Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài soạn địa lí 9 tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.38 KB, 4 trang )

Giáo án :địa lí 9
S: 27/12/2015
G: 29/12/2015
Tuần 20

Năm học 2015-2016

Tiết 35
Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai
thác tổng hợp vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và các tài nguyên thiên
nhiên trên đất liền cũng như trên biển cùng với các đặc điểm dân cư - xã hội.
2) Kỹ năng:
- Nắm phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hìnhđể giải thích 1 số đặc
điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của vùng, đặc biệt trình độ đô hị hóa và 1 số
chỉ tiêu kinh tế - xã hội cao nhất trong cả nước.- Đọc bản đồ, lược đồ, bảng
số liệu để khai thác kiến thức, liên kết các kênh kiến thức theo câu hỏi dẫn
dắt.
3)Thái độ:Yêu thích môn học
II) Phương tiện:
GV:
- Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ.
HS:
- Tranh ảnh về tự nhiên vùng Đông Nam Bộ.
III) Hoạt động trên lớp:
1) Tổ chức:
2) Kiểm tra:
3) Bài mới: * Khởi động: Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên và có
nguồn tài nguyên thiên nhiên kết hợp với điều kiện dân cư - xã hội thuận lợi


cho sự phát triển kinh tế cả trên đất liền và trên biển. Đó chính là những nội
dung cần tìm hiểu trong bài 31.
Hoạt động của GV - HS
* HĐ1: HS hoạt động cá nhân. Dựa
thông tin sgk cho biết quy mô của
vùng và tỉ trọng S, dân số so với cả
nước?
* HĐ2: HS hoạt động cá nhân/cặp.
Dựa vào thông tin sgk +H31.1 + Sự
hiểu biết hãy
1) Xác định vị trí giới hạn của vùng
GIáo viên :Trần thị Lựu

Nội dung chính
* Quy mô:
- Gồm 6 tỉnh thành phố
- S: 23550 km2 chiếm 7% so cả nước.
- Dsố: 10,9 triệu (2002) chiếm 13% .
I) Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ:
- Vị trí giới hạn: ( H31.1)
- ý nghĩa:
+ Là cầu nối giữa Tây Nguyên với
1

Trường THCS An Thịnh


Giáo án :địa lí 9
trên bản đồ?
2) Cho biết ý nghĩa của vị trí giới

hạn đó?
- HS trả lời -> nhận xét -> bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức -> bổ xung.
+ Vị trí vùng nằm ở vĩ độ thấp, nơi
có ít bão và gió phơn tây nam, KH
điều hòa …
+ Vị trí chuyển tiếp giữa các vùng
kinh tế giàu tiềm năng về nông
nghiệp lớn nhất nước ta. Giữa các
vùng có tài nguyên rừng giàu có, trữ
lượng khoáng sản, thủy năng phong
phú. Vùng biển Đông có tiềm năng
kinh tế biển rất lớn
- Trung tâm khu vực Đông Nam á =>
Thuận lợi giao lưu kinh tế - xã hội.
* HĐ3: HS hoạt động nhóm. Dựa
vào thông tin sgk + H31.1 + B31.1
hãy:
1) Nêu những đặc điểm tự nhiên và
tiềm năng kinh tế trên đất liền và trên
biển của vùng Đông Nam Bộ?
2) Vì sao Đông Nam Bộ có điều kiện
phát triển mạnh kinh tế biển?
3) Hãy xác định các sông Đồng Nai,
sông Sài Gòn,sông Bé trên bản đồ?
Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng
đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước
sông?
- HS đại diện 1 nhóm báo cáo -> các
nhóm khác nhận xét bổ xung.

- GV chuẩn kiến thức.
+ Do rừng ở đây còn ít đang suy
giảm .Do sự phát triển công nghiệp
và sự đô thị hóa nhanh làm ô nhiễm
môi trường => cần có những biện
pháp trồng và bảo vệ rừng đầu
nguồn, chống ô nhiễm môi trường cả
trên đất liền và trên biển.
+ Đông Nam Bộ là vùng chuyên
GIáo viên :Trần thị Lựu

Năm học 2015-2016
đồng bằng sông Cửu Long,giữa đất
liền với biển Đông giàu tiềm năng và
với các nước khác trên thế giới.
- Là đầu mối giao lưu kinh tế - xã hội
của các tỉnh phía Nam với cả nước và
Quốc tế qua mạng lưới các loại hình
giao thông.

II) Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên
- Vùng có nhiều điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thuận lợi để phát triển
kinh tế cả trên đất liền và trên biển
(bảng31.1).
- Sông ngòi: có các hệ thống sông
(Đồng Nai, Sài Gòn, sông Bé) có giá
trị lớn, có tầm quan trọng đặc biệt
đối với Đông Nam Bộ.


2

Trường THCS An Thịnh


Giáo án :địa lí 9
canh cây công nghiệp hàng đầu của
đất nước , đặc biệt là cây cao su.
+ Đây là vùng có mức độ sử dụng
đất sản xuất cao so với tỉ lệ sử dụng
đất chung của cả nước => Điều đó
nói lên trình độ phát triển kinh tế khá
mạnh và mức độ thu hút khá lớn tài
nguyên đất vào sản xuất và đời sống.
* HĐ4: HS hoạt động cá nhân/cặp.
1) Hãy phân tích những khó khăn
của vùng Đông Nam Bộ trong việc
phát triển kinh tế - xã hội?
2) Nêu biện pháp khắc phục ?
- Khoáng sản ít, rừng ít, ô nhiễm môi
trường đất, nước, biển rất lớn…
* HĐ5: HS hoạt động cặp/nhóm.
Dựa vào thông tin sgk hãy:
1) Nhận xét trình độ đô thị hóa và
những tác động tiêu cực của tốc độ
đô thị hóa, sự phát triển công nghiệp
tới môi trường?
2) Căn cứ B31.2 hãy nhận xét tình
hình dân cư, xã hội ở vùng Đông

Nam Bộ so với cả nước?
3) Hãy xác định các khu dự trữ sinh
quyển, các di tích văn hóa, lịch sử
trong vùng? Thuận lợi phát triển
ngành kinh tế nào?
- HS báo cáo -> nhận xét -> bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức.
+ 1 số tiêu chí dân cư - xã hội cao
hơn so cả nước: Điều đó chứng tỏ tốc
độ tăng trưởng kinh tế cao, thu hút
mạnh lao động, mức sống của người
dân cao…)
+ 1 số tiêu chí thấp hơn so cả nước:
Chứng tỏ vùng đã giải quyết tốt vấn
đề việc làm cho người lao động, kinh
tế phát triển, năng lực sản xuất của
vùng ngày càng được nâng cao…
+ Các khu dự tữ sinh quyển của thế
GIáo viên :Trần thị Lựu

Năm học 2015-2016

- Khó khăn và giải pháp khắc phục:
(sgk/114)

III) Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Là vùng đông dân cư, nguồn lao
động dồi dào, lao động có trình độ
tay nghề và rất năng động, sáng tạo.
- Có thị trường tiêu thụ lớn

- Mức sống trung bình của người dân
cao.
=> Là địa bàn có sức thu hút mạnh
đối với lao động cả nước.
- Có nhiều di tích văn hóa, lịch sử =>
Thuận lợi phát triển du lịch.

3

Trường THCS An Thịnh


Giáo án :địa lí 9
giới trong vùng: Rừng Sác( huyện
Cần Giờ). Các di tích văn hóa, lịch
sử: Địa đạo Củ Chi, nhà tù Côn Đảo,
bến cảng Nhà Rồng…
- HS đọc kết luận sgk/115

Năm học 2015-2016

* Kết luận: sgk/115.

4)Kiểm tra đánh giá: Khoanh tròn vào ý đúng:
1) Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đối với lao động cả nước là do:
a) Có nhiều cơ hội kiếm việc làm, thu nhập cao.
b) Điều kiện sống văn minh, hiện đại.
c) Khí hậu ấm áp, nhiều danh lam, thắng cảnh tự nhiên đẹp nổi tiếng.
d) Còn nhiều vùng đất chưa được khai thác.
2) Bảo vệ rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm của các dòng sông trong vùng

Đông Nam Bộ có ý nghĩa to lớn:
a) Đảm bảo nguồn nước sạch cho vùng có nguy cơ ô nhiễm do đô thị phát
triển, công, nông nghiệp, dịch vụ ra đời.
b) Để tăng nguồn sinh thủy cho hệ thống sông ngòi trong vùng.
c) Để bảo vệ đất đai đã được khai thác sử dụng cho sản xuất nông nghiệp
trong vùng.
d) Tăng diện tích đất trống, đồi trọc giảm nguy cơ xói mòn đất.
5)Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/115.
- Làm bài tập 31 bài tập bản đồ thực hành.
- Nghiên cứu bài 32 sgk/116.

GIáo viên :Trần thị Lựu

4

Trường THCS An Thịnh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×