Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án giáo dục công dân 6 tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.04 KB, 4 trang )

Trường THCS Vĩnh My

GV Đỗ Thị Cẩm Thu

Ngày soạn: 12/04/2016
Ngày dạy: 19-20/04/2016

Tuần: 31 - Tiết: 31

Bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn
và bí mật thư tín, điện thoại và điện tín
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín,
điện thoại, điện tín của công dân được quy định trong Hiến pháp nhà nước ta.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt đâu là những hành vi vi phạm pháp luật và đâu là hành vi thể hiện thực hiện
tốt quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
- Biết phê phán, tố cáo những người làm trái pháp luật xâm phạm quyền được bảo đảm an
toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.
3. Thái độ:
- Có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư
tín, điện thoại, điện tín của công dân.
- Biết phê phán, tố cáo những hành vi vi phạm bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại,
điện tín của công dân.
II. Giáo dục ky năng sống
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong các tình huống để bảo vệ quyền được bảo
đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
- Kĩ năng tư duy phê phán
- Kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng ứng phó trong các tình huống bị người khác vi phạm
quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.


III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên: đọc tài liệu, soạn giáo án
- Học sinh: đọc trước bài ở nhà.
IV. Phương pháp:
- Phân tích, xử lý tình huống.
- Thảo luận nhóm.
- Trò chơi, sắm vai.
V. Tài liệu và phương tiện:
- SGK+ SGV; HP – 1992.
- Bộ luật hình sự nước CHXHCN Việt Nam năm 1999.
- Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988.
VI. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, ổn định chỗ ngồi (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
? Quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân như thế nào? Nêu
một vài ví dụ về hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
Giáo án GDCD 6

Năm học 2013-2014


Trường THCS Vĩnh My

GV Đỗ Thị Cẩm Thu

3. Bài mới:
3.1. Gới thiệu bài: (1 phút)
GV: đưa ra tình huống: “Nếu nhặt được thư của bạn, em sẽ làm gì?”
HS: đưa ra ý kiến.
GV: nhận xét ý kiến đúng, sai, sau đó dẫn vào bài.

3.2. Hoạt động dạy và học
Thời
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
gian
10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống
1.Tìm hiểu bài:
GV: cho một nhóm lên sắm vai theo tình huống
HS: sắm vai.
GV: đặt câu hỏi
? Theo em, Phượng có thể đọc thư của Hiền mà
không cần sự đồng ý của Hiền không? Vì sao?
? Em có đồng ý với giải pháp của Phượng là đọc
xong thư, dán lại rồi mới đưa cho Hiền Không? Vì sao?
? Nếu em là Loan, em sẽ làm thế nào?
HS: Suy nghĩ, thảo luận đôi để trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Giới thiệu nội dung Điều 73 của HP 1992.
20’
Hoạt động 2: Tìm hiểu Nội dung bài học
2. Nội dung bài học:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm và cho HS thảo luận các câu
hỏi sau:
Nhóm 1: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín,
điện thoại, điện tín của công dân là gì?
Nhóm 2: Những hành vi như thế nào là vi phạm quyền
được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện
tín của công dân?
Nhóm 3: Người vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và

bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân sẽ bị xử
lý như thế nào?
Nhóm 4: Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền được bảo
đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của
công dân?
HS: Thảo luận theo nhóm (3 phút) và cử đại diện lên
trình bài
GV: Nhận xét, bổ sung và cho HS ghi bài.
a- Quy định của PL về
quyền được bảo đảm an
toàn và bí mật thư tín,
điện thoại, điện tín của
công dân
- Là quyền cơ bản của công
dân.
- Không ai được chiếm
đoạt hoặc tự ý mở thư tín,
Giáo án GDCD 6

Năm học 2013-2014


Trường THCS Vĩnh My

Thời
gian

Hoạt động của giáo viên và học sinh

GV Đỗ Thị Cẩm Thu


Nội dung cần đạt
điện tin của người khác,
không được nghe trộm điện
thoại, trừ trường hợp PL
cho phép.
b- Trách nhiệm của công
dân:
- Phải biết tôn trọng quyền
được bảo đảm an toàn và bí
mật thư tín, điện thoại, điện
tín của công dân.
- Phải biết tự bảo vệ quyền
được bảo đảm an toàn và bí
mật thư tín, điện thoại, điện
tín của mình.
- Phê phán, tố cáo những
người xâm phạm đến quyền
được bảo đảm an toàn, bí
mật thư tín, điện thoại, điện
tín của người khác trái với
quy định của pháp luật.
3. Bài tập
*/ Bài 1 (d)- trang 47

5’

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
HS đọc yêu cầu BT trong SGK.
- HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ xung.

3.3. Củng cố kiến thức : (3 phút)
? Quy định của PL về quyền được bâỏ đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của
công dân ?
? Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại,
điện tín của công dân?
Trả lời nhanh các tình huống sau bằng cách điền từ (Đ), (S) vào
- Minh đọc trộm thư của Hà
- Mai nghe điện thoại của Đông
- Nhặt thư của bạn trong lớp đem trả lại
- Phê bình bạn An bóc thư của người khác
3.4. Hướng dẫn HS bài ở nhà : (3phút)
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập: Tìm những hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín,
điện thoại, điện tín của công dân, những việc làm thực hiện quyền quyền được bảo đảm an toàn và
bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
Giáo án GDCD 6

Năm học 2013-2014


Trường THCS Vĩnh My

GV Đỗ Thị Cẩm Thu

- Chuẩn bị bài: “Thực hành ngoại khóa các loại TNTT và cách phỏng tránh”
? Các lọai TNTT thường găp?
? Trẻ em có dễ bị TNTT không? Vì sao?
? TNTT có thể phòng tránh được không?
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Giáo án GDCD 6

Năm học 2013-2014



×