Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

10 CO BANTiet 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.82 KB, 3 trang )

Tieỏt 24 Ngaứy soaùn: . . . . . . . .
Ngaứy daùy: . . . . . . . . .
Bi 21 QUY LUT A I V QUY LUT PHI A I
I. Mc tiờu bi hc:
Sau bi hc HS cn:
1. V kin thc:
- Nm khỏi nim v quy lut a i, nguyờn nhõn v biu hin ca quy lut
- Trỡnh by c khỏi nim v biu hin ca quy lut a ụ v quy lut ai cao.
2. V k nng:
- Rốn luyn nng lc t duy (phõn tớch s tỏc ng gia cỏc thnh phn, hin
tng t nhiờn), quy np.
3. Vờ thỏi :
- Nhn thc ỳng n v quy lut t nhiờn, t ú bit vn dng, gii thớch cỏc hin
tng a lớ t nhiờn mt cỏch ỳng n.
II. Thit bi dy hc:
- Phúng to cỏc hỡnh trong SGK
- Bn cỏc kiu thm thc vt v cỏc nhúm t chớnh trờn th gii.
III. Hot ng dy v hc:
1. M bi: S phõn b v tớnh cht ca cỏc yu t t nhiờn trờn Trỏi t tuõn theo
cỏc quy lut nht nh. Quy lut ú l gỡ? Chỳng ta s tỡm hiu vn ny trong
bi hc hụm nay.
2. Hot ng dy-hc
Hot ng ca GV v HS Ni dung chớnh
H1: cỏ nhõn
-Quy lut a i l gỡ?
-Nguyờn nhõn hỡnh thnh quy lut
a i.
H 2: nhúm
GV cho lp hot ng theo nhúm,
hon thnh phiu hc tp theo mu
v s phõn b cỏc vũng ai nhit trờn


Trỏi t.
(Ph lc)
-Bc 1: GV phõn cụng
+nhúm 1: Tỡm hiu vũng ai núng
+nhúm 2: Tỡm hiu cỏc vũng ai ụn
ho
+nhúm 3: Tỡm hiu cỏc vũng ai lnh
+nhúm 4: Tỡm hiu cỏc vũng ai
I. Quy lut a i:
1. Khỏi nim
Quy lut a i l s thay i cú quy
lut ca tt c cỏc thnh phn a lớ v
cnh quan a lớ theo v (t xớch o
n cc).
2. Nguyờn nhõn
Do Trỏi t hỡnh cu lm cho gúc chiu
ca tia sỏng Mt Tri n b mt t (gúc
nhp x) thay i t Xớch o v hai cc
nờn lng bc x Mt Tri cng thay i
theo.
3. Biu hin ca quy lut a i
a. S phõn b cỏc vũng ai nhit trờn Trỏi
t
Cú 7 vũng ai nhit:
(Phiu hc tp)
băng giá vĩnh cửu.
-Bước 2: Các nhóm trình bày
HĐ 3 : Cả lớp
-Tại sao ranh giới các vòng đai nhiệt
không lấy theo các đường vĩ tuyến

mà lại lấy theo các đường đẳng nhiệt
trung bình năm?
-Trên bề mặt Trái Đất có các đai khí
áp và các đới gió nào?
-Hãy kể tên các đới khí hậu trên Trái
Đất
-Sự phân bố các nhóm đất và các
kiểu thảm thực vật có tuân theo quy
luật địa đới không? Cho ví dụ.
-Hãy kể tên các nhóm đất từ Xích
đạo về cực.
-Hãy kể tên một số kiểu thảm thực
vật từ xích đạo về cực.
-Thế nào là quy luật phi địa đới?
-Nguyên nhân tạo nên quy luật phi
địa đới.
-Quy luật đai cao là gì? Nguyên nhân
và biểu hiện của nó.
-Quy luật địa ô là gì? Nguyên nhân
và biểu hiện của nó.
-Quan sát hình 19.1 trang 70, hãy
cho biết :
+Ở lục địa Bắc Mỹ, dọc theo vĩ
tuyến 40
0
B từ Đông sang Tây có
những kiểu thảm thực vật nào?
+Giải thích vì sao các kiểu thảm thực
vật lại phân bố như vậy?
-Các quy luật địa đới và phi địa đới

không tác động riêng lẻ mà diễn ra
đồng thời và tương hỗ lẫn nhau.
-Trong từng trường hợp cụ thể, mỗi
quy luật đóng vai trò chủ đạo, chi
b. Các đai khí áp và các đới gió
-Có 3 đai khí áp thấp (một ở Xích đạo và
hai ở ôn đới); 4 đai khí áp cao ở chí tuyến
và cực.
-Có 6 đới gió hành tinh: 2 đới gió mậu
dịch, 2 đới gió Tây ôn đới, 2 đới gió đông
cực.
(Hình 12.1 trang 44 SGK)
c. Các đới khí hậu
Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu chính: Xích
đạo, cận Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt
đới, ôn đới, cận cực, cực.
(Hình 14.1 trang 53 SGK)
d. Các nhóm đất và các kiểu thảm thực
vật
(Hình 19.1, 19.2 trang 70 SGK)
II. Quy luật phi địa đới
1. Khái niệm
Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố
không phụ thuộc vào tính chất phân bố
theo địa đới của các thành phần địa lí và
cảnh quan.
2. Nguyên nhân
Do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất
đã tạo ra sự phân chia bề mặt Trái Đất
thành lục địa, đại dương và địa hình núi

cao.
3. Biểu hiện của quy luật
a. Quy luật đai cao
- Khái niệm: quy luật đai cao là sự thay
đổi có quy luật của các thành phần tự
nhiên theo độ cao địa hình.
- Nguyên nhân: do sự giảm nhanh nhiệt
độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ
ẩm và lượng mưa.
- Biểu hiện rõ nhất là sự phân bố của các
vành đai đất và thực vật theo độ cao.
(Hình 18 trang 67 và hình 19.11 trang 73)
b. Quy luật địa ô
- Khái niệm: quy luật địa ô là sự thay đổi
có quy luật của các thành phần tự nhiên
và cảnh quan theo kinh độ.
- Nguyên nhân: do sự phân bố của:
phối chiều hướng phát triển của tự
nhiên.
-Có thể phân lớp ra làm các nhóm
chẵn, lẻ:
+Nhóm chẵn tìm hiểu quy luật địa
đới, cho ví dụ.
+Nhóm lẻ tìm hiểu quy luật phi địa
đới, cho ví dụ
+ đất liền và đại dương làm cho khí hậu
ở lục địa bị phân hóa từ Đông sang Tây.
+ Các dãy núi chạy theo hướng kinh
tuyến
- Biểu hiện: sự thay đổi các kiểu thảm

thực vật theo kinh độ.
IV. Đánh giá.
Trình bày khái niệm, nguyên nhân và các biểu hiện của quy luật địa đới, quy luật
phi địa đới.
V. Hoạt động nối tiếp.
Làm câu 2 trang79 SGK
VI. Phụ lục
Phiếu học tập
Các vòng đai
Vị trí
Giữa các đường đẳng nhiệt Khoảng vĩ tuyến
Vòng đai nóng
Giữa hai đường đẳng nhiệt năm
20
0
C của hai bán cầu
Khoảng giữa hai vĩ
tuyến 30
0
B→30
0
N
Hai vòng đai ôn
hoà
Giữa các đường đẳng nhiệt
năm 20
0
C và đường đẳng nhiệt
10
0

C của tháng nóng nhất.
30
0
→60
0
ở cả hai
bán cầu
Hai vòng đai lạnh
Giữa đường đẳng nhiệt 10
0
C và
0
0
C của tháng nóng nhất.
Ở các vĩ độ cận cực
của hai bán cầu
Hai vòng đai băng
giá vĩnh cửu
Nhiệt độ quanh năm dưới 0
0
C Bao quanh cực
Kí duyệt, ngày tháng năm 2007.
Tổ Trưởng
Mã Thị Xuân Thu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×