
3. Bài tập 3:
a. Ôi, thôi chú mày ơi ( ! ) Chú mày có
? Đặt dấu câu trong ngoặc, xác định lớn mà chẳng có khôn.
xem chúng thuộc kiểu câu nào?
Câu cảm thán.
b. Con có nhận ra con không ( ? )
Câu nghi vấn.

c. Cá ơi, giúp tôi với ( ! ) Thương tôi
với ( ! )
- Hai câu cầu khiến.
d. Giời chớm hè ( . ) Cây cối um tùm
(.) Cả làng thơm ( . ) Ba câu trần thuật.
VI. Củng cố, dặn dò: 5p
- Nắm vững các kiến thức tiếng Việt đã học trong chương trình.
- Chuẩn bị bài Ôn tập tổng hợp:
- Nắm vững các kiến thức đã học trong chương trình ngữ văn lớp 6.
* Kiến thức cả 3 phần:
+ Đọc, hiểu văn bản.
+ Phần tiếng việt.
+ Phần tập làm văn.
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
.................................................................................................................................


PHIẾU BÀI TẬP
(NHÓM 1)
? Quan sát hai câu thơ:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
- Chỉ ra biện pháp tu từ trong hai câu thơ?
- Phân tích ngắn gọn giá trị biểu cảm?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………



PHIẾU BÀI TẬP
(NHÓM 2)
? Viết một đoạn văn ngắn tả một người bạn em, trong đoạn văn có ít nhất
một câu trần thuật đơn có từ là. Nêu tác dụng của câu trần đơn có từ là trong
đoạn văn.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………


PHIẾU BÀI TẬP
(NHÓM 3)
? Đặt dấu câu trong ngoặc, xác định chúng thuộc kiểu câu nào?
a. Ôi, thôi chú mày ơi ( ) Chú mày có lớn mà chẳng có khôn.
b. Con có nhận ra con không ( )
c. Cá ơi, giúp tôi với ( ) Thương tôi với ( )
d. Giời chớm hè ( ) Cây cối um tùm ( ) Cả làng thơm ( )
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………



………………………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×