Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Quy trình nghiên cứu và bảo vệ luận văn thạc sỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 23 trang )

1. Tính cấp thiết củaHome
đề tàiCấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận

Vượt dự toán và chậm tiến độ có thể xảy ra do nhiều nguyên
nhân khác nhau đối với nhiều loại hình dự án khác nhau.
Ðã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm khám phá các yếu tố ảnh
hưởng đến tình trạng chậm tiến độ và vượt dự toán dự án đầu tư công.
Hàng loạt các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới tập trung khám
phá các yếu tố gây chậm tiến độ và vượt dự toán tại mỗi nước. Điều này cho
 thấy tình trạng chậm tiến độ và vượt dự toán thật sự là vấn đề phổ
Tình hình triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh nói chung và huyện Quế Võ nói riêng đang có
nhiều bất cập, đặc biệt là tiến độ thi công đa phần không đáp ứng được
tiến độ đã đề ra và vượt tổng mức đầu tư.
Một số dự án trên địa bàn huyện Quế Võ bị chậm tiến độ và
vượt chi phí so với kế hoạch ban đầu
1


Home

Cấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận

2. Mục đích của đề tài

- Nghiên cứu, phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
tiến độ thi công xây dựng công trình đến chi phí


đầu tư của dự án.
- Xây dựng các giải pháp phù hợp nhằm cải thiện
được tiến độ thi công của dự án, qua đó giảm chi
phí đầu tư.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Mối quan hệ giữa tiến độ thi công
với chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại dự án
:Đường nội thị khu trung tâm huyện Quế Võ( Đoạn từ
QL18 đi xã Bằng An).
+ Về thời gian: Từ năm 2013 đến năm 2016.

2


Kết cấu của luận văn
Mở đầu
1 Chương
3 Kếtvới
luậncác
Ngoài phần mở đầu,Home
luận Cấu
văntrúc
được
viếtChương
theo kết
cấu 203Chương
chương,
nội dung như sau:


MỞ ĐẦU
Chương 1. Khái quát về kế hoạch tiến độ và

chi phí đầu tư xây dựng

Chương 2. Thực trạng về chi phí và tiến độ thi công

Chương
xây
dựng dự2án: đường nội thị khu trung tâm huyện Quế Võ

Chương 3. Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực
hiện dự án đường nội thị khu trung tâm huyện Quế Võ

KẾT LUẬN
3


CHƯƠNG 1
KHÁT QUÁT VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Home

Cấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận

1.1
Tiến độ thi công

trong
xây

sở
lí dựng
luận
công trình giao thông

1.2

Chi phí của dự án
đầu tư xây dựng
công trình giao thông

Chương 1

1.3
Lý luận về ảnh hưởng
của tiến độ đến chi phí đầu tư
xây dựng công trình

4


CHƯƠNG 1
KHÁT QUÁT VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Home




Cấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận

1.1. Tiến độ thi công trong xây dựng công trình giao thông
Khái niệm về tiến độ thi công trong xây dựng công trình
Tầm quan trọng của tiến độ thi công trong xây dựng công trình
Các phương pháp lập tiến độ thi công xây dựng công trình

Các nguyên nhân ảnh hưởng đến tiến độ thi công xây dựng công trình

5


CHƯƠNG 1
KHÁT QUÁT VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Home



Cấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận

1.2. Chi phí của dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
Khái niệm về chi phí của dự án đầu tư xây dựng công trình
Các loại chi phí của dự án đầu tư xây dựng công trình
Chi phí của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng công trình


Những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí của dự án trong giai đoạn thi công

6


CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG VỀ CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ THI CÔNG XÂY DỰNG DỰ ÁN:
ĐƯỜNG NỘI THỊ KHU TRUNG TÂM HUYỆN QUẾ VÕ
(ĐOẠN TỪ QL18 ĐI XÃ BẰNG AN)
Home

Cấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận

• Thông tin chung của dự án
1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng đường nội thị khu trung tâm huyện Quế Võ,
đoạn QL18 đi Bằng An.
2. Chủ đầu tư: UBND huyện Quế Võ.
3. Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng cải tạo và nâng cấp.
4. Hình thức quản lý dự án: Giao Ban Quản lý dự án huyện Quế Võ giúp
Chủ đầu tư quản lý, thực hiện dự án.
5. Địa điểm xây dựng: Thuộc địa phận thị trấn Phố Mới và xã Bằng An,
huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
6. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng
giao thông Bắc Ninh.
7. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng:
7.1 Quy mô: Tổng chiều dài 1.156,93m, hướng tuyến theo hướng tuyến theo
quy hoạch được duyệt.

7.2. Tiêu chuẩn thiết kế đường: Xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị.
7


CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG VỀ CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ THI CÔNG XÂY DỰNG DỰ ÁN:
ĐƯỜNG NỘI THỊ KHU TRUNG TÂM HUYỆN QUẾ VÕ
Home

Cấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận

Đặc điểm của dự án
Thủy Văn:
Khu vực dự án có nhiều hệ thống thuỷ lợi cắt ngang qua phục vụ tưới tiêu.
Chế độ thuỷ văn dọc tuyến chủ yếu do ảnh hưởng của mưa lũ nội đồng. Do trong
khu vực có hệ thống kênh mương thuỷ lợi tương đối tốt lên nước rút đi nhanh,
không gây ngập úng.

Địa chất:
- Lớp ĐĐ: Đất đắp sét pha mầu xám nâu, trạng thái xốp.
- Lớp ĐR: Đất ruộng cát pha lẫn hữu cơ mầu xám nâu trạng thái cứng đến dẻo m
- Lớp 1: Sét pha mầu xám vàng, xám ghi, đỏ nâu trạng thái dẻo cứng đến dẻo mềm.
- Lớp 2: Sét mầu xám vàng trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 3: Cát  mầu vàng, nâu trạng thái chặt vừa.
- Lớp 4: Cát mầu xám ghi, xám đen, lẫn hữu cơ, trạng thái chặt vừa.
- Lớp 5: Cát mầu xám ghi, xám nâu, trạng thái chặt vừa.

8



CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG VỀ CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ THI CÔNG XÂY DỰNG DỰ ÁN:
ĐƯỜNG NỘI THỊ KHU TRUNG TÂM HUYỆN QUẾ VÕ
Home

Cấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận

- Tình hình hiện trạng:
* Sơ lược về địa hình, địa mạo:
 Bắc Ninh nằm trong khu vực đồng bằng Bắc Bộ, xét về mặt địa hình,
địa mạo thì đây là miền đồng bằng thuộc loại hình bồi tụ. Địa chất
khu vực này chủ yếu là sét, cát hạt nhỏ có độ rỗng khá lớn. Địa hình
tương đối bằng phẳng, bên phải là ruộng canh tác và thùng nước
đọng.
 Huyện Quế Võ nói chung chủ yếu là huyện nông nghiệp, cây trồng
chính là lúa, một số ruộng cao có trồng thêm một số cây màu như
ngô, khoai lang, đỗ, lạc...
 Tuyến đường từ Quốc lộ 18 đi xã Bằng An là một trong số những
tuyến nội thị trung tâm của huyện, tuyến được xây dựng hoàn toàn
mới theo quy hoạch, tuyến hầu hết đi qua ruộng canh tác, cắt ngang
các hệ thống mương thủy lợi cao độ mặt ruộng từ +3.75 đến +4.05.

9


Thực trạng tiến độ thi công công trình đường nội thị khu trung

tâm huyện Quế Võ( Đoạn từ QL18 đi xã Bằng An) đến chi phí
Hạng mục khảo sát
Home

Cấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận

Yếu tố

Thực trạng

Tác động

Điều kiện thủy
văn

Dự án đường nội thị khu trung tâm huyện Quế Võ(Đoạn từ QL18 đi xã Bằng An)đi qua cánh đồng
thị trấn Phố Mới và xã Bằng An. Nơi đây là khu vực có nền địa hình, địa chất phức tạp cong, lượn,
địa hình không đồng đều, trũng lầy ở điểm xuất phát tại Km9+600 QL18 và cao dần tại điểm cuối
của dự án

Trong quá trình khảo sát, cán bộ
khảo sát phải luân chuyển máy nhiều
lần để phù hợp với điều kiện địa hình
gây chậm trễ trong quá trình khảo
sát.

Điều kiện thời
tiết


Trong 20 ngày đầu của dự án, thời tiết mưa nhiều

Công tác khảo sát phải nghỉ 3 ngày
gây chậm trễ về mặt tiến dộ

Máy móc thiết bị

Trong quá trình khảo sát, cán bộ khảo sát sử dụng 04 máy thu vệ tinh loại 1 tần số, có số hiệu
2547, 2551, 2552, 3626 và các thiết bị đồng bộ như Anten, giá đỡ và chân máy do hãng sản xuất.
Với độ chính xác
- Mặt phẳng: ± ( 5mm + 0.5ppm)²RMS
- Độ Cao: ± ( 20mm + 1ppm)²RMS
Sử dụng máy toàn đạc điện tử TC 407, TC-600 của Thuỵ Sỹ, với độ chính xác của máy như sau:
- Độ chính xác đo góc mB =  ±5”
- Độ chính xác đo cạnh mD = ±3 mm + 2D.10-6 (trong đó D là chiều dài cạnh đo tính bằng km)
Sử dụng máy thủy chuẩn B20.
- Chân máy, bảng ngắm, sào gương và gương.
- Máy tính Pentum IV có cài các phần mềm phục vụ xử lý số liệu.
Tuy nhiên, do trước khi tiến hành khảo sát các thiết bị này chưa được kiểm nghiệm và hiệu chỉnh.

Máy toàn đạc điện tử TC 407, TC600 của Thuỵ Sỹ dùng để đo cao độ,
khoảng cách bị lỗi phần mềm và ứng
dụng đo đạc dẫn đến việc xuất dữ
liệu không chính xác. Từ đó, cán bộ
khảo sát mất nhiều thời gian để xử lý
số liệu và đo đạc nhiều lần.

Yếu tố địa chất


Dự án đường nội thị khu trung tâm huyện Quế Võ(Đoạn từ QL18 đi xã Bằng An) đi qua khu vực
túi bún sâu 20m (tại ruộng nhà ông Phạm Quang Niên km 9+712 QL18). Vì vậy, trước khi thi
công công trình phải xử lý nền địa chất bằng nền cọc bê tông cốt thép với chiều dài cọc 20m. Phạm
vị xử lý 12x300=3600m2,

Quá trình phải xử lý nền cọc vượt
tổng mức đầu tư buộc phải dịch tim
tuyến mới sang vị trí khác cách vị trí
tim cũ 50m. Từ đó mất thêm thời
gian điều đổi tuyến thiết kế dẫn đến
quá trình khảo sát bị chậm trễ.

Bảng 1: Nguyên nhân chậm tiến độ của hạng mục khảo sát

Phân tích tình hình thực hiện tiến độ và chi phí
10


Hạng mục cống hộp KT2X(1.5X1.5)CM - KM0+279.60M của dự án đường nội
thị khu trung tâm huyện Quế Võ (Đoạn từ QL18 đi xã Bằng An) chậm tiến độ
so với kế hoạch 45 ngày từ đó kéo theo tổng chi phí của hạng mục này tăng so
Home Cấu trúc Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận
với dự toán 29,271 nghìn
đồng.  
Yếu tố

Thực trạng

Tác động


Điều
kiện
khí
hậu

Thời gian thi công hạng mục cống hộp tương đối dài ở
ngoài trời. Trong thời gian thi công xảy ra nhiều trận mưa
lớn cản trở việc thi công

Điều kiện thời tiết mưa nhiều ảnh hưởng tương đối lớn
làm chậm tiến độ thi công hạng mục công trình

Chất
lượng
vật tư

Vị trí đặt cống là nền sét dẻo mềm do đó cần phải có biện
pháp xử lý nền móng. Tuy nhiên, vật liệu dùng để xử lý
nền móng không đảm bảo chất lượng dẫn đến cường độ
chịu tải của nền đất đặt cống không đủ tiêu chuẩn sau khi
tiến hành thí nghiệm.

Do nền móng sau khi xử lý không đảm bảo tiêu chuẩn thi
công nên mất thời gian tìm biện pháp xử lý lại từ đó chậm
tiến độ thi công

Nguồn
nhân
lực


Thi công hạng mục ống cống, các nhà thầu tận dụng
nguồn nhân lực dồi dào tại địa phương. Nguồn nhân lực
này không có trình độ cũng như kinh nghiệm thi công nên
các mạch nối của ống cống bị rỗ, bị nứt

Vì hiện trạng tiêu chuẩn các mạch nối của ống công không
đảm bảo nên nhà thầu phải thực hiện sửa chữa từ đó chậm
tiến độ

Tổ
chức
thi
công

Quá trình thi công cống hộp được triển khai song song với
quá trình thi công đường dẫn đến sự chồng chéo máy móc
thiết bị trên công trường.

Sự va chạm, chống chéo máy móc thi công khiến công tác
thi công hạng mục này gặp nhiều khó khăn dẫn đến chậm
tiến độ

Quá trình thi công các đoạn cống đi ngang đường với kích
thước bxh = 800x800; 1000x1000; 2x(1500x1500); D1000 –
D2000 không liên tục

Gây khó khăn trong công tác tập kết nguyên liệu, vật liệu
dẫn đến hạng mục thi công bị gián đoạn và chậm tiến độ so
với kế hoạch


Bảng 2: Nguyên nhân chậm tiến độ hạng mục cống hộp
Hạng mục cống hộp

11


Hạng mục nền đường
Yếu tố
Điều
tiết

kiện

Thực trạng
thời

Home

Tác động

Cấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận

Thời gian thi công nền đường kéo dài 777 ngày. Do đó, thời
gian thi công thường bị gián đoạn vào hai mùa mưa trong năm

Điều kiện thời tiết mưa nhiều làm chậm tiến độ thi công hạng
mục công trình


Công trình tạm

Địa điểm bố trí các công trình tạm như nhà tạm, hệ thông cấp
nước, các bãi tập kết vật liệu không thuận lợi cho đội ngũ cán
bộ kỹ thuật, công nhân công trường nghỉ ngơi và khó khăn
trong việc tập kết máy móc thiết bị.

Vị trị để bố trí công trình tạm không thuận lợi dẫn đến, quá
trình điều hành trên công trường gặp nhiều khó khăn, máy
móc thiết bị phải di chuyển một quảng đường để đến được vị
trí thi công, điều này ảnh hưởng đến tiến độ thi công công
trình.

Tổ chức thi công

Việc tổ chức các phân đoạn, trình tự công việc của hạng mục
nền đường không nhịp nhàng.

Do trình độ ban quản lý công trường yếu kém dẫn tới việc tổ
chức các dây chuyền bị chồng chéo, điều này gậy ảnh hưởng
nghiêm trọng đến quá trình chậm tiến độ công trình.

Xử lý nền

Với báo cáo khảo sát địa chất, thì lớp đất ruộng và lớp đất 1
(Lớp sét trạng thái dẻo mềm) cần phải có giải pháp xử lý nền
móng. Bằng cách bóc bỏ những vị trí có chiều dày mỏng, và gia
cố nền bằng cọc xi măng đất (hoặc cọc cát) cho những vị trí
chiều dày lớn.


Quá trình xử lý nền móng rất mất nhiều thời gian, do công tác
phải bóc bỏ lấp đất yếu đi và thay bằng lớp đất tốt, cũng như
việc xủ lý nền bằng cọc xi măng đất cũng mất rất nhiều thời
gian, điều này làm chậm tiến độ thi công công trình.

Chất lượng vật
tư, vật liệu

Quá trình xử lý nền móng cần một lượng lớn đất (cát)để xử lý
nền móng công trình, nhưng thực tế thì nguồn vật không đảm
bảo chất lượng,.

Chất lượng vật liệu gia cố nền không đảm bảo chất lượng công
trình, mất nhiều thời gian để thí nghiệm, kiểm tra nền móng
công trình. Gây chậm tiến độ công trình.

Công tác san gạt,
đầm nén nền đất.

Quá trình đổ đất san gạt và đầm nén, lu lèn không đúng quy
chuẩn, do quá trình thi công không kiểm soát chiều dày lớp đổ,
đặc biệt lớp đất đổ thực tế thi công là30cm đến 40cm, trong khi
thiết kế quy định chỉ yêu cầu 20cm. Bên cạnh đó, việc sử dụng
máy lu lền không đúng tải trọng.

Do công tác thi công đổ đất dày quá quy định, máy lu lền
không đạt chuẩn dẫn tới việc đầm lèn không đạt cường độ, quá
trình này đòi hỏi phải sử dụng máy móc thiết bị lu có tải trọng
lớn hơn mới đảm bảo cường độ nền đúng quy định thiết kế.
Quá trình này làm ảnh hương chậm tiến đô thi công công

trình.

Bảng 3: Nguyên nhân chậm tiến độ hạng mục nền đường

12


Hạng mục ống kỹ thuật, ống ga
Home

Cấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận

Thời gian thực hiện theo kế hoạch của hạng mục ống kỹ thuật là 1314 ngày và chi phí dự toán là
3.597.492 nghìn đồng. Tuy nhiên, thực tế là 1371 ngày tăng 57 ngày so với kế hoạch và chi phí thực
tế phát sinh là 3.840.724 nghìn đồng tăng 243,232 nghìn đồng so với chi phí dự toán.
Hạng mục hố ga cống kỹ thuật của dự án bị đánh giá là chậm so với tiến độ kế hoạch. Mặc dù,
nếu xét về thời gian thực hiện hạng mục thì thời gian thực tế là 125 ngày và thời gian kế hoạch là
126 ngày, nhanh hơn so với kế hoạch 1 ngày nhưng xét về tổng chi phí thực hiện hàng mục thì
mức chi phí dự toán là 46.579 nghìn đồng và chi phí thực tế phát sinh là 48.896 nghìn đồng tăng so
với dự toán là 2.317 nghìn đồng.
Cũng giống các hạng mục khác, hạng mục hố ga loại II của dự cũng bị đánh giá là chậm so với
tiến độ kế hoạch, cụ thể thời gian thực hiệntheo kế hoạch của hạng mục là 278 ngày và thời gian
thực tế là 284 ngày chậm so với kế hoạch 6 ngày. Bên cạnh đó, chi phí thực hiện hạng mục cũng
tăng so với chi phí dự toán là 7.419 nghìn đồng.
Hạng mục hố ga loại III cuả dự án đường nội thị khu trung tâm huyện Quế Võ(Đoạn từ QL18 đi
xã Bằng An) chậm so với tiến độ kế hoạch 14 ngày, đồng thời chi phí phát sinh 23.925 nghìn đồng.
Theo kết quả hạng mục hố ga loại IV hoàn thành đúng tiến độ kế hoạch là 81 ngày. Tuy nhiên,
hạng mục này vẫn phái sinh chi phí 215 nghìn đồng so với dự toán 31.802 nghìn đồng. Chênh lệch

khoản chi phí của hạng mục hố ga loại IV như trên một phần là do cán bộ làm công  tác dự toán
đã làm tròn số trong khâu lập dự toán, một phần là do hao hụt. Vì vậy những khoản chi phí phát
sinh này không do ảnh hưởng của tiến độ.
13


Home

Yếu tố

Cấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận

Thực trạng

Tác động

Điều
Thi công hạng mục ống kỹ thuật, hố ga, kéo dài nên bị Điều kiện thời tiết mưa nhiều, nắng nóng
kiện khí ảnh hưởng nhiều của thời tiết khí hậu: nắng nóng, mưa làm chậm tiến độ thi công hạng mục công
hậu
nhiều...
trình
Mực
nước
ngầm

Do vị trí tuyến cống chạy dọc đường và đi qua đồng
ruộng, nên mực nước ngầm cao, quá trình đào mương

lắp đặt cống gặp khó khăn và xử lý đáy mương lắp đặp
cống.

Công tác đào hố móng gặp nước ngầm, vì
vậy việc bơm nước hạ mực nước ngầm, xử
lý nền móng gặp khó khăn, gây chậm tiến
độ công trình.

Yếu tố Các biện pháp văng chống, gia cố thành hố đào mà đội Việc thực hiện lại công tác đào móng làm
kỹ thuật thi công sử dụng không đảm bảo dẫn đến hố móng bị chậm tiến độ dự án
thi công sụp tại vị trí km9+300. Do đó, đội thi công phải tìm các
biện pháp xử lý gia cố lại hố móng
Công tác Quá trình thi công hố ga tuyến cống dọc hai bên đường Quá trình này gây ảnh hưởng làm chậm
đất
được triển khai đồng thời với quá trình thi công nền tiến độ thi công công trình.
đường. Vì vậy công tác đào mương lắp đặt cống gặp
nhiều khó khăn, và quá trình vận chuyển chất thải ra
khỏi công trình đến bải thải cũng gặp khó khăn.  

Bảng 4: Nguyên nhân chậm tiến độ hạng mục ống kỹ thuật, ống ga
14


Đánh giá về thời điểm hoàn thành và tổng chi phí
thực hiện
Home

Cấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận


Bảng 2.13 Tổng hợp về tiến độ và chi phí thực hiện dự án đến thời điểm hiện tại
Tên hạng mục

Thời gian (ngày)
Kế hoạch

Thực tế

Hạng mục khảo sát

104

Hạng mục cống hộp

Chi phí (nghìn đồng)

Chênh lệch

Kế hoạch

Thực tế

Thời gian

Chi phí

114

412.328


415.580

10

3.252

651

696

499.923

529.194

45

29.271

Hạng mục nền đường

700

777

2.684.819

2.980.928

77


296.109

Hạng mục ống kỹ thuật

1314

1371

3.597.492

3.840.724

57

243.232

Hạng mục hố ga cống kỹ thuật

126

125

46.579

48.896

(1)

2.317


Hố ga loại II

278

284

136.921

144.340

6

7.419

300.986

324.911

14

23.925

Hố ga loại III

311

325

Hố ga loại IV


81

81

Tổng cộng

3.565

3.773

31.802

31.587

-

215

7.710.850

8.316.160

208

605.740

Tổng hợp về tiến độ và chi phí thực hiện dự án đến thời điểm hiện tại
15



Dự kiến thời gian hoàn thành và chi phí thực hiện
Home

Cấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận

ên là
r
t
c

m
c hạng
á
c


đ
cống
n
a
ế
g
i
t

h
m

,

t
do c h
ỹ thuậ
k
g
n

c
được
,
Hiện tại,
p
a

ư
h
h
c
g
n
n

á
ường, c
c ủa dự
đ
g
n

n


n
ư
,
đ
t
ục mặt
khảo sá
m
g
n

h
Công
a
n
ê

c
n
t


r
t
u
kỹ th
sự hỗ

ó
ện.
i
c
h
g
Ninh
c
n
c

ô

h
c
t
B
i
i
h
a
g
t
h
n
triển k
iao thô
nhà thầu
g
a

g
ành

n
h
t
c

d
n
n
à
á
y
o
o
â
t
h
x
đầu tư
hi công
Theo dự
t
à
v

s
n
g


n
v
ô
y, dự
ư
c

t
i
v
n
h
t

ư
h

h
p
v
n
ty cổ
h toán
à y đơ n
n
g
í
t
n

i
ự án
i

d

V
h
m
.
n
h
g
à
n
n
h
ì
t

b
trung
ẽ hoà n
mặt đư
s
m
g
n
0
ô

5
c
nghìn
i
g
4
h
n
t
3


0
o
.
v
h
9
k
n
6
ơ
1
c
.
đượ
ngày đ
à 3.985
5
l

2
h
9
c

g
o
n

h
he o kế
t
kiến kho
n

i
h
c
í thự
và chi ph
đồng.


CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐƯỜNG NỘI
THỊ KHU TRUNG TÂM HUYỆN QUẾ VÕ
(ĐOẠN TỪ QL18 ĐI XÃ BẰNG AN).
Home

Cấu trúc


Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận

Đề xuất một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ thi công xây dựng
công trình đã và đang thi công
Giải pháp đẩy nhanh tiến độ của hạng mục khảo sát
- Về điều kiện thủy văn: Nghiên cứu kỹ điều kiện thủy văn tại khu vực để lên
phương án thi công hợp lý, tham khảo các báo cáo thủy văn những năm gần đây.
- Về điều kiện thời tiết: Đơn vị khảo sát cần thường xuyên theo dõi dự báo thời
tiết liên tục trong thời gian dài để bố trí sắp xếp thời gian khảo sát dự án.
- Về máy móc thiết bị: Đơn vị khảo sát cần dựa vào tình hình thực tế tại công
trình khảo sát như: dự án đường nội thị khu trung tâm huyện Quế Võ đi qua khu
vực ruộng trũng, túi bùn...để lựa chọn các loại máy móc thiết bị sử dụng cho hợp
lý.
- Nghiên cứu lựa chọn đơn vị khảo sát có năng lực, có kinh nghiệm trong các dự
án tại khu vực.
17


CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐƯỜNG NỘI
THỊ KHU TRUNG TÂM HUYỆN QUẾ VÕ
(ĐOẠN TỪ QL18 ĐI XÃ BẰNG AN).
Home

Cấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận

 

Giải pháp đẩy nhanh tiến độ hạng mục nền đường
- Theo dõi sát sao điều kiện thời tiết, các bản tin dự báo thời tiết của
tỉnh và khu vực.
- Bố trí các công trình tạm tại những vị trí thuận lợi giao thông đi lại,
thuận lợi cho việc tập kết máy móc thiết bị, sinh hoạt của nhân công.
- Công tác tổ chức thi công nền đường phải đảm bảo tính liên tục trong
quá trình thi công, tránh trường hợp chồng chéo các đầu mục công
việc, gián đoạn dây chuyền.
- Những vật liệu đưa vào thi công phải được khảo sát kỹ trước khi lập
biện pháp thi công, và phải được lựa chọn ngay trong giai đoạn thiết kế
dự án.
- Các máy móc sử dụng trong công tác san gạt phải đảm bảo chất
lượng và được kiểm định đúng quy trình và bảo dưỡng thường xuyên.
18


Giải pháp đẩy nhanh tiến độ hạng mục cống hộp và hạng
mục
kỹ Mở
thuật,
ống1ga
Home ống
Cấu trúc
đầu Chương
Chương 2 Chương 3 Kết luận

Trong quá trình thi công, đơn vị nhà thầu phải luôn theo dõi mực nước ngầm
của dự án để đưa ra các giải pháp hạ mực nước ngầm hay bơm cạn hố móng
phục vụ công tác thi công.


Các máy móc, thiết bị phục vụ đầm nén, lu, lèn phải luôn đảm bảo đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật. Đồng thời, phải tiến hành kiểm định máy móc trước khi đưa
vào thi công công trình.

Các biện pháp văng chống, gia cố thành hố đàophải luôn đảm bảo đúng tiêu chuẩn
kỹ thuật tránh tình trạng thành hố móng bị lún, bị sụt gây chậm trễ trong quá trình
thi công.
19


Giải pháp quản lý tiến độ thi công của dự án tại BQL dự án huyện
Quế Võ
Home

Cấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận

Giải pháp quản lý tiến độ thi công của dự án tại BQL dự án huyện Quế Võ

Giải pháp quản lý tiến độ thi công của dự án tại BQL dự án huyện
Quế Võ


Một số kiến nghị đối với công tác quản lý của Nhà nước
Home

Cấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận


NỘI DUNG
Hoàn thiện quy định quản lý nhà nước
đối với công tác đền bù, giải phóng mặt
KIẾN
NGHỊ

bằng và thiết kế quy hoạch dự án
Hạn chế tác động của các yếu tố ngoại
vi tới quá trình thực hiện dự án.
Kiến nghị đối với việc kiểm soát rủi ro
tài chính của chủ đầutư
Kiến nghị nâng cao năng lực của chủ
đầu tư

21


Home

Cấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận

Để đánh giá hiệu quả của một dự án đầu tư xây dựng ngoài yếu tổ đảm bảo
chất lượng thì dự án đó còn phải hoàn thành đúng kế hoạch đề ra và chi phí không
vượt hạn mức cho phép. Thực tế đa số các dự án trên cả nước đều bị chậm tiến độ và
vượt chi phí so với kế hoạch đề ra do công tác quản lý tiến độ và chi phí chưa được
quan tâm đúng mức, còn có nhiều bất cập.
Thực tế triển khai tại dự án đường nội thị khu trung tâm huyện Quế

Võ( Đoạn từ QL18 đi xã Bằng An), cũng cho thấy tình trạng chậm tiến độ diễn ra
thường xuyên, hầu như các hạng mục đều có tình trạng chậm tiến độ, nguyên nhân có
thể là khách quan, nhưng còn nhiều yếu tố chủ quan, xuất phát từ sự yếu kém trong
công tác quản lý dự án, hay sự cố tình chậm chễ của các nhà thầu có năng lực còn yếu
kém.
Qua kết quả nghiên cứu tác giả đã căn cứ vào những vấn đề thực trạng tồn
đọng trong công tác thi công của dự án, đưa ra các giải pháp phù hợp, với hi vọng có
thể cải thiện được tiến độ của các hạng mục còn lại đang triển khai, cũng như giúp cho
công tác triển khai các dự án khác trên địa bàn có được những bài học kinh nghiệm
trong quá trình quản lý, thi công dự án giao thông, để giúp cải thiện được vấn đề gia
tăng chi phí thi công do chậm tiến độ của các hạng mục.
22


Home

Cấu trúc

Mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Kết luận

23



×