Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Bao cao thuc tap nganh duoc tram y te

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
----- // -----

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRẠM Y TẾ XÃ ĐA PHƯỚC HỘI
Sinh viên thực hiện:
MSSV:
Lớp:
Khóa:
Người hướng dẫn:

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2017


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRẠM Y TẾ


MỤC LỤC
Phần 1: Giới thiệu chung về đơn vị thực tập.............................................................. 3
1. Tên và địa chỉ đơn vị thực tập .............................................................................3
2. Nhiệm vụ và quy mô của tổ chức: ......................................................................3
2.1. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật ..........................................3
3. Chỉ tiêu, kế hoạch và thành tích hoạt động .........................................................8
3.1. Công tác dược ..............................................................................................8
3.2. Công tác phòng chống HIV/AIDS, lao, phong, sốt rét, tiêm ngừa vaccin...9
4. Chức năng nhiệm vụ của Dược sĩ Trung cấp tại cơ sở .....................................12
Phần 2: Báo cáo kết quả thực tập – thực tế ...............................................................13


1. Kế hoạch cung ứng thuốc và kinh phí mua thuốc .............................................13
2. Sắp xếp, trình bày, quy trình cấp phát thuốc .....................................................24
3. Tham gia hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý an toàn ..........................................30
4. Theo dõi thống kê hiện tượng phản ứng có hại của thuốc ................................34
5. Vườn thuốc nam ................................................................................................34
Phần 3: Kết luận – kiến nghị .....................................................................................39


LỜI MỞ ĐẦU
Trạm y tế là nơi thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân, là nơi
đầu tiên và gần gũi nhất với người dân. Nên khi được thực tập tại trạm y tế đã cho
em những kiến thức vô cùng gần gũi, cũng như dễ dàng nghe được tâm tư nguyện
vọng của bệnh nhân. Khi đi thực tập ở trạm y tế em có thể biết được mô hình bệnh
tật của địa phương, biết được nhu cầu cung ứng thuốc. Được tham gia các công tác
chuyên môn như: Cấp phát thuốc, bán thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc cho người
dân dưới sự hướng dẫn của cán bộ Dược. Tham gia chăm sóc các cây thuốc
nam… Qua những hoạt động đó em thấy được các anh chị trong cơ sở y tế đã làm
việc cật lực, ra sức tuyên truyền, vận động để người dân ý thức được việc chăm sóc
sức khỏe cho bản thân, gia đình. Quan tâm bảo vệ môi trường sống để có môi
trường trong sạch hơn. Các anh chị đã luôn trăn trở để làm sao đưa những thông tin
kiến thức về phòng và chữa những bệnh thường gặp cho người dân. Mọi người luôn
tìm cách dễ hiểu nhất, sinh động nhất để truyền đạt những thông tin đó cho người
dân, để người dân có thể dễ nhớ và thực hiện theo. Qua đó em thấy được cái tâm
của người làm công tác y tế. Em thấy được nhiệt huyết của mọi người ở trạm. Em sẽ
luôn ghi nhớ quãng thời gian thực tập ở đây và nhắc nhở mình sống thật tốt, dùng
những gì mình đã được học để giúp đỡ mọi người xung quanh.

1



LỜI CẢM ƠN
Em xin cảm ơn các cô ở trường đã tận tình hướng dẫn để em hoàn thành đợt
thực tập của mình. Em xin cám ơn các anh chị ở trạm đã tận tâm hướng dẫn cũng
như truyền đạt cho em những kiến thức quý báu mà không sách vở nào có thể chỉ
được. Em đã học được ở các anh chị tinh thần tận tụy với công việc, hết lòng với
người dân, luôn đặt trách nhiệm bảo vệ sức khỏe của người dân lên hàng đầu. Em sẽ
cố gắng áp dụng những gì đã học được từ anh chị vào thực tế để có thể giúp đỡ mọi
người xung quanh cũng như gia đình mình.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cô và anh chị.
Mong các cô luôn dồi dào sức khỏe.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


Phần 1: Giới thiệu chung về đơn vị thực tập
1. Tên và địa chỉ đơn vị thực tập:
Trạm Y Tế xã Đa Phước Hội
Ấp An Vĩnh 1, xã Đa Phước Hội, Mỏ Cày Nam, Bến Tre
2. Nhiệm vụ và quy mô của tổ chức:
2.1. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật:
2.1.1. Về y tế dự phòng:
 Thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về tiêm chủng vắc xin phòng
bệnh;
 Giám sát, thực hiện các biện pháp kỹ thuật phòng, chống bệnh truyền nhiễm,
HIV/AIDS, bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân; phát hiện và báo
cáo kịp thời các bệnh, dịch;
 Hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh môi trường, các yếu tố nguy cơ
ảnh hưởng đến sức khỏe tại cộng đồng; phòng chống tai nạn thương tích, xây
dựng cộng đồng an toàn; y tế học đường; dinh dưỡng cộng đồng theo quy định

của pháp luật;
 Tham gia kiểm tra, giám sát và triển khai các hoạt động về an toàn thực phẩm
trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật.
2.1.2. Về khám bệnh, chữa bệnh; kết hợp, ứng dụng y học cổ truyền trong
phòng bệnh và chữa bệnh:
 Thực hiện sơ cứu, cấp cứu ban đầu;
 Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng theo phân tuyến kỹ thuật
và phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định của pháp luật;
 Kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại trong khám bệnh, chữa bệnh bằng
các phương pháp dùng thuốc và các phương pháp không dùng thuốc; ứng dụng,
kế thừa kinh nghiệm, bài thuốc, phương pháp điều trị hiệu quả, bảo tồn cây
thuốc quý tại địa phương trong chăm sóc sức khỏe nhân dân;
 Tham gia khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự.
2.1.3. Về chăm sóc sức khỏe sinh sản:
 Triển khai các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về quản lý thai; hỗ trợ đẻ và
đỡ đẻ thường;
 Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn về chăm sóc sức khoẻ bà mẹ, trẻ em theo
3


phân tuyến kỹ thuật và phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định của pháp
luật.
2.1.4. Về cung ứng thuốc thiết yếu:
 Quản lý các nguồn thuốc, vắc xin được giao theo quy định;
 Hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả;
 Phát triển vườn thuốc nam mẫu phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phương.
2.1.5. Về quản lý sức khỏe cộng đồng:
 Triển khai việc quản lý sức khỏe hộ gia đình, người cao tuổi, các trường hợp
mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân, bệnh không lây nhiễm,
bệnh mạn tính;

 Phối hợp thực hiện quản lý sức khỏe học đường.
2.1.6. Về truyền thông, giáo dục sức khoẻ:
 Thực hiện cung cấp các thông tin liên quan đến bệnh, dịch; tiêm chủng; các
vấn đề có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng và tuyên truyền biện
pháp phòng, chống;
 Tổ chức tuyên truyền, tư vấn, vận động quần chúng cùng tham gia thực hiện
công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân; công tác dân số - kế
hoạch hóa gia đình.
 Lập kế hoạch cung ứng thuốc đảm bảo số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều
trị bệnh.
 Quản lý, theo dõi việc bán lẻ thuốc theo nhu cầu điều trị bệnh và các nhu cầu
khác.
 Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP)
 Thực hiện công tác tư vấn sử dụng thuốc, tham gia cảnh giác dược
 Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc
 Quản lý hoạt động của Nhà thuốc theo đúng quy định
Trách nhiệm của chủ nhà thuốc: Là nhà thuốc tư nhân, nên mọi hoạt động của
nhà thuốc đều do dược sĩ điều hành, chỉ dẫn và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về:
 Chất lượng thuốc
 Phương pháp kinh doanh: Thực hiện chế độ quản lý thuốc theo chế độ thuốc
4


bán theo đơn và không bán theo đơn.
 Lập kế hoạch sử dụng thuốc
 Bảo đảm các loại thuốc thiết yếu
 Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật
2.1.7. Quy mô tổ chức
Trạm có 6 người với phân công công tác như sau:

Trình
TT

Họ và tên

độ

Chức

chuyên

vụ

Nhiệm vụ phân công

môn
- Triển khai công tác phòng chống
bệnh theo mùa. Lập kế hoạch, tờ
trình chủ trương, dự toán phun
thuốc muỗi và côn trùng; chương
trình truyền thông về giới tính,
sức khỏe sinh sản cho nhân dân
- Chỉ đạo và triển khai công tác
khám bệnh, chữa bệnh, kê đơn,
cấp phát thuốc theo quy định hiện

01

Nguyễn Thị


Bác sỹ

Trạm

Tuyết

đa khoa

trưởng

hành tại trạm
- Kiểm tra tính hợp pháp của các
đơn thuốc, phiếu thủ thuật, phiếu
tiêm truyền, duyệt ký trước khi
thủ kho phát cho bệnh nhân
- Phân công lịch trực hàng tuần,
hàng tháng
- Chỉ đạo chọn danh mục thuốc sử
dụng nguồn BHYT và ngoài danh
mục BHYT được phép sử dụng
tại Trạm Y tế theo quy dịnh của
Bộ Y tế
5


- Chỉ đạo lập dự trù thuốc sử dụng
trong tháng; theo dõi nhập - xuất
thuốc, vật tư y tế theo đúng quy
trình, ghi chép sổ sách. Cuối
tháng phối hợp với các nhân viên

tiến hành kiểm kê.
- Khám bệnh, chữa bệnh, kê đơn và
chỉ định cho điều dưỡng theo quy
định hiện hành.
- Tiêm chủng mở rộng, Quản lý
dược, Quản lý tài sản, Y tá hành

02

Nguyễn Ngọc

Y sỹ đa

Mai

khoa

Phó
trưởng
trạm

chính
- Tổng hợp số liệu báo cáo tình
hình khám bệnh, chữa bệnh,...
- Phát triển, quản lý vườn thuốc
nam của trạm
- Truyền thông giáo dục sức khoẻ,
Phòng chống HIV/AIDS, Y tế
học đường, Phòng chống bướu
cổ, Đái tháo đường.

- Khám bệnh, chữa bệnh, kê đơn và
chỉ định cho điều dưỡng theo quy
định hiện hành.
- Tiêm chủng mở rộng.

03

Phương Như

Y sỹ đa

Nhân

- Truyền thông giáo dục sức khoẻ,

Quỳnh

khoa

viên

phòng chống tăng huyết áp, Sốt
rét, phòng chống Phong, phòng
chống lao, phòng chống Tâm thần
cộng đồng, ARI, Phục hồi chức
năng.

6



- Lập dự trù thuốc hàng tháng,
kiểm kê, theo dõi xuất - nhập tồn thuốc, vật tư y tế,...
- Kiểm kê kho thuốc hàng tháng.
Mở sổ theo dõi xuất - nhập - tồn
thuốc, vật tư y tế. Sổ ghi chép
Dược sỹ
04

Trần Thị Nhanh

trung
học

Nhân
viên

bệnh nhận đến nhận thuốc trong
ngày
- Sắp xếp khoa học, làm vệ sinh
sạch sẽ, ngăn nắp kho thuốc
- Tổng hợp số lượng thuốc xuất
theo các nguồn BHYT và ngoài
danh mục BHYT, cuối tháng chốt
số lượng để thực hiện kiểm kê
kho thuốc.
- Đón tiếp bệnh nhân, kiểm tra hồ
sổ, thẻ BHYT, giấy tờ tùy thân.
- Ghi vào sổ theo theo dõi khám
chữa bệnh hàng ngày. Thực hiện
đo mạch, huyết áp, nhiệt độ


05

Hoàng Ngọc
Hiếu

Y tá

Nhân

chuyển bác sỹ khám kê đơn và

viên

cho hướng xử trí.
- Bảo quản thuốc và các trang thiết
bị có trong phòng tiêm, thường
xuyên kiểm tra cơ số thuốc, vật tư
y tế đảm bảo công tác trực cấp
cứu,...
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên

06

Nguyễn Ngọc

Điều

Nhân


môn của điều dưỡng: Tiêm,

Tươi

dưỡng

viên

truyền, thay băng, cắt chỉ,....
- Vệ sinh phòng tiêm, phòng bệnh
7


nhân hàng ngày
- Chăm sóc sức khoẻ sinh sản,
Phòng chống suy dinh dưỡng, phụ
trách người cao tuổi.
Kính trình Giám đốc xem xét phê duyệt.
Nơi nhận:

Trạm trƣởng

DUYỆT GIÁM ĐỐC

- TTYT huyện;
- Lưu trạm.
3. Chỉ tiêu, kế hoạch và thành tích hoạt động:
3.1. Công tác dƣợc:
Thực hiện theo qui chế dược chính: 3 tra, 3 đối, 5 chống:
3.1.1. 3 tra (3 kiểm tra):

 Kiểm tra thể thức đơn, phiếu lĩnh thuốc đầy đủ thủ tục, chữ ký.
 Kiểm tra tên thuốc, nồng độ, hàm lượng trên phiếu lĩnh thuốc.
 Kiểm tra chất lượng, hạn dùng thuốc.
3.1.2. 3 đối (3 đối chiếu):
 Đối chiếu tên thuốc, nồng độ, hàm lượng trên phiếu lĩnh thuốc với nhãn trên
vỏ lọ, hộp, vỉ.
 Đối chiếu dạng thuốc trên phiếu lĩnh với thuốc phát ra.
 Đối chiếu số lượng trên phiếu lĩnh với số lượng thuốc phát ra.
3.1.3. 5 chống:
 Nhầm lẫn.
 Quá hạn
 Mối, mọt, chuột, gián.
 Trộm cắp.
 Thảm hoạ (cháy, nổ, ngập lụt).
Phải có thẻ kho riêng cho từng loại thuốc, có ghi sổ kiểm soát của thuốc.
Ngoài ra còn phải lập kế hoạch, cung cấp và bảo đảm số lượng, chất lượng thuốc
thông thường và thuốc chuyên khoa, hoá chất, vật dụng y tế tiêu hao: bông, băng,
cồn gạc cho điều trị nội trú và ngoại trú đáp ứng yêu cầu điều trị hợp lí.
8


Pha chế một số thuốc dùng trong trạm.
Kiểm tra, theo dõi việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lí trong trạm.
Tham gia quản lí kinh phí thuốc, thực hiện tiết kiệm đạt hiệu quả cao trong phục vụ
người bệnh.
Là cơ sở thực hành của các trường trung học y tế.
Tham gia công tác nghiên cứu khoa học, thông tin về thuốc.
3.1.4. Kế hoạch hoạt động năm 2017:
 Tiếp tục duy trì trạm y tế đạt chuẩn quốc gia và có Bác sĩ trong năm 2017.
 Củng cố và nâng cao hoạt động đạt chuẩn 1B Giáo dục sức khỏe.

 Nước sạch vệ sinh môi trường đạt chuẩn II.C
 Y học dân tộc đạt chuẩn IV.
 Phát triển vườn thuốc nam theo mẩu.
3.2. Công tác phòng chống HIV/AIDS, lao, phong, sốt rét, tiêm ngừa vaccin:
3.2.1. HIV/AIDS
 Bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS: quản lý 100%.
 Đối tượng nguy cơ: quản lý 100%.
 Tư vấn tại trạm y tế cho phụ nữ có thai và đối tượng nguy cơ đi xét nghiệm.
 Nói chuyện chuyên đề: 12 buổi.
 GDSK nhóm đối tượng nguy cơ: 12 buổi.
 Củng cố hoạt động các điểm cấp Bao cao su miễn phí
3.2.2. Lao
 Quản lý 100% bệnh nhân Lao uống và tiêm thuốc tại trạm.
 Không để bệnh bỏ trị và tái phát.
 Hướng dẫn bệnh nhân nghi ngờ bệnh Lao nên đi xét nghiệm đàm.
 Tăng cường công tác vãng gia.
 Tuyên truyền giáo dục sức khỏe về bệnh Lao trong cộng đồng 4 lần/năm.
 Theo dõi việc kiểm tra tiêm phòng Lao bằng vaccin BCG cho trẻ em.
3.2.3. Phong
 Theo dõi, phát hiện, quản lý bệnh nhân phong.
 Tổ chức giáo dục kiến thức phòng bệnh phong trong trường học cũng như
trong cộng đồng, hợp đồng phát thanh với nghành văn hóa thông tin để tuyên
9


truyền cho người dân biết cách phòng chống bệnh phong, biết cách phát hiện,
biết cơn phản ứng và biết cách chăm sóc cho người nhiễm bệnh.
3.2.4. Sốt rét
 Mục tiêu: giảm tỷ lệ mắc, tử vong do sốt rét, không có dịch xảy ra, kiểm soát
được số người đi đến vùng có sốt rét lưu hành

 Nội dung:
- Dự trù đầy đủ cơ số thuốc điều trị
- Quản lý và xác minh các trường hợp sốt rét có ký sinh trùng (+)
- Thực hiện tuyên truyền giáo dục về phòng chống sốt rét 4 lần/năm
- Hướng dẫn người dân biết cách phòng chống muỗi đốt, biết cách phát hiện
sớm bệnh, sử dụng thuốc sốt rét liều tự điều trị khi vào vùng đang có sốt rét.
- 100% bệnh nhân có và liên quan đến yếu tố dịch tể sốt rét đều phải đến
trạm y tế để thử máu.
- Khuyến cáo bệnh nhân sốt rét nên thử máu lại lần 2 sau khi điều trị đầy đủ
1 liều thuốc sốt rét, những người thường xuyên vào vùng sốt rét lưu hành
nên đến trạm y tế khám và xét nghiệm máu khi lên cơn sốt.
- Lập sổ theo dõi và báo cáo đầy đủ vào ngày 20 hàng tháng.
3.2.5. Tiêm ngừa vaccin:
 Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi tiêm phòng đủ 7 bệnh đạt: 100%.
 VAT 2 + Phụ nữ có thai: 100%.
 VAT 2 Phụ nữ 15 – 16 tuổi: 100%.
 Tăng cường tiêm viêm gan B và viêm não Nhật Bản.
 Tránh sai sót trong chuyên môn, đặc biệt đảm bảo dây chuyền lạnh.
3.2.6. Suy dinh dƣỡng (SDD):
 Quản lý chặt trẻ trong diện quản lý: 100%.
 Duy trì thường xuyên cân trẻ để theo dõi suy dinh dưỡng.
 Giảm tỷ lệ SDD: < 16%.
 Giảm trẻ sơ sinh: < 2500 gram.
 Tăng cường hướng dẫn kiến thức cho bà mẹ có con dưới 5 tuổi, thai phụ.
3.2.7. Bảo vệ bà mẹ trẻ em – Kế hoạch hóa gia đình :
 Quản lý chặt phụ nữ trong diện sinh đẻ, tăng cường công tác chăm sóc sức
10


khỏe sinh sản.

 Sanh tại cơ sở y tế: 80%
 Tỷ suất sinh giảm: 0,5%
 Quản lý thai phụ: 100%
 Khám thai ít nhất 3 lần trước khi sanh
 Bà mẹ sau sanh uống vitamin A: 100%
 Phụ nữ mang thai uống viên Sắt: 100%
 Quản lý, tuyên truyền vận động các cặp vợ chồng sinh đẻ có kế hoạch.
 Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 xuống: 1,5%.
 Tăng cường dịch vụ sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình đến người dân.
 Tổ chức tốt 2 chiến dịch sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình đạt chỉ
tiêu giao.
3.2.8. Chƣơng trình chăm sóc răng miệng:
Tuyên truyền cho trẻ em và người dân cách chăm sóc và bảo vệ răng miệng:
 Đánh răng đều đặn, đúng cách mỗi ngày 2 đến 3 lần vào buổi sáng khi thức
dậy, sau mỗi bữa ăn và buổi tối trước khi đi ngủ.
 Chọn những thức ăn giàu canxi, vitamin D tốt cho răng như tôm, cua, sò, ốc,
sữa, phomat, trái cây, rau củ quả …
 Tránh ăn quà vặt, đặc biệt là các món có lượng đường cao như nước ngọt,
xirô, bánh kẹo. Không ăn các thức ăn quá nóng, quá lạnh, quá chua, quá cứng sẽ
làm yếu và hỏng men răng. Nên hạn chế dùng các món ăn có độ dẻo vì chúng
rất dễ bám quanh răng, tạo điều kiện cho vi khuẩn sinh sôi. Nên súc miệng sau
khi ăn uống đồ ngọt.
 Dùng thuốc đánh răng có Fluor, súc miệng nước Fluor để phòng chống sâu
răng. Fluor có tác dụng làm cho men răng cứng hơn, do vậy chống đỡ với vi
khuẩn tốt hơn.
 Khám răng định kỳ 6 tháng một lần để dự phòng sâu răng.
 Tổ chức hướng dẫn đánh răng đúng cách và phát kem đánh răng miễn phí 2
lần/năm.
3.2.9. Giáo dục sức khoẻ (GDSK):
 Tuyên truyền qua hệ thống loa đài, nói chuyện chuyên đề, GDSK nhóm,

11


vãng gia: 24 lần/năm.
 Tăng cường giám sát kỹ năng GDSK mạng lưới y tế ấp: 12 lần/năm.
 Viết tin bài, phát tranh ảnh, tài liệu, tờ bướm… cho cộng đồng: 24 lần/ năm.
3.2.10. Sốt xuất huyết (SXH) :
 Không để xảy ra dịch SXH trên địa bàn.
 Tổ chức tuyên truyền GDSK vận động người dân tích cực diệt lăng quăng.
 Vệ sinh môi trường xung quanh phòng chống SXH.
 Cấp tờ bướm, tờ rơi cho người dân.
 Tổ chức tốt 2 đợt chiến dịch diệt lăng quăng tại các ấp.
3.2.11. Bƣớu cổ:
 Điều tra quản lý bệnh nhân Bướu cổ, hướng dẫn khám và điều trị bệnh.
 Tổ chức cung cấp muối Iot cho người dân
 Vận động tuyên truyền người dân dùng muối Iot thay cho muối thường.
 Tỷ lệ hộ dùng muối Iot: 97%.
 Phát tờ rơi, giáo dục sức khỏe nhóm, phát thanh tuyên truyền.
3.2.12. Bệnh truyền nhiễm – chống dịch :
Giảm tỷ lệ mắc bệnh nhất là trẻ em và người già. Các bệnh thường gặp như: Viêm
phổi, Viêm phế quản, Tiêu chảy, Cúm. Không để dịch bệnh xảy ra.
4. Chức năng nhiệm vụ của Dƣợc sĩ Trung cấp tại cơ sở:
 Quản lý quầy thuốc thiết yếu (phải có 60 loại thuốc trở lên theo danh mục
thuốc quy định của Bộ y tế) bảo quản thuốc theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc, có
tủ, ngăn thuốc gây nghiện, thuốc độc riêng theo Quy chế.
 Quản lý cấp phát thuốc cho các đối tượng khám chữa bệnh và người có the
bảo hiểm y tế, thực hiện theo đúng quy chế dược chính, đặc biệt là thuốc gây
nghiện, thuốc hướng tâm thần, thuốc độc, quản lý thuốc rõ ràng theo từng nguồn
và sử dụng theo đúng quy định.
 Tham mưu với trạm trưởng kiểm tra, hướng dẫn thực hiện tủ thuốc cấp cứu tại

phòng khám, luôn có đủ thuốc cấp cứu trên địa bàn thuốc chống sốc theo quy
định
 Thực hiện chế độ thống kê báo cáo về công tác Dược chính xác,kịp thời.
 Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
12


Phần 2: Báo cáo kết quả thực tập – thực tế
1. Kế hoạch cung ứng thuốc và kinh phí mua thuốc
1.1.1. Dự trù, xuất, nhập và tồn kho:
 Kế hoạch dự trù thuốc năm 2017:
Hoàn thành hoạch mua thuốc, hoá chất vật dụng y tế tiêu hao hàng năm vào 15/1
hàng năm.
Khi nhu cầu thuốc tăng vọt xuất phải làm dự trù bổ sung trong vòng một tuần để
đảm bảo đủ thuốc cung ứng cho nhu cầu điều trị của nhân dân.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DỰ TRÙ KẾ HOẠCH MUA THUỐC VÀ DỤNG CỤ CHO TRẠM NĂM 2017
Kính gửi:
Tôi tên là:
Chức vụ: Nhân viên y tế
Qua kiểm tra thực tế nhu cầu sử dụng cũng như lượng thuốc, vật tư y tế còn trong kho
tôi đã xây dựng bảng kê mua các vật dụng y tế ,thuốc ,dụng cụ cho trạm y tế, cụ thể như
sau:
A.THUỐC VÀ VẬT DỤNG NHA CHO CHƢƠNG TRÌNH CHĂM SÓC RĂNG
MIỆNG:
Stt Tên thuốc
Số Lượng
Đơn vị
Gía tiền:

1
Thuốc cầm máu
01
Lọ
150.000
2
Thuốc tê bôi
01
Lọ
250.000
3
Găng tay
01
Hộp
150.000
4
Thuốc tê chích
01
Hộp
250.000
5
Kim nha
01
Hộp
200.000
B.CHƢƠNG TRÌNH SÚC MIỆNG FLOUR:
Stt Tên thuốc
Số Lượng
Đơn vị
Gía Tiền

1
Flour
01
Kg
300.000
C.TỦ THUỐC Y TẾ:
Stt
TÊN THUỐC
Số
Đơn vị
Gía đơn vị
Thành tiền
Lƣợng
1
Thuốc đau bụng
01
Lọ
45.000
45.000
2
Thuốc giảm đau
05

5000
25.000
3
Vitamin c
02
Hộp
20.000

40.000
4
Thuốc hạ nhiệt
05

8000
40.000
5
Thuốc nhức đầu
05

5000
25.000
6
Dầu nóng
01
Lọ
20.000
20.000
7
Cồn sát khuẩn
1.5
Chai
120.000
120.000
8
Canxi sủi
01
Lọ
80.000

80.000
9
Amox
02

10.000
20.000
10
Korekin
01
Lọ
5000
5000
11
Salonpas
02
Hộp
15.000
30.000

 Phiếu theo dõi xuất nhập kho:

13


PHIẾU THEO DÕI XUẤT -

Tên đơn vị

Phiếu số: .........


NHẬP THUỐC
Năm ..........

Kho: .................

Tên thuốc (nồng độ, hàm lượng).......................Đơn vị tính................
Nơi sản xuất.....................................Qui cách đóng gói.......................

Diễn
giải

Ngày

Số lƣợng tồn của từng lô

Số lƣợng

sản xuất

(Nơi

tháng

Ký tên

mua Nhập

bán)


Xuất

Ngƣời lập

Tồn

Số lô

Số lô

Số lô

Hạn

Hạn

Hạn

dùng

dùng

dùng

Kiểm soát

Quản lý

1.1.2. Các loại sổ sách ở trạm:
 Sổ khám bệnh

SỔ KHÁM BỆNH
Tuổi
TT

1

Họ và tên

2

Số thẻ Địa

Nghề

Dân

Triệu

Chẩn

Nam Nữ BHYT chỉ

nghiệp

tộc

chứng

đoán


7

8

9

10

3

4

5

6

Phương Y, BS
pháp điều khám
trị

bệnh

11

12

Ghi
chú
13


14


Mục đích:
Sổ khám bệnh sử dụng ghi chép các thông tin về khám chữa bệnh (KCB) của trạm
Y tế xã. Cập nhật thông tin về cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của nhân
viên trạm y tế. Thông tin của Sổ sẽ là nguồn số liệu để tổng hợp báo cáo, tính toán
chỉ số phục vụ đánh giá tình hình sức khỏe của xã, khả năng chuyên môn của cán bộ
y tế và tình hình thực hiện tiêu chí quốc gia về y tế xã.
Sổ Khám bệnh còn được sử dụng để ghi chép các trường hợp khám chữa phụ khoa
và các trường hợp TNTT, ...
Đối với các trường hợp khám bệnh là đối tượng BHYT cũng được ghi vào sổ khám
bệnh và ghi rõ số thẻ và các mã để phân biệt đối tượng bảo hiểm.
Để tránh nhầm lẫn khi tổng hợp số lần khám bệnh, những người bệnh đến để nhận
thuốc, băng bó, rửa vết thương, tiêm thuốc .... không được tính là lần khám bệnh.
Những trường hợp trạm y tế, các cơ sở y tế tuyến trên xuống xã để khám
sức khỏe định kỳ, khám nghĩa vụ quân sự, khám nha học đường, khám định kỳ cho
người cao tuổi, phụ nữ, khám chiến dịch... thì chỉ tính là khám dự phòng và không
ghi vào sổ khám bệnh này, có thể ghi ra biểu mẫu riêng để tiện cho việc tổng hợp.
 Sổ tiêm chủng của trẻ em
SỔ TIÊM CHỦNG CƠ BẢN CHO TRẺ EM
Tiêm
Miễn dịch cơ bản

Ngày

TT Họ và tên

tháng


Họ

năm

tên

sinh

mẹ
hoặc
cha

gia

2

3

4

BCG

Ngày Sẹo

5

6

Viêm


DPT-

gan B

VGB- Bại liệt

sơ sinh

đình

Nam Nữ

1

bổ sung

Địa
chỉ

nhắc lại,

7

8

≤ 24
giờ
9

Hib


Số
mẫu
UV Ghi

Sởi TCĐĐ DPT4

>

Sởi
2

mẹ chú
đã
tiêm

24 1 2 2 1 2 3
giờ
10 11 12 13 14 15 16 17

18

19

20 21 22

Mục đích:
15



Cập nhật thông tin về cung cấp dịch vụ tiêm chủng cho trẻ em < 1 tuổi để phòng 8
bệnh có vắc xin phòng ngừa. Thông tin từ sổ phục vụ việc theo dõi, động viên trẻ
trong xã/phường tiêm chủng đầy đủ để phòng các bệnh nguy hiểm, nhằm góp phần
hạ thấp tỷ suất tử vong trẻ em. Sổ tiêm chủng còn là cơ sở để dự trù vắc xin, dụng
cụ tiêm chủng, phân công công việc cho cán bộ trạm và là nguồn số liệu để tính
toán chỉ số phản ánh tình hình, chăm sóc sức khỏe trẻ em.
 Sổ tiêm chủng cho trẻ em phòng Viêm não Nhật bản, Tả, Thương hàn
SỔ TIÊM CHỦNG VIÊM NÃO, TẢ, THƢƠNG HÀN
Ngày, tháng, Họ tên
năm sinh

TT Họ và tên

1

mẹ
hoặc

2

Trai

Gái

3

4

cha


Viêm não Nhật

Địa
chỉ gia
đình

5

Tả

bản
Mũi Mũi Mũi Uống

Uống

6

1

2

3

lần 1

lần 2

7

8


9

10

11

Thương

Ghi

hàn

chú

12

13

Mục đích:
Tương tự như sổ tiêm chủng trẻ em, sổ này dùng để cập nhật thông tin về cung cấp
dịch vụ tiêm chủng cho trẻ em từ 1-5 tuổi nhằm phòng 3 bệnh: Viêm não Nhật bản;
Tả; Thương hàn.
Thông tin từ sổ phục vụ việc theo dõi, động viên trẻ trong xã tiêm uống đầy đủ để
phòng 3 bệnh nguy hiểm, góp phần hạ thấp tỷ lệ tử vong trẻ em. Sổ tiêm chủng còn
là cơ sở xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ tiêm phòng cho trẻ và là tính toán chỉ
số phản ảnh tình hình chăm sóc trẻ em.
 Sổ tiêm vắc xin uốn ván cho phụ nữ
SỔ TIÊM VẮC XIN UỐN VÁN CHO PHỤ NỮ
UV1

TT Họ và tên

Năm Địa Nghề Dân Ngày
sinh chỉ nghiệp tộc tháng
tiêm

1

2

3

4

5

6

7

UV2

Tháng
thai
8

Ngày
tháng
tiêm
9


Tháng
thai
10

UV3
Ngày
tháng
tiêm
11

Tháng
thai
12

UV4
Ngày
tháng
tiêm
13

Tháng
thai
14

UV5
Ngày
tháng
tiêm
15


Ghi
Tháng

chú

thai
16

17

(Sổ in theo khổ A4 ngang)

16


Mục đích:
Cập nhật những hoạt động về tiêm phòng uốn ván phụ nữ của trạm y tế xã.
Thông tin từ Sổ tiêm vắc xin uốn ván Phụ nữ phục vụ đánh giá tình hình bảo vệ
phòng uốn ván bà mẹ và trẻ sơ sinh của một vùng, địa phương.
Làm cơ sở xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ tiêm phòng uốn ván phụ nữ có thai,
phụ nữ trong vùng có nguy cơ cao và tăng cường giáo dục, tuyên truyền về tác dụng
của việc tiêm phòng uốn ván cho phụ nữ khi mang thai.
Là nguồn số liệu quan trọng để báo cáo và tính toán chỉ số về chăm sóc sức khỏe bà
mẹ và trẻ em như: tỷ lệ trẻ được bảo vệ phòng uốn ván khi sinh và tỷ lệ phụ nữ đẻ
được tiêm phòng uốn ván đủ liều.
 Sổ khám Thai
SỔ KHÁM THAI
Ngày
TT Họ và tên


khám Tuổi
thai

1

2

3

4

Thẻ

Địa

Nghề

Dân

BHYT chỉ nghiệp

tộc

5

6

7


Tiền sử
sức khỏe
và sinh đẻ

8

9

Ngày

Dự

kinh

Tuần kiến

cuối

thai ngày

cùng

sinh

10

11

Lần có
thai thứ

mấy

12

13

Trọng
lượng
mẹ
14

SỔ KHÁM THAI (tiếp theo)
Phầm
Phần khám mẹ

Chiều
cao
mẹ
15

Huyết cao Vòng Khung Thiếu Protein
Tử

bụng chậu máu

niệu

cung
16


17

khám

Tiên mũi Uống

thai

lượng UV

Chiều

áp

Số

18

19

20

21

Xét

Xét

nghiệm nghiệm
HIV


khác

22

23

đẻ

viên

đã sắt/folic Tim Ngôi
tiêm

24

25

Người Ghi
khám chú

thai thai

26

27 28

29

30


Mục đích:
Sổ Khám thai dùng để ghi chép hoạt động chăm sóc bà mẹ trước sinh theo dõi, quản
lý thai và động viên, nhắc nhở các bà mẹ khám thai đầy đủ và đúng thời kỳ, nhằm
phát hiện sớm các nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe bà mẹ và thai nhi để có biện
17


pháp can thiệp kịp thời làm giảm tử vong mẹ và sơ sinh.
Sổ Khám thai còn là nguồn số liệu để tổng hợp báo cáo và tính toán các chỉ số về
chăm sóc SKSS như: Tỷ lệ vị thành niên có thai, tỷ lệ quản lý thai, tỷ lệ phụ nữ
được khám thai 3 lần và ít nhất 4 lần trong 3 thời kỳ v.v...
 Sổ

đẻ
SỔ ĐẺ

TT

1

Ngày

Họ và tên Tuổi

đẻ

2

3


Thẻ Địa Nghề Dân
BHYT chỉ nghiệp tộc

4

5

6

7

8

Được
quản
lý thai

Tiêm Số lần KT Xét nghiệm HIV Tiền sử thai
UV
đầy

9

đủ
10

3lần ≥4lần/
3kỳ 3kỳ
11


Trước và Trong Số lần
trong mang chuyển đẻ đủ

12

thai

dạ

tháng

13

14

15

Số lần
đẻ non
16

SỔ ĐẺ (tiếp theo)
Tai biến Con sống cân

sản (PARA)

Số sảy
thai/phá
thai


17

Số
con
hiện

thức
đẻ

Tử vong
Tình thai nhi

Mắc
(Tên Tử

Nam

Nữ

trạng từ 22
con tuần đến

tai vong (gram) (gram)

19

20

sinh

Nơi Người
đẻ đỡ đẻ


giờ
đầu

khi đẻ

biến)


18

nặng

SK
Cách

Chăm sóc sau
Tiêm
Khám

vitamin
K1 cho
trẻ

Khám

từ 7


tuần đến 42
đầu

Ghi
chú

ngày
sau đẻ

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30


31

32

Mục đích:
Cập nhật các hoạt động về chăm sóc trong sinh của trạm y tế xã và các cơ sở cung
cấp dịch vụ đỡ đẻ. Đánh giá tình hình tăng dân số tự nhiên của một vùng, địa
phương.
Cung cấp số liệu về trẻ đẻ sống để có kế hoạch cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
trẻ em như tiêm chủng, uống Vitamin A, tiêm Vitamin K1...
Là nguồn số liệu để báo cáo và tính toán một loạt chỉ số về chăm sóc sức khỏe sinh
sản như: tỷ suất sinh thô; tỷ số giới tính khi sinh, tỷ lệ sơ sinh < 2500gram, tỷ lệ đẻ
18


được cán bộ y tế đỡ; tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai 3lần hoặc khám thai ≥ 4 lần
trong 3 thời kỳ; tỷ lệ phụ nữ đẻ được tiêm đầy đủ mũi vắc xin phòng uốn ván; tỷ lệ
mắc, chết do tai biến sản khoa v.v...
 Sổ thực hiện biện pháp Kế hoạch hóa gia đình và phá thai
SỔ THỰC HIỆN BIỆN PHÁP KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
TT Họ và tên

Tuổi Địa Nghề Dân Tình Đặt Triệt

Thuốc tránh thai

chỉ nghiệp tộc trạng vòng sản

Bao Người
cao thực


hôn

su

Tai

biến do chú

hiện thực hiện

nhân

BPTT

Nam Nữ

1

2

3

4

Thuốc Thuốc Thuốc

5

6


7

8

Ghi

9

viên

tiêm

cấy

11

12

13

10

Mắc Chết

14

15

16


17 18

Mục đích:
Cập nhật các trường hợp thực hiện biện pháp tránh thai và ngừng sử dụng biện pháp
tránh thai do trạm y tế xã hoặc các cơ sở y tế khác cung cấp. Thông tin từ sổ sẽ là cơ
sở xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ KHHGĐ và tính toán chỉ số tỷ lệ cặp vợ
chồng chấp nhận biện pháp tránh thai, tuyên truyền vận động các cặp vợ chồng thực
hiện KHHGĐ nhằm hạn chế bùng nổ về dân số.
 Sổ phá thai
SỔ PHÁ THAI
Tình Số Ngày
TT

Ngày
tháng

Họ và tên Tuổi

Địa Nghề Dân trạng con kinh
chỉ nghiệp tộc hôn hiện cuối
nhân có cùng

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

Chẩn Phương
đoán pháp phá
thai

thai

11

12

Kết Tai biến
quả
soi Mắc

13 14

Tử


Người Khám
thực lại sau

vong hiện 2 tuần
15

16

17

Ghi
chú

18

Mục đích:
Cập nhật các trường hợp đến phá thai tại cơ sở. Thông tin từ sổ phá thai sẽ phục vụ
đánh giá tác động của công tác tuyên truyền vận động kế hoạch hóa gia đình và
nhận thức của nhân dân tại địa phương về tác hại của phá thai, làm cơ sở xây dựng
19


kế hoạch hoạt động, cung cấp nhân lực, thuốc men và phương tiện tránh thai.
 Sổ theo dõi tử vong
SỔ THEO DÕI TỬ VONG
Được
CBYT
Ngày


Tuổi

Ngày

Địa Nghề Dân tháng

tháng Họ và tên

chỉ nghiệp tộc

ghi sổ

vong

2

3

4

Tại Tại
CSYT nhà

5

6

Nguyên chăm sóc Người

tử


Nam Nữ
1

Nơi tử vong

7

8

9

10

nhân tử

khi tử

thu

vong*

vong

thập

Khác
11

Ghi

chú

Có Không
12

13

14

15

16

Ghi chú: (*) Ghi nhận nguyên nhân chính gây tử vong

Mục đích:
Cập nhật thông tin của tất cả các trường hợp tử vong thuộc dân số xã quản lý. Đây
là nguồn số liệu duy nhất có thể cung cấp được thông tin tử vong theo tuổi, giới và
nguyên nhân tử vong. Thông tin từ sổ tử vong là cơ sở để tính toán một số chỉ số
quan trọng trong bộ chỉ số cơ bản của ngành.
 Sổ theo dõi, quản lý bệnh nhân sốt rét
SỔ THEO DÕI, QUẢN LÝ BỆNH NHÂN SỐT RÉT
Tuổi

Tên
XN

TT

Ngày

tháng

Họ và tên

Có Địa Nghề Dân Có lam,
Nam Nữ thai chỉ nghiệp tộc sốt que
thử

Kết quả
xét
nghiệm

Kết
Chẩn quả
đoán điều
trị

và số Tên và số
lượng

lượng

Nơi

thuốc thuốc sốt

phát

sốt rét rét cấp tự


hiện

điều

điều trị

trị
1

2

3

4

5

6

7

8

9 10 11

12

13

14


15

16

17

Mục đích:
Ghi chép các bệnh nhân Sốt rét hoặc nghi Sốt rét tại xã. Quản lý và điều trị bệnh
nhân Sốt rét ở tuyến cơ sở nhằm khống chế dịch và có biện pháp phòng, chống dịch
20


kịp thời. Sổ ghi chép này còn là nguồn số liệu đánh giá hoạt động của chương trình
mục tiêu quốc gia về phòng chống bệnh Sốt rét.
 Sổ theo dõi, quản lý bệnh nhân tâm thần tại cộng đồng
SỔ THEO DÕI, QUẢN LÝ BỆNH NHÂN TÂM THẦN TẠI CỘNG ĐỒNG

TT Họ và tên

Tuổi

Địa Chẩn đoán

2

theo tháng

chỉ
Nam Nữ


1

Theo dõi dùng thuốc của bệnh nhân

3

PHCN; Lao
động, công
tác, VSCN

Kiểm
tra tại

TTPL ĐK TC 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tốt TB Kém

4

5

6

7

8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

nhà
24

Mục đích:

Sổ này dùng để ghi chép và theo dõi tất cả các bệnh nhân tâm thần phân liệt, động
kinh và trầm cảm do tuyến trên chuyển về xã hoặc do xã phát hiện. Trạm y tế xã có
trách nhiệm quản lý và cung cấp thuốc, đồng thời theo dõi diễn biến của bệnh và
báo cáo tuyến trên để có biện pháp điều trị thích hợp, đưa bệnh nhân về với cộng
đồng. Sổ theo dõi bệnh Tâm thần còn là nguồn số liệu để tính toán một số chỉ tiêu
đánh giá hoạt động của chương trình Sức khỏe Tâm thần quốc gia.
 Sổ theo dõi, quản lý bệnh nhân Lao tại cộng đồng
SỔ THEO DÕI, QUẢN LÝ BỆNH NHÂN LAO TẠI CỘNG ĐỒNG
Tuổi
TT Họ và tên

Ngày
Địa Nghề về xã

Nam Nữ chỉ nghiệp điều
trị

1

2

3

4

5

6

7


Số trên
phiếu
ĐTCKS*
8

Kết quả điều trị

Phân
loại

Ghi

bệnh Khỏi
nhân
9

10

Hoàn
thành
11

Chuyển Bỏ Chết chú

12

13

14


15

Ghi chú: * Là số đăng ký điều trị có kiểm soát

Mục đích:
Ghi chép quản lý các bệnh nhân Lao tại xã, phục vụ theo dõi và giám sát điều trị
bệnh nhân lao ở tuyến cơ sở. Đánh giá việc thực hiện y lệnh của TTYT huyện.
Giám sát việc dùng thuốc chống lao của bệnh nhân bằng cách đánh dấu vào Phiếu
điều trị có kiểm soát. Sổ ghi chép này còn là nguồn số liệu đánh giá hoạt động của
21


chương trình Mục tiêu Quốc gia về phòng chống bệnh Lao.
 Sổ theo dõi, quản lý bệnh nhân HIV tại cộng đồng
SỔ THEO DÕI, QUẢN LÝ BỆNH NHÂN HIV TẠI CỘNG ĐỒNG
Năm sinh

Ngày

TT

vào sổ

Đối tượng*

Dân

Họ và tên


Nam Nữ

Nơi

Tđó:



TG

tộc

trú

Đtượng

Ngày xét
nghiệm
khẳng



định

thai
1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

Nơi

Nơi

quản

khẳng



định

HIV

tử


điều

nhiễm

Ngày

vong

trị

Ghi
chú

ARV

11

12

13

14

Ghi chú: * Đối tượng ghi theo thông tin trong Phiếu Điều tra bệnh nhân HIV ghi
theo 9 đối tượng: Nghiện chích ma túy; Người bán dâm, tiếp viên nhà hàng; Người
có quan hệ TD đồng giới; Người nhiễm HIV và bệnh nhân AIDS; Thành viên gia
đình người nhiễm HIV; Nhóm dân đi biến động; Phụ nữ mang thai; Nhóm tuổi từ
15-19; Nhóm các đối tượng khác|**| Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu có thai.
Mục đích:

Quản lý và theo dõi tình hình mắc HIV/AIDS trong xã, trung tâm cai nghiện, cải tạo
... Thông tin trong sổ còn phục vụ tư vấn và cung cấp dịch vụ chăm sóc bệnh nhân
bị HIV/AIDS của xã và là nguồn số liệu để tổng hợp báo cáo, tính toán chỉ số đánh
giá tình hình quản lý các bệnh xã hội của xã.
 Sổ theo dõi công tác truyền thông giáo dục sức khỏe
SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHOẺ
Hình
TT

Thời

Địa

Nội

thức

Đối

gian

điểm

dung

truyền

tượng

thông

1

2

3

4

5

6

Số
người
tham dự
7

Phương tiện, tài

Thời

liệu truyền thông

lượng

8

9

Đơn vị

người

Ghi chú

thực hiện
10

11

Mục đích:
Theo dõi và đánh giá hoạt động truyền thông của Trạm y tế xã. Thông tin trong sổ
là tài liệu để làm báo cáo tháng, quý, năm và xây dựng kế hoạch và nội dung giáo
22


×