PGS TS LÊ ĐÌNH KHÁNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
HUẾ
TẬT NỨT ĐÔI CỘT SỐNG
NÃO ÚNG THUỶ
•Cần phải có sự phối hợp của nhiều đối tượng
•Phải ghi nhận: trước khi bắt đầu việc chăm sóc
Trẻ đi toilet như thế nào và khi nào
Ghi nhận hình thái, đặc tính phân
CHĂM SÓC RỐI LOẠN ĐẠI TIỆN
Làm cho phân sệt:
Thức ăn nhiều thành phần xơ, trái cây, nước
Thời gian ăn và đại tiện:
Cần tập luyện cho trẻ ăn vào giờ cố định
Đi toilet sau mỗi lần ăn
Kích thích hỗ trợ: xoa bụng, ho, cười…
CHĂM SÓC RỐI LOẠN ĐẠI TIỆN
Các phương pháp hỗ trợ khác:
Thuốc bơm hậu môn (Ducolax, Glycerin…):
khi ngồi toilet > 20’
Thụt tháo: khi bón nặng hoặc các PP khác
không hiệu quả
Các loại thuốc uống: nhóm kích thích
( Bisacodyl, Casanthranol…), nhóm thẩm thấu
( Fortrans, Sorbitol…)
CHĂM SÓC RỐI LOẠN TIỂU TIỆN
Sự cần thiết:
Chất lượng cuộc sống
Đe doạ cuộc sống
Nhiễm trùng đường tiểu
Suy thận
MỤC TIÊU
Dự phòng thương tổn thận bằng cách giữ áp
lực bàng quang thấp
Tạo đi tiểu chủ động
Dự phòng nhiễm trùng niệu
CÁC PHƯƠNG PHÁP
Khám tổng quát
Xét nghiêm nước tiểu
SÂ hệ tiết niệu
Đo áp lực bàng quang
XÁC ĐỊNH NHIỄM TRÙNG NIỆU ?
Quan trọng Nhóm nguy cơ
Quan sát nước tiểu: Mẹ cần quan sát kỹ nước
tiểu hàng ngày bằng kiểm tra độ đục nước tiểu.
Xét nghiệm nước tiểu: khi trẻ có triệu chứng
SỐT , TIỂU ĐAU…
10 thông số
Cấy nước tiểu
Nếu có nhiễm trùng: Kháng sinh
Cotrimoxazole 30 mg /kg/ 2 lần ngày hoặc
5mg Trimethoprim / kg 2 lần
ngày
Nitrofurantoin 5 mg/kg/ngày 2 hoặc 3 lần
Nếu NTN > 2 lần họăc 01 lần viêm thận bể
thận
Tiến hành thông tiểu cách quãng / KS dự
phòng trong 3 tháng
SIÊU ÂM HỆ TIẾT NIỆU
Thận bình thường: theo dõi trong 2 năm
Thận ứ nước:
Thăm khám niệu động học
Đo áp lực bàng quang
Đo dung tích bàng quang lúc đi tiểu và lúc đầy
Đo tốc độ dòng tiểu khi đi tiểu
Vura
No pushing!
Qura
Urodynamisch Materiaal
Recording Flow
Flow Transducer
ĐO ÁP LỰC BÀNG QUANG
Đo áp lực bàng quang lúc làm đầy và lúc đi
tiểu
P ổ bụng
Pcơ
BQ
PBQ
Pcơ BQ = PBQ - P ổ bụng
PNĐ
Điện cơ đồ EMG
TĐ Dòng tiểu
Áp lực bàng quang lúc rỗng : 0-5cm H2O
Áp lức bàng quang lúc đi tiểu: 15-20cmH2O
An toàn: <40cm H2O
DUNG TÍCH BÀNG QUANG
Trẻ em
(Tuổi + 2) x 30 = Dung tích bàng quang
Chú ý:
Trẻ nhỏ: có thể tiểu 20-30 lần/ngày
Dung tích bàng quang ước chừng
1 Y = 80 – 90 ml
5 Y = 190 – 210 ml
10 Y = 320 – 360 ml
14 Y = 500 ml
CẦN TRẢ LỜI
Có tình trạng cơ bàng quang co thắt quá mức?
Dung tích và áp lực bàng quang bao nhiêu?
Có sự thay đổi của thành bàng quang?
Thận ứ nước?
Trào ngược bàng quang - niệu quản?
NHÓM NGUY CƠ
Ứ nước thận ( hoặc trào ngược bàng quang
niệu quản)
Trẻ có áp lực bàng quang lúc đi tiểu >
40cm/H2O đặc biệt có kèm bàng quang nhỏ
Có bí tiểu mạn
THÔNG TIỂU CÁCH QUÃNG
Hiện nay là phương pháp có thể chấp nhận
Mục đích
Giúp tăng thể tích hiệu quả của bàng quang
Cho phép làm rỗng bàng quang
Ngăn ngừa nhiễm trùng niệu
Thực hiện:
Dùng thông tiểu sạch đúng qui trình ( mẹ thực hiện tại
nhà)
4-6 lần/ ngày. Trẻ nhỏ có thể nhiều lần hơn
SỬ DỤNG THUỐC
Antimuscarinics: có thể giúp # 80% trẻ tiểu tự
chủ mà không cần phẫu thuật nếu bắt đầu sớm
Mục đích: giảm hoạt động của cơ detrusor và
loại bỏ những co thắt không chủ ý
Propantheline 0.5 mg/kg /2-4 lần ngày
Oxybutinine 0.2 mg/kg /2-4 lần ngày