Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài soạn địa 8 tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.08 KB, 3 trang )

Giáo án :Địa lí 8
Ngày soạn: 24/11/2014
Ngày giảng:25/11/2014
Tuần15

Năm học 2014-2015

Tiết 14
Bài 12:

ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được vị trí, các quốc gia, các vùng lãnh thổ Đông Á.
- Nắm được các đặc điểm về địa hình, khí hậu, sông ngòi và cành quan
tự nhiên của khu vực Đông Á.
2. Kĩ năng
- Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh
tự nhiên.
3.Thái độ: Ý thức học tập tốt
II. Phương tiện
- Bản đồ tự nhiên châu Á và khu vực Đông Á.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Cho biết đặc điểm dân cư của Nam Á? Giải thích nguyên nhân sự phân
bố dân cư không đều của khu vực Nam Á?
? Nền kinh tế của Ấn Độ có đặc điểm gì? So sánh với các nước ở Nam Á?
3. Bài mới
- Giới thiệu bài


Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
GV giới thiệu phạm vi khu vực Đông 1. Vị trí địa lí và phạm vi khu
Á trên bản đồ tự nhiên châu Á.
vực Đông Á
- Quan sát 12.1 cho biết:
? Đông Á gồm những nước và vùng - Đông Á gồm Trung Quốc, Nhật
lãnh thổ nào?
Bản, CHDCND Triều Tiên, Hàn
? Các nước và vùng lãnh thổ Đông Á Quốc và Đài Loan.
giáp với những biển nào và quốc gia
nào?
- Đông Á gồm 2 bộ phận: phần
? Về mặt tự nhiên KV Đông Á gồm đất liền và phần hải đảo.
mấy bộ phận? Mỗi phần gồm các
quốc gia nào?
(Chuyển ý)
2. Đặc điểm tự nhiên
? Dựa vào H12.1 em hãy cho biết
phần đất liền của Đông Á có những a) Địa hình và sông ngòi
dãy núi, sơn nguyên, bồn địa và * Địa hình:
Giáo viên : Trần Thị Lựu

41

Trường THCS An Thịnh


Giáo án :Địa lí 8
Năm học 2014-2015

những đồng bằng nào?
- Địa hình rất đa dạng
? Các dạng địa hình đó phân bố ra + Phía tây phần đất liền có nhiều
sao?
núi, sơn nguyên cao và các bồn
địa rộng.
- Phía đông phần đất liền là vùng
đồi, núi thấp xen các đồng bằng
rộng, màu mỡ.
- Phần hải đảo là vùng núi trẻ,
? Ở phần hải đảo địa hình có đặc thường có động đất và núi lửa
điểm gì?
hoạt động mạnh.
(GV hướng dẫn HS quan sát H12.3 và
đọc bài đọc thêm SGK để mở rộng
hiểu biết)
* Sông ngòi:
? Quan sát H.12.1 nêu tên các sông - Các sông lớn: Amua, Hoàng Hà,
lớn và nơi bắt nguồn của nó?
Trường Giang.
? Hãy nêu những điểm giống nhau và
khác nhau của sông Hoàng Hà và
Trường Giang?
- Giống: là cùng bắt nguồn từ Sơn
nguyên tây Tạng và cùng đổ nước vào
các biển thuộc Thái Bình Dương
- Khác nhau: về chế độ nước: Hoàng
Hà có chế độ nước thất thường và gây
lũ lớn; còn sông Trường Giang điều
hoà hơn)

- Các sông lớn bồi đắp phù sa
? Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi màu mỡ cho các đồng bằng ven
trong khu vực?
biển.
b) Khí hậu và cảnh quan
? Xem hình 4.1 & 4.2 trang 14 & 15 - Phía đông phần đất liền và hải
cho biết các hướng gió chính ở Đông đảo có khí hậu gió mùa ẩm.
Á về mùa đông và mùa hạ?
+ Mùa đông: gió tây bắc rất lạnh,
Hoạt động nhóm: các nhóm thảo luận khô
trả lời:
+ Mùa hạ:gió đông nam ẩm, mưa
? Phân biệt đặc điểm khí hậu phía nhiều
đông phần đất liền và hải đảo với khí => Cảnh quan rừng là chủ yếu.
hậu phía tây phần đất liền?
- Phía tây phần đất liền có khí
Khí hậu của mỗi miền đã ảnh hưởng hậu cận nhiệt lục địa, quanh năm
đến cảnh quan như thế nào?
khô hạn.
Đại diện 1 số nhóm trình bày, các => Cảnh quan thảo nguyên khô,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
hoang mạc và bán hoang mạc.
GV kết luận, đánh giá các nhóm.
Giáo viên : Trần Thị Lựu

42

Trường THCS An Thịnh



Giáo án :Địa lí 8

Năm học 2014-2015

4. Kiểm tra đánh giá :
? Xác định vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á ( Sử dụng bản đồ tự
nhiên châu Á)
? Nêu đặc điểm khí hậu của khu vực Đông Á? (có ảnh hưởng đến cảnh
quan như thế nào?)
5. Dặn dò :
- Học bài
- Làm bài tập
- Xem bài tiếp theo
Rút kinh nghiệm

Giáo viên : Trần Thị Lựu

43

Trường THCS An Thịnh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×