Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIAO AN lop 4TUAN 14.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.47 KB, 27 trang )

Tuần 14
Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2007
Đạo đức: Biết ơn thầy giáo, cô giáo(tiết1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Hiểu:- Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS.
- HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quí thầy giáo cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II/ Chuẩn bị: các băng chữ để sử dụng cho HĐ 3 tiết 1.
- Kéo, giấymàu,bút màu, hồ dán để sử dụng cho HĐ2 tiết 2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: (5) Tại sao chúng ta phảI biết
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
B/ Bài mới:
* GTB: Nêu ND tiết học
HĐ1: Xử lí tình huống(7')
- Y/C HS đọc tình huống sgk và thảo luận
để trả lời câu hỏi
+ Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình
huống sẽ làm gì?
+ Nếu em là các bạn em sẽ làm gì?
+ hãy đóng vai thể hiện cách xử lí của
nhóm em.
GVKL: Các thầy cô giáo đã dạy dỗ các em
biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em
phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô
giáo.
HĐ2: (10')Thế nào là biết ơn thầy giáo,
cô giáo
+ Đa ra các bức tranh thể hiện các tình
huống nh BT1,sgk.


+ Lần lợt hỏi:bức trnh thể hiện lòng kính
trọng, biết ơn thầy cô giáo không?
- KL: Tranh 1,2,4 thể hiện sự kính trọng,
biết ơn thầy cô giáo
- Tranh 3 việc làm của bạn HS cha thể hiện
sự kính trọng biết ơn thầy cô giáo. HĐ3.
(10')Hành động nào đúng?
- Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng
biết ơn thầy giáo, cô giáo và tìm thêm các
việc làm khác.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm
- HS thảo luận , trả lời câu hỏi
+ các bạn sẽ đến thăm bé Dịu nhà cô giáo
+ Tìm cách giảI quyết của nhóm và đóng
vai thể hiện cách giảI quyết đó.
- Các nhóm đóng vai xử lý tình huống .
- Lớp nhận xét , bổ sung thống nhất kết quả
- Thảo luận theo nhóm đôi (BT1 SGK)
- HS giơ tay , nếu đồng ý bức tranh
Thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo, không
giơ tay nếu bức tranh thể hiện sự không
kính trọng
- HS lắng nghe
+ Biết chào lễ phép , giúp đỡ thầy cô giáo
những việc phù hợp.
- HĐ nhóm (đôi) BT2 SGK
-Các việc làm : a, b, d, đ,e, g, là những việc
thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo.

- Ghi nhớ sgk
1
- GV gợi mở HD HS rút ra ghi nhớ sgk.
HĐ4. (3') HĐ nối tiếp.
- Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài
học(BT4 sgk).
- Su tầm các bài hát, bài thơ ca dao tục ngữ
ca ngợi công lao các thầy cô giáo.


Toán : Chia một tổng cho một số
I/ Mục tiêu : Giúp HS
- nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số , tự phát hiện tính chất 1 tổng chia cho 1 số
( thông qua bài tập )
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Bài cũ : (4)Gọi HS chữa BT ở nhà
GV nhận xét , ghi điểm
B/ Bài mới :
* GTB : nêu mục đích tiết học
HĐ1: HD học sinh nhận biết tính chất 1
tổng chia cho 1 số(7')
- Y/C học sinh tính : ( 35+21) : 7
Tơng tự với : 35 :7 +21 :7
- Y/ C học sinh so sánh kết quả
- GV hỏi để học sinh nêu đợc : khi chia 1
tổng cho 1 số , nếu các số của tổng đều
chia hết cho số chia thì
HĐ2 : Thực hành(20')

Cho HS nêu y/c từng bài tập trong VBT,
sau đó tự làm bài.
- Theo dõi HD HS yếu.
- Gọi HS chữa bài, củng cố kiến thức.
Bài1: HS tính theo 2 cách.
a/ C1: Tính theo thứ tự thực hiện phép tính:
(15 + 35) : 5.
C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1
số
b/ Tơng tự
Bài2: GV khuyếnkhích HS nêu bằng lời
cách chia một hiệu cho một số.
- BT 2,3 (VBT)
- Lớp nhận xét , thống nhất kết quả
- 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính nháp.
(35 + 21) : 7 = 56 : 7
= 8
- 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3
= 8
- Kết quả bằng nhau.
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
ta có thể chia từng số hạng cho số chia,
rồi cộng các kết quả tìm đợc với nhau.
- Vài HS nhắc lại
- HS nêu y/c và làm BT 1,2,3 sgk
- HS làm vào vở
- HS chữa bài, lớp NX, thống nhất kết quả
C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5
= 10
C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5

= 3 + 7 = 10
- Kết quả 15 nhóm.
2
Bài3: Khuyến khích HS có thể giải bài
toán theo hai cách khác nhau.
C1: Tìm số nhóm HS của mỗi lớp
Tìm số nhomHS của cả hai lớp.
C2: Tìm số HS cả hai lớp
Tìm số nhóm.
C/ Củng cố, dặn dò (4')
- NX tiết học
- Dặn HS về học bài.
- Dặn HS CB bài sau.
- Tổng số HS HS của cả hai lớp
32 + 28 = 60(HS)
Làm BT trong VBT.

Tập đọc : Chú đất nung
I/ Mục đích yêu cầu :
1/ Đọc trôi chảy , lu loát toàn bài . biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan
thai, nhận giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm , đọc phân biệt lời ngời kể với lời các nhân
vật ( chàng kỵ sĩ , ông Hòn Rấm , Chú bé Đất )
2/ Hiểu từ ngữ trong truyện :
Hiểu nội dungtruyện : Chú bé Đất cam đảm, muốn trở thành ngời khỏe mạnh, làm đợc
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ
II/ Chuẩn bị :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Bài cũ : Gọi 2 HS tiếp nối đọc bài văn

hay chữ tốt
GV nhận xét , ghi điểm
B/ Bài mới :
GTB. Nêu MĐ, YC tiết học
HĐ1.(11 ). Luyện đọc
- Y/C HS đọc tiếp nối đoạn (3 lợt )
+ L1 GV kết hợp sửa lỗi phát âm
+ L2 Kết hợp ngắt nghỉ đúng và hiểu nghĩa
từ
+ L3 HS đọc hoàn thiện
- yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- yêu cầu 1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ2.(12 ). Tìm hiểu bài :
- Y/C HS đọc 1 đoạn , trả lời câu hỏi
+ Của chắt có những đồ chơi nào? chúng
khác nhau nh thế nào ?
-Y/C HS đọc đoạn 2
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
- HS đọc đoạn còn lại
- 2 HS đọc bài
- nhận xét

- HS lắng nghe , quan sát tranh minh họa
chủ điểm
- HS đọc tiếp nối đoạn ( 3 lợt )
Đ1 : 4 dòng đầu
Đ2 : 6 dòng tiếp
Đ3 : phần còn lại
- HS đọc trong nhóm(đôi)

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS đọc thầm.
+ Cu chắt có đồ chơi là 1 chàng kỵ sĩ cỡi
ngựa rất bãnh, một nàng
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm,
+ Đất từ ngời cu Đất giây bẩn hết quần áo
3
+ Vì sao Chú bé Đất quyết định trở thành
Đất Nung
+ Chi tiết nung trong lửa tợng trng cho điều
gì ?
HĐ3.(8 ).Đọc diễn cảm :
- Y/C 1 tốp 4 HS đọc bài (phân vai) tìm
giọng đọc phù hợp
-Toàn bài đọc với giọng hồn nhiên, nhấn
giọng với những từ ngữ gợi tả , gợi cảm.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm ( trong nhóm )
D / Củng cố dặn dò.
- Truyện chú Đất nung có 2 phần, phần đầu
các em đã làm quen với các đồ chơi của Cu
Chắt
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về luyện đọc bài , kể lại 1 phần 1
truyện CB bài sau .

+ HS đọc đoạn 3
+ Vì chú sợ bị ông hòn Rấm
+ phải rèn luyện trong thử thách , con ngời
mới trở thành cứng rắn, hữu ích .
- 4 HS đọc phân vai , tìm giọng đọc phù

hợp
+ Rất bảnh , thật đoảng , bẩn hết , ấm ,
khoan khoái, nóng rát , lùi lại ,nhát thế,
dám xông pha , nung thì nung.

Khoa học: Một số cách làm sạch nớc
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết xử lí thông tin để:
- Kể đợc một số cách làm sach nớc và tác dụng của từng cách.
- Nêu đợc tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nớc đơn giản và sản xuất nớc sạch
của nhà máy nớc.
- Hiểu đợc sự cần thiết phải đun sôi nớc trớc khi uống.
II/ Chuẩn bị:Mô hình dụng cụ lọc nớc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: (5)Nêu một số nguyên nhân
làm nớc bị ô nhiễm.
B/ Bài mới:
GTB: Nêu ND tiết học
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nớc
(6')
+ Kể tên một số cách làm sạch nớc mà gia
đình hoặc địa phơng bạn đã sử dụng.
+ Nêu tác dụng của từng cách.
HĐ2: Thực hành lọc nớc (7')
-GV chia nhóm HD thực hành và thảo luận
theo các bớc trong sgk.
- GVKL: nguyên tắc chung của lọc nớc
đơn giản là:
- HS trả lời, lớp NX

- Lớp lắng nghe
- HĐ cả lớp
+ HS trả lời
- Có 3 cách: lọc nớc, khử trùng nớc, đun
sôi.
- HS nêu.
- HĐ nhóm
- Các nhóm thảo luận lọc nớc, dùng phễu
bông, chai lọ, nớc
- Đại diện trình bày kq thực hành và thảo
luận
4
HĐ3 : Tìm hiểu quy trình sản xuất nớc
sạch. (7')
- Y/C HS trao đổi trong nhóm, làm BT vào
VBT
+ Quy trình sản xuất nớ máy:
HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun
sôi nớc uống.(7')
+ Nớc đã đợc làm sạch bằng cách trên đã
uống ngay đợc cha?
Tại sao?
+ Muốn có nớc uống đợc, chúng ta phải
làm gì? Tại sao?
- GVKL: sự cần thiết phải đun sôi nớc
C/ Củng cố, dặn dò:(5')
- Liên hệ gia đình em đã làm cách nào để
lọc nớc
- NX tiết học, dặn HS vận dụng những điều
đã học vào cuộc sống.

- Than củi, cát, sỏi.
- HĐ nhóm làm vào VBT
- Đại diện nhóm báo cáo kq lớp NX, thống
nhất kq.
a/ lấy nớc máy bơm
b/ Loại chất sắt và những chất hòa tan .
c/ Tiếp tục loại các chất không tan
d/ Khử trùng.
đ/ Nớc đã đợc khử sắt, sát trùng
e/ Phân phối nớc.
- HS thảo luận nhóm (đôi)
- Cha vì .
- HS trả lời: đun sôi
- Đun sôi lọc bằng cát sỏi.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2007
Thể dục: bài 27
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Ôn tám động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng kĩ thuật
và thứ tự thực hiện các phép tính.
- Trò chơi Đua ngựa . Y/C nắm đợc cách chơi, chơi tập trung cao, nhanh nhẹn .
II. Chuẩn bị đồ dùng:- Vệ sinh sân bãi, chuẩn bị 1 chiếc còi.
III. Các hoạt động dạy học:
Phầ
n
Nội dung Số lần Thời
gian
Phơng pháp

5
Mở
đầu
- Tập hợp phổ biến nội
dung , yêu cầu bài tập;
khởi động các khớp.
- Trò chơi Thi đua xếp
hàng .
- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát
2 lần
1 bài
6'-10'
- Tập theo đội hình bốn
hàng ngang .
- Chơi theo sự hớng dẫn
của GV .
- HS tập đồng loạt theo sự
hớng dẫn của GV .

bản
*Ôn các động tác của bài
thể dục phát triển chung
- T. chia tổ tập khoảng vài
lần.
- Các tổ thi đồng diễn động
tác thăng bằng.
* Trò chơi Đua ngựa :
- T. tổ chức cho HS chơi
nh SGV.
2x8

nhịp
2x8
nhịp
4'-6'
5'
7'-8'
7'-8'
- Đội hình bốn hàng ngang
Lớp trởng hô cho lớp tập.
- Tổ trởng điều khiển. GV
theo dõi chung.
- Các tổ tập, giáo viên theo
dõi chấm điểm.
- Lớp chơi đồng loạt theo
sự hớng dẫn của GV.
Kết
thúc
- T. cho hs thả lỏng chân
tay .
- T. hệ thống lại nội dung
bài học .
- Nhận xét đánh gí kết quả
buổi tập .
- Giao bài tập về nhà .
5'-6' - Tập theo đội hình vòng
tròn do GV điều khiển.
- Theo dõi sự đánh giá của
GV và thực hiện ôn ở nhà.

Toán: Chia cho số có một chữ số

I/ Mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*HĐ1: Củng cố về chia một tổng cho một
số (3')
- Gọi 2 HS chữa BT1,2 (VBT)
- NX ghi điểm.
* HĐ2: HD HS đặt tính và tính. (8')
a/ Trờng hợp chia hết: 128472 : 6.
_ Y/c HS đặt tính và tính kết quả
- Sau khi tìm đợc kết quả y/c HS nêu từng
lần chia.
- Kết quả: 128472 : 6 = 21412.
- 2 HS chữa bài lớp NX
HS đặt tính tơng tự lớp 3.
128472 6
8 21412
24
6
Số d bằng 0 (phép chia hết).
b/ Trờng hợp chia có d:
230859 :5 (tiến hành nh phần a)
- Lu ý HS: Phép chia có số d lớn hơn 0 và
bé hơn số chia.
* HĐ3: HDHS thực hành (18')
- Y/c HS làm các bài tập 1, 2, 3 SGK.
- HD thêm cho HS yếu.
- Chấm 1 số bài, NX.
Gọi HS chữa bài, củng cố kiến thức.

Bài1: Đặt tính rồi tính:
Lu ý: - Phép chia hết
- Phép chia có d.
- Cho 1 số HS nêu cách tính.
Bài2: Chọn phép tính thích hợp:
Đổ đều 128610 lít xăng vào 6 bể
Thực hiện chia 128610 cho 6.
Bài3: Tơng tự bài2
Chia đều 8 trờng hợp .
C/ Củng cố, dặn dò:(4')
- Nêu cách thực hiện chia cho số có 1 chữ
số
- NX tiết học, dặn HS CB bài sau.
07
12
0
230859 5
30 46171
08
35
09
D4
- HS nêu y/c từng bài
- HS làm lần lợt vào vở
a/ 278157 3 b/ 158735 3
08 92719 08 52911
21 27
05 03
27 05
0 d 2

- 1HS chữa bài, lớp nx
Đáp số: 21435 lít xăng
1 HS chữa bài, nêu cách làm.
Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo
-------------------------------------------
Chính tả: Tuần 14
I/ Mục đích, yêu cầu:- HS nghe GV đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn:
Chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết
sai: x/s (theo địa phơng)
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2a.
III/ Các hoạt độn dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: (4)1 HS tìm và đọc 5 tiếng có
vần im/iêm
B/ Bài mới:
* GTB: Nêu ND tiết học
HĐ1. HD HS nghe viết(15')
- GV đọc đoạn văn: Chiếc áo búp bê.
+ Đoạn văn tả chiếc áo búp bê ntn?
- Y/C HS đọc thầm đoạn văn .
- Tiềm lực phim truyện, mực tím, hiểm
nghèo,
- HS lắng nghe
- HS theo dõi sgk
+ ND: tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một
bạn nhỏ đã may áo cho búp bê...
- HS đọc thầm, chú ý tên riêng cần viết
hoa, những từ ngữ dễ viết sai. Cách trình
7

- GV đọc chính tả.
- Y/C HS đổi chéo vở căn cứ vào bảng phụ,
soát, gạch lỗi.
- GV chấm 1/3 lớp, NX
HĐ2.(14 ).HD HS làm BT chính tả
- Y/C HS làm BT 2a,3a
Bài2: Điền tiếng có âm s/x
Bài3: Tính từ chứa tiếng bắt đầu s/x
Chơi t/c tiếp sức (4 nhóm) tìm.
Gọi HS chữa bài, củng cố.
C/ Củng cố dặn dò (4')
- NX tiết học
- dặn HS về học bài, ghi những từ ngữ tìm
đợc ở BT3 vào sổ tay.
bày.
- HS nghe viết.
- HS đổi chéo vở chấm chéo.
- Làm BT 2a, 3a.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp nx, thống
nhất kết quả.
+ xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu
xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó
sợ.
+ sâu, siêng năng, sung sớng, sảng khoái,
sáng láng, sáng ngời
--------------------------------------------------
Luyện từ và câu: Luyện tập về câu hỏi
I/ Mục đích yêu cầu:
- Luyện tập một số từ nghi vấn và đặt câu với từ nghi vấn ấy.
- Bớc đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhng không dùng để hỏi.

II/ Chuẩn bị: 1 số tờ giấy trắng để làm BT4.
- 3 tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của BT3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: (4)3 HS nối tiếp trả lời câu hỏi
sau:
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho VD
+ Em nhận biết câu hỏi nhờ vào dấu hiệu
nào?
+ Cho VD về một câu hỏi em dùng để tự
hỏi mình.
B/ Bài mới:
*GTB: Nêu ND tiết học
HĐ1. HD luyện tập (26')
- GV gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- GV giúp học sinh tìm hiểu yêu cầu bài
tập.
- GV chấm bài của học sinh.
HĐ2. (17 ) Chữa bài, củng cố kiến thức:
BT1: Gọi HS đọc y/c BT, tự đặt câu hỏi cho
các bộ phận câu in đậm, viết vào VBT.
- 3 HS tiếp nổitả lời nội dung ghi nhớ kèm
ví dụ minh họa- Hoa đang làm gì ?
Mình đã làm bài tập cha nhỉ ?
- HS theo dõi
- HS tìm hiểu yêu cầu bìa tập.
- HS tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 1HS lên bảng làm. lớp NX thống nhất kết
quả.

8
BT2: Với mỗi từ sau- viết một câu hỏi
BT3: Gọi HS đọc Y/C của bài , tìm từ nghi
vấn trong mỗi câu hỏi
a.Có phải chú bé đất trở thành chú bé Đất
nung không?
b. Chú bé đất trở thành chú Đất Nung phải
không?
c. Chú bé đất trở thành chú Đất Nung à .
BT4 : Mỗi em tự đặt một câu hỏi với mỗi
từ hoặc cặp từ nghi từnghi vấn ( có phải
không ? Phải không ? (à ? )
3 học sinh làm vào phiếu khổ to
BT5 : Trong 5 câu đã cho có những câu
không phải là câu hỏi . tìm những câu
không phải là câu hỏi
- Các câu hỏi còn lại: a,d- là câu hỏi
C/ Củng cố, dặn dò (3')
- Nhận xét tiết học , Y/C HS về nhà viết
vào vở 2 câu có dùng từ nghi vấn nhng
không phải là câu hỏi . không đợc dùng
dấu chấm hỏi .
a, Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
b, Trớc giờ học các em thờng làm gì ?
c, Bến cảng NTN?
d, Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
- Ai đọc hay nhất lớp ?
- Có phải - không?
- phải không?
- à

-VD : có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất
xấu không ?
.
- Bạn thích chơi bóng đá à ?
- HS nhắc lại đặc điểm câu hỏi .
b. Tôi không biết bạn có thích chơi diều
không . ( nêu ý kiến của ngời nói )
c, Hãy cho biết bạn thích TK nào nhất
( nêu đề nghị )
e, Thử xem ai khéo tay hơn nào . (nêu đề
nghị )
- HS về làm
- CB bài sau.
------------------------------------------
Thứ t ngày 5 tháng 12 năm 2007
Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai đồ vật
I/ Mục tiêu:
- HS nắm đợc hình dáng, tỉ lệ của hai đồ vật mẫu.
- Vẽ đợc hai đồ vật gần giống nhau.
- HS yêu thích vẻ đẹp các đồ vật đó.
II/ Chuẩn bị: Các lọ hoa cà và quả cam
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Bài cũ:(4)Kiểm tra sự CB của HS
B/ Bài mới:
* GTB: Nêu ND tiết học.
* HĐ1: thực hành (26')
- GV Y/C HS QS mẫu trên bàn GV.
- GV nhắc lại cách vẽ: Lu ý HS
- HS lấy đồ dùng đã CB .

- HS lắng nghe.
- HS QS nhìn kĩ hai mẫu vật, nhớ lại các b-
ớc tiến hành vẽ, thực hành vẽ.
9
- Xác định tỉ lệ 2 mẫu vật cân đối, vẽ bằng
bút chì, tô màu đậm nhạt, phân biệt sáng
tối, bố cục cân đối
GV theo dõi, HD bổ sung.
* HĐ2: (3')Nhận xét, đánh giá
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- GV và HS NX, đánh giá.
C/ Củng cố, dặn dò: (3')
- Dặn HS CB bài sau.
- HS dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá bài của
mình, của bạn (trong nhóm) chọn một số
bài tốt của nhóm trình bày trớc lớp.
---------------------------------------------------------
Toán: Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng:
- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Thực hiện quy tắc chia một tổng(hoặc một hiệu) cho một số.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: (4')Củng cố về chia một số có
nhiều chữ số cho số có một chữ số
- HS làm BT 1,2,3 VBT
HĐ2: (10')HD luyện tập
- Y/C HS làm BT 1,2,3 sgk
- GV HD cụ thể từng bài.
- GV theo dõi HD bổ sung

- Chấm một số em, NX
HĐ3: (16') Chữa bài, củng cố
Bài1: Củng cố về đặt tính, tính với phép
chia một số có nhiều chữ số cho số có một
chữ số.
Bài2: Củng cố về bài toán tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bài3: Củng cố về nhân, chia, tìm TBC.
C/ Củng cố, dặn dò: (4)
- NX tiết học
- HS về nhà học bài và làm BT trong VBT,
CB bài sau.
- 3 HS chữa bài
- HS nêu Y/C từng BT
- HS theo dõi, làm lần lợt vào vở ô li
- HS chữa bài
67494 7 42789 5
44 9642 27 8557
29 28
14 39
D 4
42506 18472 = 24034
24034 : 2 = 12017
12017 + 18472 = 30489
Đ/S : số bé : 12017
Số lớn : 30489
3 + 6 = 9 (toa)
14580 x3 = 43740 (kg)
13275 x 6 = 79650 (kg)
(43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg)

Kể chuyện: Búp bê của ai?
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×