Bài 2
LUẬT NGHĨA VỤ QN SỰ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH
I - MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nắm chắc các nội dung cơ bản của Luật nghĩa vụ qn sự. Xác định rõ trách nhiệm đối với
nghĩa vụ bảo về Tổ Quốc, hồn thành chương trình giáo dục quốc phòng với kết quả tốt.
2. Về thái độ:
- Chấp hành đầy đủ các quy định về đăng kĩ nghĩa vụ qn sự, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng tham
gia các hoạt động quốc phởng nhà trường, ở địa phương và xây dựng qn đội.
- Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thống vẻ vang của Qn đội nhân dân Việt Nam,
săn sàng nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong nghạch dự bị động viên.
1.Giáo viên:
a) Chẩn bị nội dung:
- Chuẩn bị chu đáo nội dung giáo án, SGK, Luật Nghĩa vụ qn sự, tài liệu có lien quan đến nội
dung bài giảng.
- Nắm chắc giáo án, kết hợp tốt các phương pháp dạy trong q trình giảng: định hướng, hướng
dẫn học sinh tiếp cân nắm vững nội dung bài học.
b) Chuẩn bị phương tiện dạy học:
- Máy vi tính, máy chiếu đa năng.
2.Học sinh:
- Ơn tập bài cũ.
- Đọc trước bài học.
- Vở ghi, SGK, bút viết…
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Tổ chức trước khi giảng dạy:
Câu hỏi: các em đã biết gì về luật NVQS chưa?
2.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp:
Học mới bài: LUẬT NGHĨA VỤ QN SỰ VA TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH
Tiết 3:
Hoạt động 1: SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT NGHĨA VỤ QN SỰ
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh
Câu hỏi: Vì saolại ban hành luật nghĩa vụ qn sự?
và chúng ta nhận tháy điều gì ở luật nghĩa vụ qn
sự?
Giáo viên phân tích nội dung cở bản
1.Để kế thừa và phát huy truyền thống u nước,
chủ nghĩa anh hùng cách mạng của nhân dân.
_ Dân tộc ta có truyền thống kiên cường,
bất khuất chống giặc ngoại xâm, yêu nước nồng
nàn, sâu sắc.
_ QĐND ta, từ nhân dân mà ra, vì nhân dân
mà chiến đấu, được nhâ dâ hết lòng ủng hộ,
đùm bọc” quân dân như cá với nước”.
_Trong quá trình xây dựng QĐND Việt
Nam, thực hiện theo 2 chế độ : tình nguyện và
NVQS
2. Thực hiện quyền làm chủ của công dân và tạo
điều kiện cho công dân làm tròn nghóa vụ bảo vệ
Tổ quốc.
Câu hỏi: như vậy chúng ta ấo quyền và nghĩa
Qua khái qt của giáo viên học sinh trả lời câu hỏi
dẫn dắt vào bài của giáo viên
Nghe và ghi chép ý chính
1.Để kế thừa và phát huy truyền thống u nước,
chủ nghĩa anh hùng cách mạng của nhân dân.
_ Dân tộc ta có truyền thống kiên cường,
bất khuất chống giặc ngoại xâm, yêu nước nồng
nàn, sâu sắc.
_ QĐND ta, từ nhân dân mà ra, vì nhân dân
mà chiến đấu, được nhâ dâ hết lòng ủng hộ,
đùm bọc” quân dân như cá với nước”.
_Trong quá trình xây dựng QĐND Việt
Nam, thực hiện theo 2 chế độ : tình nguyện và
NVQS
Qua khái qt của giáo viên học sinh trả lời câu hỏi
vụ gì để bảo vệ tổ quốc?
_ Hiến pháp nước CHXHCNVN khẳng đònh “
bảo vệ Tổ quốc là nghóa vụ thiêng liêng và cao
quý của công dân. Công dân có bổn phận làm
NVQS và tham gia xây dựng QPTD”.
_ Việc Hiến pháp khẳng đònh nghóa vụ và
quyền bảo vệ Tổ quốc của công dân, nói lên vò
trí, ý nghóa của nghóa vụ và quyền đó. Cho nên
mỗi công dân có bổn phận thực hiện đầy đủ
nghóa vụ và quyền lợi đó.
_ Trách nhiệm của cơ quan Nhà nước, tổ
chức xã hội, nhà trường và gia đình phải tạo điều
kiện cho công dân hoàn thành nghóa vụ với Tổ
quốc.
3. Đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong
thời kì đẩy mạnh CNH, HDH đất nước.
Ở lớp 10 các em đã được học bài: Truyền thống
qn đội nhân dân Việt Nam, em nao còn nhở nói
cho cả lớp nghe Qn Đội Nhân Dân Việt Nam
được xây dựng theo đường hướng nào? Từ đó các
u cầu gì là cần thiết cho qn đội trong thời kỳ
hiện nay?
_ Một trong những chức năng nhiệm vụ của
QĐND ta là tham gia xây dựng đất nước.
_ Hiện nay quân dội ta đang tổ chức thành
những quân chủng, binh chủng, có hệ thống học
viện, nhà trường, viện nghiên cứu… và từng bước
dược trang bò hiện đại.
_ Luật NVQS qui đònh việc tuyển chọn, gọi công
dân nhập ngũ vùa đáp ứng nhu cầu xây dựng lực
lượng thường trực vừa để xây dựng, tích lũy
LLDB ngày càng hùng hậu để sẵn sàng động
viên và xây dựng quân đội.
dẫn dắt vào bài của giáo viên
Nghe và ghi chép ý chính
Học sinh ghi nhận ý chính
_ Một trong những chức năng nhiệm vụ của
QĐND ta là tham gia xây dựng đất nước.
_ Hiện nay quân dội ta đang tổ chức thành
những quân chủng, binh chủng, có hệ thống học
viện, nhà trường, viện nghiên cứu… và từng bước
dược trang bò hiện đại.
_ Luật NVQS qui đònh việc tuyển chọn, gọi công
dân nhập ngũ vùa đáp ứng nhu cầu xây dựng lực
lượng thường trực vừa để xây dựng, tích lũy
LLDB ngày càng hùng hậu để sẵn sàng động
viên và xây dựng quân đội.
Hoạt động 2: NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT NGHĨA VỤ QN SỰ:
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu khái qt về luật NVQS:
Luật NVQS công bố ngày 5/7/1994 và luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của luật NVQS tại
kì họp thứ VII, Quốc hội nước CHXHCNVN
khóa XI, năm 2005 gồm : 11 chương, 71 điều.
Chương I . Gồm 11 điều : Những qui đònh
chung.
Chương II. Gồm 5 Điều : Việc phục vụ tại
ngũ của hạ só quan và binh só.
Chương III. Gồm 4 Điều : Việc chuẩn bò cho
thanh niên phục vụ tại ngũ.
Chương IV. Gồm 16 Điều : Việc nhập ngũ và
Học sinh ghi nhận ý chính
Luật NVQS công bố ngày 5/7/1994 và luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của luật NVQS tại
kì họp thứ VII, Quốc hội nước CHXHCNVN
khóa XI, năm 2005 gồm : 11 chương, 71 điều.
Chương I . Gồm 11 điều : Những qui đònh
chung.
Chương II. Gồm 5 Điều : Việc phục vụ tại
ngũ của hạ só quan và binh só.
Chương III. Gồm 4 Điều : Việc chuẩn bò cho
thanh niên phục vụ tại ngũ.
Chương IV. Gồm 16 Điều : Việc nhập ngũ và
xuất ngũ
Chương V. Gồm 8 Điều : Việc phục vụ tại
ngũ của hạ só quan và binh só dự bò.
Chương VI. Gồm 4 điều: Việc phục vụ của
quân nhân chuyên nghiệp.
Chương VII. Gồm 9 điều : Nghóa vụ quyền
lợi của quân nhân chuyên nghiệp.
Chương VIII. Gồm 5 điều : Việc đăng kí
NVQS
Chương IX. Gồm 6 điều : Việc nhập ngũ theo
lệnh tổng đọng viên hoặc lệnh động viên cục
bộ, việc xuất ngũ theo lệnh phục viên.
Chương X. Gồm 1 điều: Xử lí các vi phạm.
Chương XI. Gồm 2 điều : Điều khoản cuối cùng.
xuất ngũ
Chương V. Gồm 8 Điều : Việc phục vụ tại
ngũ của hạ só quan và binh só dự bò.
Chương VI. Gồm 4 điều: Việc phục vụ của
quân nhân chuyên nghiệp.
Chương VII. Gồm 9 điều : Nghóa vụ quyền
lợi của quân nhân chuyên nghiệp.
Chương VIII. Gồm 5 điều : Việc đăng kí
NVQS
Chương IX. Gồm 6 điều : Việc nhập ngũ theo
lệnh tổng đọng viên hoặc lệnh động viên cục
bộ, việc xuất ngũ theo lệnh phục viên.
Chương X. Gồm 1 điều: Xử lí các vi phạm.
Chương XI. Gồm 2 điều : Điều khoản cuối cùng.
Hoạt động 3: Sơ kết tiết 3:
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh
Củng cố bài học: Luật NVQS được ban hành khi
nào? gồm bao nhiêu chương và bao nhiêu điều?
Dặn dò: HS về học bài cũ và dọc phần tiếp theo
trang 17&18
HS nghe và trả lời
HS lắng nghe
TIẾT 4:
I.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT NGHĨA VỤ QN SỰ:(TT)
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh
2. Những nội dung cơ bản:
a) Những quy đònh chung về luật
NVQS
* Một số khái niệm :
+NVQS, là nghóa vụ vẻ vang của công dân phục
vụ trong QĐND Việt Nam
+Công dân phục vụ tại ngũ là quân nhân tại ngũ,
công dân phục vụ trong nghạch dự bò gọi là quân
nhân dự bò.
+ Công dân làm nghóa vụ quân sự xuốt cả quãng
thời gian dài từ 18 tuổi đến hết 45 tuổi.
* Nghóa vụ của QNTN và QNDB:
+Tuyệt đối trung thành với nhân dân với tổ quốc,
nhà nước sẵn sàng chiến đấu hy sinh bảo vệ tổ
quốc Việt Nam XHCN và hoàn thành mọi nhiệm
vụ.
+Tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân, kiên
quyết bảo vệ tài sản XHCN, tính mạng tài sản
của nhân dân.
+Gương mẫu chấp hành dường lối chính sách
pháp luật của đảng nhà nước diều lệnh diều lệ
quân đội.
Học sinh ghi nhận ý chính
a) Những quy đònh chung về luật NVQS
* Một số khái niệm :
+NVQS, là nghóa vụ vẻ vang của công dân phục
vụ trong QĐND Việt Nam
+Công dân phục vụ tại ngũ là quân nhân tại ngũ,
công dân phục vụ trong nghạch dự bò gọi là quân
nhân dự bò.
+ Công dân làm nghóa vụ quân sự xuốt cả quãng
thời gian dài từ 18 tuổi đến hết 45 tuổi.
* Nghóa vụ của QNTN và QNDB:
+Tuyệt đối trung thành với nhân dân với tổ quốc,
nhà nước sẵn sàng chiến đấu hy sinh bảo vệ tổ
quốc Việt Nam XHCN và hoàn thành mọi nhiệm
vụ.
+Tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân, kiên
quyết bảo vệ tài sản XHCN, tính mạng tài sản
của nhân dân.
+Gương mẫu chấp hành dường lối chính sách
pháp luật của đảng nhà nước diều lệnh diều lệ
quân đội.
* Việc xác đònh nghóa vụ quân nhân có ý nghóa
lớn:
+ Những nghóa vụ của quân nhân nói lên bản
chất cách mạng của quân đội, của mỗi quân
nhân và yêu cầu họ luôn phải trau dồi bản chất
cách mạng.
+ Mọi quân nhân trong thời gian tập trung làm
nhiệm vụ có quyền và nghóa vụ của công dân,
nói lên quân đội ta là quân đội cách mạng, một
bộ phận của nhà nước CHXHCNVN.
+ Mọi công dân nam không phân biệt thành phần
xã hội, tín ngưỡng tôn giáo, trình độ…. có nghóa
vụ phục vụ tại ngũ trong QDND Việt Nam.
b) Chuẩn bò cho thanh niên phục vụ tại ngũ:
_ Làm tốt công tác giáo dục chính trò tư tửơng.
_ Huấn luyện quân sự phỗ thông.
_ Đào tạo cán bộ, nhân viên chuyên môn kó thuật
cho QĐ.
_ Đăng kí NVQS và kiễm tra sức khỏe dối vói
công dân nam đủ 17 tuổi.
* Việc xác đònh nghóa vụ quân nhân có ý nghóa
lớn:
+ Những nghóa vụ của quân nhân nói lên bản
chất cách mạng của quân đội, của mỗi quân nhân
và yêu cầu họ luôn phải trau dồi bản chất cách
mạng.
+ Mọi quân nhân trong thời gian tập trung làm
nhiệm vụ có quyền và nghóa vụ của công dân,
nói lên quân đội ta là quân đội cách mạng, một
bộ phận của nhà nước CHXHCNVN.
+ Mọi công dân nam không phân biệt thành phần
xã hội, tín ngưỡng tôn giáo, trình độ…. có nghóa
vụ phục vụ tại ngũ trong QDND Việt Nam.
b) Chuẩn bò cho thanh niên phục vụ tại ngũ:
_ Làm tốt công tác giáo dục chính trò tư tửơng.
_ Huấn luyện quân sự phỗ thông.
_ Đào tạo cán bộ, nhân viên chuyên môn kó thuật
cho QĐ.
_ Đăng kí NVQS và kiễm tra sức khỏe dối vói
công dân nam đủ 17 tuổi.
Hoạt động 2: Sơ kết tiết 4:
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh
Củng cố bài học: HS nào có thể nhắc lại cho thầy
nghe về quy định độ tuổi phục vụ trong qn đội?
và những cơng việc nào cần làm cho thanh niên
trước khi nhập ngũ?
Dặn dò: về nhà học phần mới học trong tiết này và
dạc trước phần tiếp theo trang 19,20,21,22
HS nghe và trả lời
HS lắng nghe
TIẾT 5:
I.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT NGHĨA VỤ QN SỰ:(TT)
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh
c). Phục vụ tại ngũ trong thời bình:
Câu hỏi: Vì sao thời gian phục vụ tại ngũ lại
được rút ngắn hơn so với trước kia?
_ Lứa tuổi gọi nhập ngũ là nam cơng dân
từ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Tuổi nhập ngũ tính theo
ngày tháng năm sinh.
_ Thời gian phục vụ tại ngũ trong thời
bình:
Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ là
18 tháng, hạ sĩ quan chỉ huy, hạ sĩ quan, hạ sĩ quan
chun mơn kỹ thuật do qn đội đào tạo, hạ sĩ
quan binh sĩ trên tàu hải qn là 24 tháng.
* Những người sau đây được tạm hỗn gọi
nhập ngũ trong thời bình:
Câu hỏi: Vì sao lại có những trường hợp
được hỗn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình?
Qua khái qt của giáo viên học sinh trả lời câu hỏi
dẫn dắt vào bài của giáo viên
Nghe và ghi chép ý chính
_ Lứa tuổi gọi nhập ngũ là nam cơng dân từ
18 tuổi đến hết 25 tuổi. Tuổi nhập ngũ tính theo
ngày tháng năm sinh.
_ Thời gian phục vụ tại ngũ trong thời
bình:
Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ là
18 tháng, hạ sĩ quan chỉ huy, hạ sĩ quan, hạ sĩ quan
chun mơn kỹ thuật do qn đội đào tạo, hạ sĩ
quan binh sĩ trên tàu hải qn là 24 tháng.
_Qua khái qt của giáo viên học sinh trả lời câu
hỏi dẫn dắt vào bài của giáo viên
Nú nhm mc ớch gỡ?
+ Ngi cha sc khe phc v ti ng theo
kt lun ca hi ng khỏm sc khe.
+Ngi l lao ng trc tip nuụi ngi khỏc trong
gia ỡnh khụng cũn sc lao ng hoc chửa n
tui lao ng.
+ Ngi cú anh ch em rut cựng mt h gia ỡnh
l h s quan binh s ang phc v ti ng.
+Giỏo viờn nhõn viờn y t, thanh niờn xung phong,
cỏn b ang lm vieọc vựng cao, vựng sõu biờn
gii, hi o xa xụi, vuứng cú nhiu khú khn do
chớnh ph quy nh.
+ Ngi ang nghiờn ca nhng cụng trỡnh khoa
hc cp nh nc c b trng, th trng c
quan ngang b hoc ngi cú chc v tng
ng chng nhn.
+ Ngi ang hc cỏc trng ph thụng, trng
dy ngh, trng trung hc chuyờn nghip, trng
cao ng, i hc do chớnh ph quy nh.
* Nhng ngi sau õy c min gi nhp
ng trong thi bỡnh:
+con ca lit s thng binh, bnh binh hng mt
cú thng tt, bnh tt c bit nng.
+ Mt ngi anh hoc em trai ca lit s.
+ Mt con trai ca thng binh hng hai.
+ Thanh niờn xung phong, cỏn b, cụng chc, vieõn
chửực nh nc, cỏc t chc chớnh tr xó hi phc
v t 24 thỏng tr lờn vựng cao cú nhiu khú
khn, vựng sõu biờn gii hi o xa xụi do chớnh
ph quy nh.
d). X lớ cỏc vi phm lut ngha v quõn s:
Cõu hi: Bờn trong lut NVQS thỡ nh nc
cng cú nhng iu khon x lớ nhng vi phm
lut NVQS. Nú Nhm mc ớch gỡ?
_X lớ cỏc vi phm lut ngha v quõn s th hiờn
tớnh nghiờm minh v trit ca phỏp lut, bt k
ai vi phm lut ngha v quõn s u b s lớ theo
phỏp lut.
_ Lut ngha v quõn s quy nh: ngi no vi
phm cỏc quy nh v ng k ngha v quõn s,
tuyn trn v gi cụng dõn nhp ng, gi quõn
nhõn d b tp trung hun luyn, li dng chc
quyn, quyn hn lm trỏi hoc cn tr vic thc
hin cỏc quy nh trờn hoc vi phm cỏc quy nh
khỏc ca LNVQS thỡ tựy theo mc nng hay
nh m lớ k lut, x pht hnh chớnh, b truy ca
trỏch nhim hỡnh s
Nghe v ghi chộp ý chớnh
+ Ngi cha sc khe phc v ti ng theo kt
lun ca hi ng khỏm sc khe.
+Ngi l lao ng trc tip nuụi ngi khỏc trong
gia ỡnh khụng cũn sc lao ng hoc chửa n
tui lao ng.
+ Ngi cú anh ch em rut cựng mt h gia ỡnh
l h s quan binh s ang phc v ti ng.
+Giỏo viờn nhõn viờn y t, thanh niờn xung phong,
cỏn b ang lm vieọc vựng cao, vựng sõu biờn
gii, hi o xa xụi, vuứng cú nhiu khú khn do
chớnh ph quy nh.
+ Ngi ang nghiờn ca nhng cụng trỡnh khoa
hc cp nh nc c b trng, th trng c
quan ngang b hoc ngi cú chc v tng
ng chng nhn.
+ Ngi ang hc cỏc trng ph thụng, trng
dy ngh, trng trung hc chuyờn nghip, trng
cao ng, i hc do chớnh ph quy nh.
+con ca lit s thng binh, bnh binh hng mt
cú thng tt, bnh tt c bit nng.
+ Mt ngi anh hoc em trai ca lit s.
+ Mt con trai ca thng binh hng hai.
+ Thanh niờn xung phong, cỏn b, cụng chc, vieõn
chửực nh nc, cỏc t chc chớnh tr xó hi phc
v t 24 thỏng tr lờn vựng cao cú nhiu khú
khn, vựng sõu biờn gii hi o xa xụi do chớnh
ph quy nh
_Qua khỏi quỏt ca giỏo viờn hc sinh tr li cõu
hi dn dt vo bi ca giỏo viờn
Nghe v ghi chộp ý chớnh
_X lớ cỏc vi phm lut ngha v quõn s th hiờn
tớnh nghiờm minh v trit ca phỏp lut, bt k
ai vi phm lut ngha v quõn s u b s lớ theo
phỏp lut.
_ Lut ngha v quõn s quy nh: ngi no vi
phm cỏc quy nh v ng k ngha v quõn s,
tuyn trn v gi cụng dõn nhp ng, gi quõn
nhõn d b tp trung hun luyn, li dng chc
quyn, quyn hn lm trỏi hoc cn tr vic thc
hin cỏc quy nh trờn hoc vi phm cỏc quy nh
khỏc ca LNVQS thỡ tựy theo mc nng hay
nh m lớ k lut, x pht hnh chớnh, b truy ca
trỏch nhim hỡnh s
Hot ng 2: S kt tit 5: