Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

sinh 7 cã năm của KIÊN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (736.49 KB, 140 trang )

Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
Tuần: MỞ ĐẦU SINH HỌC
Tiết: Bài 1. THẾ GIỚI DỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Kiến thức:
-Hs chứng minh được sự đa dạng, phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2.Kó năng: Kó năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
- Gv Chuẩn bò : Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
- Hs Chuẩn bò : Tập + SGK và các dụng cụ học tập khác
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Mở bài : Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết về động vật để trả lời câu hỏi: sự
đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể.
-GV : Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK,
quan sát H 1.1, 1.2 trả lời
-sự phomg phú về loài thể hiện ntn?
-GV ghi tóm tắt ý kiến của Hs và bổ sung
-GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
Hãy kể tên các loài động vật trong :
+Một mẻ lưới ở biển?
+Tát một ao cá?
+Đánh bắt ở hồ?
+Ban đêm mùa hè trên cánh đồng những
loài ĐV nào phát ra tiếng kêu?
-GV tùy đòa phương mà yêu cầu Hs kể tên
ĐV.
-Em có nhận xét gì về số lượng cá thể
trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?


-GV yêu cầu Hs tự rút ra kết luận về sự
đa dạng của động vật
-GV thông báo thêm : Một số ĐV được
con người thuần hóa thành vật nuôi nên
có nhiều đặc điểm phù hợp với yêu cầu
của con người.
Yêu cầu HS quan sát hình 1.4 điền vào
chỗ trống
-GV cho Hs thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi:
-cá nhân đọc thông tin SGK, quan
sát hình để trả lời
-1 vài Hs trình bày đáp án.
-Hs khác bổ sung
-Hs thảo luận từ những thông tin
đọc được hay xem thực tế
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác bổ sung
-Hs rút ra kết luận về sự đa dạng
của động vật.
(Yêu cầu nêu được số cá thể trong
loài rất nhiều.)
1.Đa dạng về loài và phong phú về
số lượng cá thể
Thế giới Động Vật rất đa dạng
Về số loài, phong phú về số lượng cá
thể
IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Hs làm bài tập :
1.Hãy đánh giấu x vào câu trả lời đúng

ĐV có ở khắp mọi nơi do
a.Chúng có khả năng thích nghi cao
b.Sự phân bố có sẵn từ xa xưa
c.Do con người tác động
2.Hãy đánh giấu x vào những câu trả lời đúng
ĐV đa dạng, phong phú do :
sinh học 7 Trang 1 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
a.Số cá thể nhiều
b.Sinh sản nhanh
c.Số loài nhiều
d.Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất
e.Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới
g.Động vật di cư từ những nơi xa đến
V.DẶN DÒ :
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK
-Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
Tuần:
Tiết:
Bài 2 : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
-Nêu được đặc điểm chung của động vật
-Học sinh nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2.Kó năng:Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
Kó năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
Tranh phóng to H2.1, H2.2 SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
*Mở Bài : GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật.
a.So sánh giữa động vật và thực vật :
-Yêu cầu HS quan sát H2.1 hoàn thành
bảng trong SGK
-Giáo viên kẻ bảng 1 lên bảng để học
sinh chữa bài.
-Giáo viên lưu ý : Nên gọi nhiều nhóm
để gây hứng thú trong giờ học
-Giáo viên ghi kiến thức bổ sung vào
cạnh bảng
-Giáo viên nhận xét và thông báo kết
quả.
-Yêu cầu học sinh tiếp tục thảo luận : +
động vật giống thực vật ở điểm nào?
+động vật khác thực vật ở điểm nào?
b.Đặc đểm chung của động vật:
-Yêu cầu học sinh làm bài tập ở mục II
trong SGK trang10
-Ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung
-Thông báo đáp án đúng các ô:
1,4,3
-Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
-Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc
chú thích → ghi nhớ kiến thức.
-Trao đổi trong nhóm tìm câu trả
lời
-Đại diện nhóm lên bảng ghi kết

quả
-Các nhóm khác bổ sung
Học sinh theo dõi và tự sửa bài
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện nhóm trả lời
-Nhóm khác bổ sung
-Học sinh chọn 3 đặc điểm cơ
bản của động vật
-1 vài em trả lời
-Học sinh khác bổ sung
Theo dõi và tự sửa
-Học sinh rút ra kết luận
Giống nhau:
-cấu tạo từ tế bào lớn
lên, sinh sản.
-Khác nhau :
Di chuyển, dò dưỡng,
thần kinh, giác
quan,thành tế bào
Động vật có những đặc
điểm phân biệt với thực
vật:
-Có khả năng di
chuyển.
-Có hệ thần kinh và
giác quan.
-Chủ yếu dò dưỡng.
sinh học 7 Trang 2 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật.

GV : Giới thiệu:
-Giới động vật được chia
thành 20 ngành H2.2
SGK.
-Chương trình sinh học 7
chỉ học 8 ngành cơ bản
-Học sinh ghi nhớ kiến thức.
-Học sinh đứng lên đọc lại các ngành học ở
sinh học 7
KL: Có 8 ngành động vật:
-Động vật không xương
sống : 7 ngành
-Động vật có xương sống : 1
ngành
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật.
GV: Yêu cầu học sinh
hoàn thành bảng 2
-Kẻ sẵn bảng 2 để học
sinh sửa bài
-Giáo viên nhận xét, đưa
ra câu hỏi: ĐV có vai trò
như thế nào trong đời sống
con người?
-Yêu cầu học sinh đọc kết
luận cuối bài
-Trao đổi nhóm → hoàn thành
-Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
-Nhóm khác bổ sung
-Học sinh trả lời
-Rút ra kết luận

Động vật có vai trò quan
trọng đến với đời sống con
người
IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Giáo viên cho học sinh trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK.
V.DẶN DÒ :
-Học bài
-Đọc mục “Em có biết “
-Chuẩn bò bài mới: Ngâm rơm, cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày,váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản.
Chương I : NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Tuần:
Tiết:
Bài 3 : THỰC HÀNH :
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình của ngành động vật nguyên sinh là: Trùng roi và trùng giày.
-Phân biệt hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2.Kó năng:Rèn cho học sinh:
-Kó năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3.Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. . ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khănlau.
-Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
-Học sinh mang mẫu vật mà giáo viên đã dặn
III. . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Ổn đònh lớp, kiểm tra bài cũ
2. Các hoạt động dạy – Học
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Quan sát trùng đế giày
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
quan sát
-Học sinh làm việc theo nhóm đã phân
công a.Hình dạng:
sinh học 7 Trang 3 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
-Hướng dẫn các thao tác thực hành để
quan sát ( giáo viên vừa làm vừa
hướng dẫn học sinh )
-Hướng dẫn các nhóm tự làm tiêu bản
và quan sát
-Yêu cầu học sinh quan sát trùng giày
di chuyển
Giáo viên cho học sinh làm bài tập
trang15 SGK.
-Thông báo kết quả đúng để học sinh
tự sửa
-Theo dõi, ghi nhớ các thao tác của giáo
viên.
Học sinh thực hành, lần lượt các học sinh
trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi
→ nhận biết trùng giày, cách, hướng di
chuyển của trùng giày.
-Học sinh hoàn thành bài tập
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Nhóm khác bổ sung
-Không đối xứng
-Có hình giống
chiếc giày

b.Di chuyển nhờ
lông bơi
Hoạt động 2 : Quan sát trùng roi.
-Giáo viên cho học sinh quan sát H3.2
và H3.3
-Yêu cầu học sinh lấy mẫu và quan sát
tương tự quan sát trùng giày
-Giáo viên gọi đại diện một số nhóm
tiến hành các thao tác như ở hoạt động
1.
-Giáo viên kiểm tra ngay trên kính
hiển vi của từng nhóm
-Giáo viên nhận xét và yêu cầu học
sinh làm bài tập SGK.
Giáo viên thông báo đáp án đúng.
-Học sinh tự quan sát H3.2 và H3.3 để
nhận biết trùng roi
-Các nhóm tiến hành lấy mẫu để quan
sát.
-Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy
mẫu để bạn quan sát.
-Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao
hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
-Học sinh hoàn thành bài tập SGK
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác bổ sung
IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.
Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích
V.DẶN DÒ
Đọc trước bài 4, kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.

Tuần:
Tiết:
Bài 4 : TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
-Học sinh thấy được bước chuyển từ động vật đơn bào → Động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng quan sát, hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:Phiếu học tập, tranh H4.1, 4.2, 4.3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
-Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên
cứu SGK, vận dụng kiến thức bài
trước, quan sát H4.1 và H4.2 để hoàn
thành phiếu học tập.
-Cá nhân tự đọc thông tin ở
mục I
-Thảo luận nhóm → thống nhất ý kiến
hoàn thành phiếu học tập
1.CẤU TẠO VÀ DI
CHUYỂN:
-Là động vật đơn
bào gồm: nhân, chất
nguyên.sinh
sinh học 7 Trang 4 GV : Nguyễn Hữu Thọ

Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
-Giáo viên theo dõi, hướng dẫn, gợi
ý cho các nhóm.
-Giáo viên kẻ phiếu học tập lên bảng
để chữa bài.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung.
-Giáo viên giải thích thêm về các
đặc điểm: di chuyển, Điểm mắt, hạt
diệp lục → cách dd, sinh sản của
trùng roi.
-Yêu cầu học sinh làm bài tập SGK
trang 18.
-Giáo viên đưa ra đáp án đúng.
, hạt diệp lục, roi,
điểm mắt
2.DINH DƯỢNG:
-Tự dưỡng và dò
dưỡng. Hô hấp qua
màng tế bào
3.SINH SẢN :
vô tính bằng cách
phân đôi cơ thể theo
chiều dọc.
Hoạt động 2: Tập đoàn trùng roi .
-Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK
và H 4.3 hoàn thành bài tập trang 19
SGK
(điền vào chỗ trống)
-Giáo viên nêu câu hỏi:
+Tập đoàn vôn vốc dd như thế nào?

+Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn
vốc.
+Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghó gì
về mối liên quan giữa động vật đơn
bào và động vật đa bào?
-Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.
-Cá nhân học sinh tự thu nhận kiến thức.
-Trao đổi nhóm → hoàn thành bài tập.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung
-Một vài học sinh đọc toàn bộ nội dung
bài tập vừa hoàn thành.
-Học sinh suy nghó trả lời các câu hỏi.
-Học sinh khác bổ sung (nêu được: trong
tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức
năng)
-Học sinh rút ra kết luận
Tập đoàn trùng roi
gồm nhiều tế bào
có roi liên kết tạo
thành. Bước đầu có
sự phân hóa chức
năng.
IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :
Câu hỏi cuối bài (SGK)
V.DẶN DÒ : -Học bài ,Đọc mục “ Em có biết “
Tuần:
Tiết:
Bài 5 : TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY

A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Học sinh nêu được những đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dd và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
-Thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng đế giày → biểu hiện mầm sống động vật đơn bào.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:Tranh phóng to H5.1, 5.2, 5.3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
sinh học 7 Trang 5 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm trùng biến hình
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông
tin SGK tìm hiểu về đặc điểm: Nơi sống,
hình dạng ngoài, cấu tạo của trùng biến
hình? (kết hợp với quan sát tranh vẽ
H5.1, 5.2)
-Yêu cầu học sinh tìm hiểu đặc điểm dd
của trùng biến hình bằng cách hoàn
thành bài tập sắp xếp 4 câu ngắn SGK.
-Chất thải được đưa ra ngoài như thế
nào?
-Giáo viên đưa ra đáp án đúng: 2,1,3,4
-Giáo viên đưa câu hỏi: trùng biến hình
sinh sản như thế nào?
-Giáo viên thuyết trình thêm về cách
sinh sản của trùng biến hình
-Học sinh đọc thông tin SGK,

kết hợp tranh vẽ thảo luận trả
lời các câu hỏi về đặc điểm cấu
tạo ngoài của trùng biến hình.
-Học sinh làm bài tập sắp xếp 4
câu ngắn SGK.
-Học sinh trình bày.
-Học sinh khác nhận xét, bổ
sung.
-Học sinh trả lời câu hỏi
-Học sinh khác nhận xét, bổ
sung
-Rút ra kết luận.
1.Cấu tạo và di chuyển :
-Trùng biến hình là động
vật đơn bào.
-Di chuyển và bắt mồi
bằng chân giả.
2.Dinh dưỡng :
-Tiêu hóa nội bào nhờ
không bào tiêu hóa.
-Bài tiết : Chất bã thải ra
ngoài nhờ không bào co
bóp.
3.Sinh sản :
-Sinh sản bằng cách phân
đôi cơ thể theo chiều
ngang.
Hoạt động 2: tìm hiểu trùng giày
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên
cứu H5.3 nhận biết cấu tạo (so sánh

với trùng biến hình)
(có 2 nhân, 2 không bào co bóp, rãnh
miệng …)
Câu hỏi : Trùng giày di chuyển như
thế nào?
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông
tin SGK tìm hiểu về đặc điểm dinh
dưỡng của trùng giày?
-Hướng dẫn học sinh trả lời các câu
hỏi SGK
-Trùng giày sinh sản như thế nào? Có
mấy hình thức sinh sản?
-Cá nhân quan sát H5.3 đọc
thông tin tìm hiểu đặc điểm
cấu tạo trùng giày.
-Học sinh nêu đặc điểm cấu
tạo.
-Học sinh trả lời câu hỏi
-Học sinh trả lời về đặc
điểm dinh dưỡng của trùng
giày.
-Hoạt động nhóm hoàn
thành bài tập.
Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung
-Học sinh trả lời.
1.Cấu tạo :
-Là động vật đơn bào có chất
nguyên sinh, nhân lớn, nhân
nhỏ, 2 không bào co bóp, không

bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu.
-Di chuyển : Bằng lông bơi.
2.Dinh dưỡng :
-Thức ăn → miệng → hầu →
không bào tiêu hóa → biến
đổi nhờ enzim.
-Chất thải → không bào co
bóp → lỗ thoát ra ngoài .
3. sinh sản :
-Sinh sản vô tính: Phân đôi
-Sinh sản hữu tính: Tiếp hợp
IV. CỦNG CỐ :
Câu hỏi cuối bài.
V. DẶN DÒ :Học ghi nhớ, đọc mục em có biết.
Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập
STT Đặc điểm Trùng kiệt lỵ Trùng sốt rét
1.
2.
3.
Cấu tạo
Dinh dưỡng
Phát triển
sinh học 7 Trang 6 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
Tuần:
Tiết:
Bài 6 : TRÙNG KIẾT LỴ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lỵ và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh.

-Hiểu được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2Kỹ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình
-Kỹ năng phân tích tổng hợp.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Tranh phóng to H6.1, 6.2, 6.4
-Học sinh kẻ phiếu học tập bảng 1/24 vào vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Giáo viên giới thiệu bài mới như SGK : Động vật nguyên sinh tuy nhỏ, nhưng gây cho con người và động vật nhiều bệnh
rất nguy hiểm. Hai bệnh thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lỵ và bệnh sốt rét. Thủ phạm? (Trùng kiết lỵ và trùng sốt rét)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng kiết lỵ.
-Giáo viên treo tranh H6.1, 6.2 yêu cầu học sinh quan sát
tranh kết hợp thông tin SGK trả lời các câu hỏi :
+Trùng kiết lỵ có cấu tạo như thế nào?
+Dinh dưỡng như thế nào?
+Trình bày sự phát triển của trùng kiết lỵ?
-Giáo viên kẻ phiếu học tập lên bảng.
-Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu (phần đặc
điểm trùng kiết lỵ)
-Giáo viên nhận xét, bổ sung
-Giáo viên đưa ra phiếu mẫu kiến thức (che phần trùng
sốt rét)
-Giáo viên cho học sinh làm nhanh bài tập trang 23 SGK,
so sánh trùng kiết lỵ và trùng biến hình.
-GV hỏi khả năng kết bào xác ở trùng kiết kò cò tác hại
như thế nào?

(nếu HS không trả lời được ,GV nên giải thích).
-Học sinh quan sát hình vẽ 6.1, 6.2 kết hợp
thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự
sửa chữa.
-1 vài học sinh đọc nội dung phiếu
-HS làm nhanh bài tập tr.23 vào vở bài tập.
-Một vài HS trình bày.
-HS khác bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùngsốt rét.
Thực hiện tương tự như hoạt động 1:
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm tìm
hiểu đặc điểm cấu tạo,dinh dưỡng,phát triển của trùng
sốt rét.
-GV mở phần đặc điểm trùng sốt rét.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của
GV,điền vào phiếu học tập các đặc điểm
của trùng sốt rét.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm theo dõi tự sửa.
sinh học 7 Trang 7 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
ST
T
Tên đv
Đặc điểm

Trùng kiệt lỵ Trùng sốt rét
1 Cấu tạo -Có chân giả ngắn.
-Không có không bào.
-Không co ùcơ quan di chuyển.
-Không có các không bào.
2 Dinh dưỡng -Thực hiện qua màng tế bào.
-Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế bào.
-Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3 Phát triển -Trong môi trường  TKL kết bào
xác  vào ruột người  chui ra khỏi
bào xác  bám vào thành ruột lấy
chất dinh dưỡng  lớn lên  sinh
sản.
-Trùng sốt rét có trong tuyến nước
bọt của muỗi Anôphen  vào máu
người  chui vào hồng cầu và
sinh sản phá hủy hồng cầu.
-GV cho HS làm bảng 1 tr.24. -Cá nhân tự noàn thành bảng 1.
-Một vài HS chữa bài tập  HS
khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta.
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
thông tin SGK kết hợp với thông
tin thu thập được trả lời câu hỏi:
+Tình trang bệnh sốt rét ở VN
hiện nay như thế nào?
+cách phòng chống bệnh sốt rét
trong cộng đồng?
-GV giảng giải thêm về chính

sách của nhà nước trong công
tác phòng chống bệnh sốt rét.
-Học sinh đọc thông tin
SGK,mục “Em có biết “ tr.24 trả
lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-Nhóm khác bổ sung.
-Học sinh trả lời.
3. BỆNH SỐT RÉT Ở NƯỚC
TA.
-Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần
dần được thanh toán.
-Phòng bệnh:vệ sinh môi
trường,vệ sinh cá nhân,diệt
muỗi.
4.Củng cố-dặn dò.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc kết luận chung.
-Đọc mục “ Em có biết ?”
-Chuẩn bò bài mới.
sinh học 7 Trang 8 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
Tuần:
Tiết:
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG – VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
-HS chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.

2.Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát thu thập kiến thức,kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập,giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Tranh vẽ một số loại trùng.
-Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động1. Đặc điểm chung..
-Yêu cầu HS :
+Quan sát hình một số trùng đã học.
+Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1.
-GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài.
-GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào
bảng.
-GV cho HS quan sát bảng kiến thức
chuẩn.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ĐVNS sống tư do có đặc điểm gì ?
+ĐVNS sống ký sinh có đặc điểm gì ?
+ĐVNS có đặc điểm gì chung.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận về dặc
điểm chung của động vật nguyên sinh.
-GV bổ sung , Ghi bảng.
-Cá nhân nhớ lại kiến thức bài
trước và quan sát hình vẽ.
-Thảo luận theo nhóm  thống
nhất ý kiến . Hoàn thành nội

dumg bảng 1.
-Đại diện nhóm lên ghi kết quả
vào bảng .
-Nhóm khác bổ sung.
-HS tự sửa chữa nếu cần.
-HS quan sát bảng tư duy trả lời
câu hỏi.
-HS khác bổ sung.
-HS tự rút ra kết luận.
1. ĐẶC ĐIỂM
CHUNG.
Độngvật nguyên sinh có
đặc điểm: +Cơ thể chỉ
là một tế bào đảm nhận
nọi chức năng sống.
-Dinh dưỡng chủ yếu
bằng cách dò dưỡng.
+Sinh sản vô tính và
hữu tính.
Đặc điểm
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
-Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan
sát hình 7.1, 7.2 SGK trang 27 hoàn
thành bảng 2.
- GV kẻ bảng SGK/ 27 vào bảng phụ.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình
bày.
-HS đọc thông tin trong
SGK/Tr.26,27ghi nhớ kiến thức.
-Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến

hoàn thành bảng 2.
-Đại diện nhóm lên ghi đáp án
của nhóm mình vào bảng 2.
-Nhóm khác theo dõi bổ sung.
2.VAI TRÒ THỰC
TIỄN.
-Lợi ích:làm sạch môi
trường nước,làm thức ăn
cho động vật trong
nước,làm vật chỉ thò,làm
nguyên liệu chế giấy
sinh học 7 Trang 9 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
GV nhận xét, bổ sung
-GV cho HS quan sát bảng kiến thức
chuẩn.
-HS theo dõitự sửa lỗi nếu có.
giáp.
-Một số ĐVNS gây
bệnh cho người và đv
KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ.
-GV cho HS làm nhanh bài tập:
Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau:
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
a-Cơ thể có cấu tạo phức tạp.
b-Cơ thể gồm một tế bào.
c-Sinh sản vô tính ,hữu tính.
d-Có cơ quan di chuyển chuyên hóa.
e-Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
g-Sống dò dưỡng nhờ chát hữu cơ cò sẵn.

h-Di chuyển nhờ roi ,lông bơi hay chân giả.
Chương 2: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tuần:
Tiết:
Bài 8. THỦY TỨC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng và cách sinh sản của thủy tức đại diện cho ngành ruột khoang và là
dộng vật đa bào đầu tiên.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát, phân tích tổng hợp.Kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập,yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Tranh thủy tức di chuyển,bắt mồi,tranh cấu tạo trong của thủy tức.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
GV giới thiệu bài mới.
4. Củng cố:
GV cho HS làm bài tập:
Đanh dấu (x) vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thủy tức.
a-Cơ thể thủy tức có đối xứng 2 bên.
b-Cơ thể thủy tức có đối xứng tỏa tròn.
c- Bơi rất nhanh trong nước.
d-Thành cơ thể có 2 lớp :ngoài-trong.
e- Thành cơ thể có 3 lớp :ngoài-giữa-trong.
f-Cơ thể đã có lỗ miệng,lỗ hậu môn.
g-có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.
h-Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ.
5.Dặn dò.
-Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Đọc mục “ Em có biết ?”

-Chuẩn bò bài mới.
sinh học 7 Trang 10 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
Tuần:
Tiết:
Bài 9 : ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS chỉ rõ được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể,lối sống,tổ chức cơ thể,di chuyển.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng quan sát, so sánh,phân tích tổng hợp.
-Kó năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập,yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Tranh hình 9.1, 9.2, 9.3.
-sưu tầm thêm tranh ảnh về sứa ,san hô ,hải quỳ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Ổn đònh lớp:1’
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc diểm của sứa.
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
thông tin SGK quan sát hình 9.1
thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1
tr.33 sau đó trả lời câu hỏi :
+Nêu đặc điểm của sứa thích nghi
với di chuyển tự do như thế nào ?
-GV gợi y ù:tìm hiểu về đặc điểm
hình dạng, cấu tạo,di chuyển,lối

sống của sứa.
-GV nhận xét, bổ sung.
-Học sinh đọc thông tin SGK,kết hợp
tranh vẽ hình 9.1 thảo luận nhóm theo
yêu cầu của GV.
-Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 1
 so sánh đặc điểm của sứa với thủy
tức.sau đó tìm hiểu đặc điểm của sứa
thích nghi với lối sống di chuyển tự do.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1.SỨA.
Cơ thể sứa hình dù cò
cấu tạo thích nghi với
lối sống bơi lội tự do
trong nước :có lỗ
miệng phía dưới,tầng
keo dày ,khoang tiêu
hóa hẹp ,di chuyển
bằng cách co bóp dù.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của Hải quỳ.
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
thông tin SGK ,quan sát hình 9.2
trả lời câu hỏi :
+Hải quỳ có hình dạng như thế
nào?
-HS đọc thông tin SGK ,quan sát hình 9.2
trả lời câu hỏi :
-Học sinh trả lời.
2 . HẢI QUỲ.

Cơ thể hình trụ to,
ngắn.có lỗ miệng ở
trên,tầng keo dày,rải
rác
+Nêu đặc điểm cấu tạo của hải
quỳ,cách di chuyển?
-GV nhận xét,giảng giải thêm về
đặc điểm của hải quỳ.
-Học sinh trả lời.
-Nhóm khác bổ sung.
có các gai xương.
Không di chuyển , có
đế bám.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của San hô.
-Giáo viên yêu cầu HS đọc thông
tin SGK ,quan sát hình 9.2 thảo
luận nhóm hoàn thành bảng 2 so
sánh san hô với sứa.
-GV nhận xét,sửa chữa (nếu sai ).
-GV nêu câu hỏi :san hô có hình
dạng, cấu tạo,di chuyển lối sống
như thế nào?
- HS đọc thông tin SGK ,quan sát hình
9.2 thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV
-Đại diện nhóm trình bày.
3.SAN HÔ.
sinh học 7 Trang 11 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
-GV yêu cầu 1,2 nhóm trình bày.
-GV nhận xét,sau đó dùng xi lanh

bơm mực tím vào một lỗ nhỏ trên
đoạn xương san hô để HS thấy
được sự liên thông giữa các cá thể
trong tập đoàn.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS tiếp tục thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi.
-HS trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
San hô sống thành
tập đoàn hình cành
cây có bộ khung
xương bằng đá vôi có
ngăn thông giữa các
cá thể.Chúng sống cố
đònh.
IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ.
-GV sử dụng 3 câu hỏi SGK
V.DẶN DÒ.
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục “ Em có biết ?”
-Chuẩn bò bài mới :tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của ruột khoang.
Tuần:
Tiết:
Bài 10 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nêu được những đặc diểm chung nhất của ngành ruột khoang.
-HS chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.

2.Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng quan sát, so sánh,phân tích tổng hợp.
-Kó năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý có giá trò.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
Tranh vẽ phóng to, hình 10.1 SGK/ 37
Một vài tranh ảnh về san hô.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
-GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức
cũ, quan sát hình 10.1 tr.37 SGK
Hoàn thành bảng :Đặc điểm
chung của một số ngành ruột
khoang.
-GV kẻ sẵn bảng để HS chữa bài.
-GV theo dõi gới ý,giúp đỡ các
nhóm yếu.
-GV lưu ý tìm hiểu số nhóm có ý
kiến trùng nhau hay khác nhau.
-GV cho HS xem bảng chuẩn kiến
thức.
-GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận
về đặc điểm chung của ruột
-HS quan sát hình vẽ, nhớ lại kiến thức
đã học về sứa ,thủy tức ,hải quỳ ,san
hô.Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để
hoan thành bảng.

-Đại diện các nhóm trình bày .
-Nhóm khác theo dõi ,bổ sung.
-HS theo dõi tự sửa.
-HS tìm những đặc điểm giống nhau cơ
1 . ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA
NGÀNH RUỘT
KHOANG
-Cơ thể có đối xứng tỏa
tròn.
-Ruột dạng túi.
-Thành cơ thể có 2 lớp
tế bào.
-Tự vệ và tấn công
bằng tế bào gai.
sinh học 7 Trang 12 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
khoang bản :kiểu đối xứng ,cách tự vệ ,thành cơ
thể….
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi:
+Ruột khoang có vai trò như thế
nào trong tự nhiên và trong đời
sống ?
+Nêu rõ tác hại của ruột khoang ?
-GV tổng kết những ý kiến của
HS, ý kiến nào chưa đủGV bổ

sung thêm.
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận về
vai trò của ruột khoang.
-Cá nhân đọc thông tin SGK tr.38 kết
hợp với tranh ảnh sưu tầm ghi nhớ
kòến thức.
-Thảo luận nhóm thống nhất đáp án.
Yêu cầu nêu được :
+Lợi ích : tạo cảnh đẹp thiên nhiê dưới
đáy biển , làm htức ăn,làm vật trang
trí ,…..
+Tác hại : gây đắm tàu ,gây độc ,gây
ngứa…
-Đại diện các nhóm trình bày .
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS tự rút ra kết luận.
2 VAI TRÒ.
Ngành ruột khoang có
vai trò :
-Có ích:Tạo vẻ đẹp
thiên nhiên ,làm thực
phẩm,làm đồ trang
trí,trang sức,cung cấp
nguyên liệu,làm vật chỉ
thò….
-Co ùhại :Một số loài
gây độc,gây ngứacho
người.san hô tạo đá
ngầm gây cản trở giao
thông.

IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ
GV sử dụng câu hỏi 1và 4 để kiểm tra HS.
V. DẶN DÒ:
-Học bài, làm bài tập SGK
-Đọc mục “ Em có biết ?”
-Chuẩn bò bài mới, kẻ phiếu học tập.
Đại diện
Đặc điểm
Sán lông Sán lá gan
Câú tạo
Di chuyển
Sinh sản
Thích nghi
Chương 3. CÁC NGÀNH GIUN
NGÀNH GIUN DẸP
Tuần:
Tiết:
Bài 11 . SÁN LÁ GAN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp.
-chỉ rõ đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống ký sinh.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát, so sánh,thu thập kiến thức,kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức giư vệ sinh môi trường,phòng chống giun sán ký sinh cho vật nuôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
Tranh vẽ cấu tạo sán lông.
Tranh hình 11.1, 11.2 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
sinh học 7 Trang 13 GV : Nguyễn Hữu Thọ

Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sán lông và sán lá gan.
-Yêu cầu HS quan sát hình trong
SGk tr.40,41. Đọc các thông tin
SGK Thảo kuận nhóm hoàn thành
phiếu học tập.
-GV theo dõi,giúp đỡ các nhóm học
yếu.
-GV kẻ phiếu học tập lên bảng để
HS chữa bài.
-GV nhận xét hoạt động của các
nhóm.Sau đó cho HS xem phiếu
chuẩn kiến thức.
-HS đọc thông tin SGKtr.40,41 kết hợp với
tranh vẽ.
-trao đổi nhóm thống nhất ý kiếnhoàn
thành phiếu học tập.
-Đại diện các nhóm trình bày .
-Nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
-HS theo dõi tự sửa nếu cần.
1 . SÁN LÔNG VÀ
SÁN LÁ GAN.
Phiếu học tập tìm hiểu sán lông và sán lá gan.
Đại diện
Đặc điểm
Sán lông Sán lá gan
Câú tạo:
-Mắt

-Cơ quan tiêu hóa
-2 mắt ở đầu.
-Nhánh ruột ,chưa có hâu môn
-Tiêu giảm.
-Nhánh ruột phát triển,
chưa có hậu môn,
Di chuyển Bơi nhờ lông bơi xung quanh
cơ thể.
Cơ quan di chuyển tiêu
giảm,giác bám phát triển.
Sinh sản -Lưỡng tính.
-Đẻ kén có chứa trứng.
-Lưỡng tính,cơ quan sinh duc
phát triển.
-Đẻ nhiều trứng.
Thích nghi -Lối sống bơi lội tự do trong
nước.
-Ký sinh,bám chặt vào gan
mật.
-GV yêu cầu HS nhắc lại:
+Sán lông thích nghi với đời sống
bơi lội như thế nào?
+Sán lá gan thích nghi vối đời
sốngkí sinh trong gan mật như thế
nào?
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
-Hs quan sát bảng trên trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS khác bổ sung.

-HS rút ra kết luận. KL :nội dung phiếu
học tập.
Hoạt động 2:Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
sinh học 7 Trang 14 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
-GV yêu cầu HS nghiên
cứu SGK, quan sát hình
11.2.Thảo luận nhóm 
Hoàn thành mục : vòng đời sán
lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu
trong thiên nhiên xảy ra các tình
huống sau :
+Trứng sán không gặp nước.
+u trùng nở không gặp cơ thể ocá
thích hợp.
+Ốc chứa ấu trùng bò động vật
khác ăn mất. +Kén bám vào rau
bèo nhưng trâu bò không ăn phải .
-Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của
sán lá gan?
-Sán lá gan thích nghi với sự phát
tán nòi giống như thế nào ?
-Muốn diệt sán lá gan phải làm thế
nào ?
-GV ghi ý kiến bổ sung của các
nhóm.
-GV nhận xét,bổ sung thêm .
-GV gọi 1,2 Hs lên bảng
chỉ trên tranh trình bày vòng đời

của sán lá gan.
-Cá nhân đọc thông tin SGK,
quan sát hình 11.2  thảo luận
nhóm thống nhất ý kiến hoàn
thành bài tập.
Yêu cầu :
+Không nở được thành ấu trùng.
+u trùng sẽ chết.
+u trùng không phát triển.
+ Kén hỏng và khhông nở thành
sán được.
-HS viết sơ đồ dạng mũi tên.
+Trứng phát triển ngo môi
trường thông qua vật chủ.
+Diệt ốc,xử lý phân diệt trứng,xử
lý rau diệtkén.
-Đại diện các nhóm trình bày .
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS theo dõi ,ghi nhận.
-HS trình bày.
-HS khác bổ sung.
2. VÒNG ĐỜI SÁN LÁ
GAN
Sán lá gan ký sinh trong
gan,mật trâu
,bòtrứngấutrùng

Ốc

u trùng có đuôi


Môi trường

Kết kén

Bám vào rau bèo
IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ GV cho HS trả lờicâu hỏi 1,2 SGK.
V. DẶN DÒ:
-Học bài,trả lời các câu hỏi SGK. -Đọc mục “ Em có biết ?”
-Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và dộng vật.
sinh học 7 Trang 15 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
Tuần:
Tiết:
Bài 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA NGÀNH GIUN DẸP.
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh.
-HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
2.Kó năng:Rèn cho học sinh:
-Kó năng quan sát phân tích so sánh.
-Kó năng hhoạt động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể và môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Chuẩn bò tranh một số giun dẹp khác
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số giun dep khác.
-GV yêu cầu HS đọc SGK và quan sát
hình 12.1,12.2,12.3, thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi:
+Kể tên một số giun dep kí sinh?
+Giun dẹp thường kí sinh trong bộ phận
nào của cơ thể người và động vật? Vì
sao?
+Để đề phòng giun dẹp kí sinh cần phải
ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho
người và gia súc?
-GV cho các nhóm phát biểu ý
kiến,chữabài.
-GV nêu tiếp câu hỏi:
+sán kí sinh gây tác hại như thế nào ?
+Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh
nhiễm giun sán.
-GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
-GV giới thệu thêm một số sán kí
sinh :sán lá song chủ,sán mép,sán chó.
-HS tự quan sát tranh hình SGK tr.40 
ghi nhớ kiến thức.
-Thảo luận nhóm  thốngnhất ý kiến
trả lời câu hỏi.
-( gan, mật ,ruột . Vì những cơ quan này
có nhiều chất dinh dưỡng).
-Giữ vệ sinh ăn uống cho ngưới ,động
vật ,vệ sinh môi trường.
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét ,bổ sung.

-Yêu cầu nêu được:
+Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của
vật chủ,làm cho vật chủ gầy yếu.
+Tuyên truyền vệ sinh,an toàn thực
phẩm,không ăn thòt lợn,bò gạo.
1 . MỘT SỐ GIUN
DẸP KHÁC.
-Sán lá máu
kí sinh trong máu
người.
-Sán bã trầu
 ruột lợn.
-Sán dây ruột
người
(nang sán ở cơ bắp
trâu,bò,lợn)
Hoạt động 2: Đặc điểm chung.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,thảo
luận nhóm hoàn thành bảng 1 tr.45.
-GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài.
-Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
-GV nhận xét, sau đó cho HS xem bảng
chuẩn kiến thức.
-Yêu cầu HS tự rút ra kết luận về đặc
điểm chung của ngành giun dẹp.
-HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1
tr.45.
(cần chú ý lối sống có liên quan đến
mọt số đặc điểm cấu tạo )
-Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả

của nhóm.
-Nhóm khác theo dõi bổ sung.
-HS rút ra kết luận.
2.ĐẶC ĐIỂM
CHUNG.
-Cơ thể dẹp,có đối
xứng 2 bên.
-Ruột phân
nhánh,chưa có hậu
môn.
-Phân biệt đầu
đuôi,lưng bụng.
IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ
GV cho HS làm bài tập.Hãy chọn những câu trả lời đúng.
sinh học 7 Trang 16 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
Ngành giun dẹp có những đặc điểm sau :
1-cơ thể có dạng túi.
2-cơ thể dẹp có đối xứng hai bên.
3-Ruột hình túi chưa có lỗ hậu môn.
4-Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn.
5-cơ thể chỉ có một phần đầu và đế bám.
6-Một số kí sinh có giác bám.
7-cơ thể phân biệt đầu lưng bụng
8-Trứng phát triển thành cơ thể mới.
9-Vòng đời qua giai đoạn ấu trùng.
V.DẶN DÒ.
-Học bài ,trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục “ Em có biết ?”
-Tìm hiểu thêm về sán kí sinh.

-Tìm hiểu về giun đũa.
sinh học 7 Trang 17 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
NGÀNH GIUN TRÒN
Tuần:
Tiết:
Bài13 . GIUN ĐŨA.
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Hs nêu được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng,sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sớng kí sinh.
-Nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát ,so sánh,phân tích.Kó năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: giáo dục ý thức vệ sinh môi trường,vệ sinh cá nhân.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Chuẩn bò tranh hình SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Cấu tạo,dinh dưỡng,di chuyển của giun đũa.
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
quan sát hình 13.1 ,13.2 tr.47 thảo
luẩnhóm trả lời câu hỏi:
+Trình bày cấu tạo của giun đũa?
+Giun cái dài và mập hơn giun đực
có ý nghóa gì?
+Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì
chúng sẽ như thế nào?
+Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn
ở giun đũa so với ruột phân nhánh ở

giun dẹp (chưa có hậu môn) thì tốc
độ tiêu hóa ở loài nào cao hơn ?Tại
sao?
+Giun dũa di chuyển bằng cách nào?
Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui
vào ống mật và gây hậu quả như thế
nào cho con người ?
-GV cho HS trả lời hết sau đó mới
gọi bổ sung(GV ghi ý kiến bổ sung
để HS tiện theo dõi ).
-GV nhận xét ,giảng giải thêm về
đặc điểm cấu tạo giúp giun đũa thích
nghi với lối sống chui rúc(đầu thuôn
nhọn ,cơ dọc phát triển ).
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận về
cấu tạo,dinh dưỡng và di chuyển của
giun đũa.
-GV chốt lại ghi bảng.
-HS nghiên cứu thông tin SGK, quan
sát tranh hoạt động nhóm trả lời câu
hỏi thảo luận.
Yêu cầu nêu được:
+Hình dạng.
+Cấu tạo:
-Lớp vỏ cuticun.
-Thành cơ thể.
-Khoang cơ thể
+Giun cái dài ,to đẻ nhiều trứng.
+Vỏ chống tác động của dòch tiêu
hóa.

+Tốc độ tiêu hóa nhanh, xuất hiện
hậu môn.
+Dòch chuyển rất ít, chui rúc.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
-HS rút ra kết luận.
-HS khác bổ sung.
1 . CẤU TẠO NGOÀI
-Cơ thể giun đũa hình trụ
dài có lớp vỏ cuticun bao
bọc.
2 . CẤU TẠO TRONG
VA DI CHUYỂN.Ø
-Thành cơ thể có lớp biểu
bì và lớp cơ dọc phát
triển,chưa có khoang cơ
thể chính thức,đã có ruột
sau và hậu môn,tuyến
sinh dục dài cuộn khúc.
-Di chuyển:chui rúc.
3. DINH DƯỢNG
ống tiêu
hóa:Miệnghầu
ruộthậu môn.
Hoạt động 2 : Sinh sản của giun đũa.
-Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu
thông tin SGK,quan sát hình
-HS nghiên cứu thông tin,quan sát
tranh thảo luận nhóm trả lời câu

4.SINH SẢN
a.Cơ quan sinh dục: dạng
sinh học 7 Trang 18 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
13.3,13.4 trả lời câu hỏi:
+Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục của
giun đũa?
+Sự thụ tinh?số lượng trứng của giun
đũa là bao nhiêu?vì sao?
+Trình bày vòng đời của giun đũa
bằng sơ đồ.
-GV yêu cầu các nhóm trình
bày,nhóm khác bổ sung.
-GV nhận xét.
-GV nêu tiếp câu hỏi:
Để phòng chống bệnh giun đũa ta
phải làm gì ?
(Gv bổ sung thêm nếu HS chưa nêu
hết được:không ăn quà thiếu vệ sinh,
rửa tay trước khi ăn,giữ vệ sinh cá
nhân ,môi trường,tẩy giun sán…)
-Giun đũa kí sinh gây tác hại như thế
nào?
-GV giảng giải thêm về tác hại của
giun đũa.
hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+Cơ quan sinh dục dạng ống.
+Thụ tinh trong,đẻ 200.000 trứng ,qui
luật số nhiềû động vật.

+Viết vòng đời giun đũa.
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét,bổ sung.
-HS nghiên cứu SGk kết hợp với
thực tế đời sống trả lời câu hỏi.
-HS khác bổ sung.
-HS trả lời
(Nêu được: gây tắc ruột, Tắc ống
mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ)
ống
(con đực một ống, con cái
hai ống)
Thụ tinh trong ,đẻ nhiều
trứng.
b.Vòng đời phát triển.
Giun đũa kí sinh trong
ruột người

Đẻ trứng

u trùng
trong trứng

Bámvào
thức ăn

Ruột non

Máu,tim,gan,phổi
-Phòng chống :

+ Giữ vệ sinh môi
trường,vệ sinh cá nhân
khi ăn uống .
+Tẩy giun đònh kỳ
3. củng cố: (5’)
-Hs trả lời câu hỏi 1,2 SGK
4. Dặn dò:
-Học bài ,& trả lời câu hỏi SGK
-Đọc mục “ em có biết “
Kẻ bảng trang 51 vào vở bài tập
Tuần:07 Tiết: 14 Bài 14. MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS nêu được một số giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh; Nêu được đặc điểm chung
của ngành giun tròn.
2.Kó năng: Kó năng quan, sát phân tích,hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh ảnh ,tài liệu về giun tròn,giun tròn kí sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
GV giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
1. Ổn đònh (1’): Kiểm tra sỉ số HS
- Lớp trưởng : báo cáo
2. KTBC (6’):
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và
hình thức ss của giun đũa ?
- Tác hại và cách phòng chống bệnh
giun đũa ?
- HS 1 : trả lời
- HS 2: trả lời

- Như nội dung phần I tiết 13
sinh học 7 Trang 19 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
3. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu một số giun tròn
khác. (18’):
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan
sát hình 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 thảo
luận nhóm để trả lời các câu hỏi SGK/
51
+Kể tên các giun tròn kí sinh,chúng kí
sinh ở đâu?gây tác hại như thế nào?
+Trình bày vòng đời của giun kim?
+Giun kim gây cho trẻ em những phiền
toái nào?
+Do thói quen nào mà ở trẻ em mà giun
kim khép kín được vòng đời?
-GV để HS tự chữa bài GV chỉ thông
báo kiến thức đúng sai các nhóm tự
sửa nếu cần.
-GV thông báo thêm một số giun tròn kí
sinh gây bệnh: giun mỏ giun tóc ,giun
chỉ, giun gây sần ở thực vật.
-GV nêu thêm câu hỏi:
+Để phòng bênh giun chúng ta phải có
biện pháp gì?
- Gọi HS khác bổ sung → Kết luận
- HS đọc thông tinSGK, quan sát hình
vẽ Thảo luân nhóm trả lời các câu
hỏi.

- HS thảo luận nhóm thống nhất ý
kiến.
Yêu cầu nêu được:
+ Phát triển trực tiếp.
+ Ngứa hậu môn.
+ Thói quen mút tay.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
-HS theo dõi ,ghi nhận kiến thức.
-HS trả lời :
+ Cần giữ vệ sinh môi trường,vệ sinh
cá nhân,vệ sinh ăn uống… để tránh
giun.
+ Tẩy giun đònh kỳ 1→ 2 trong 1
năm
-HS khác bổ sung.
1 . MỘT SÓ GIUN TRÒN
KHÁC.
- Đa số giuntròn kí sinh gây
nhiều tác hại cho người, động
vật, thực vật như: giun kim, giun
tóc, giun móc câu, giun chỉ , giun
rễ lúa…
- Cần giữ vệ sinh môi trường,vệ
sinh cá nhân,vệ sinh ăn uống… để
tránh giun.
- Tẩy giun đònh kỳ 1→ 2 trong 1
năm
Hoạt động 2:Đặc điểm chung. (13’):
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK Thảo

luận nhóm hoàn thành bảng tr.51(đặc
điểm của ngành giun tròn).
-GV kẻ sẵn bảng để HS lên sửa bài.
-GV nhận xét Đưa ra bảng kiến thức
chuẩn.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.
-HS trao đổi nhómThống nhất ý
kiến hoàn thành bảng.
-Đại diện nhóm lên điền vào bảng.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS tự sửa (nếu sai ).
-HS rút ra kết luận.
2 ĐẶC ĐIỂM CHUNG.
- Cơ thể hình trụ,có vỏ cuticun.
-Khoang cơ thể chưa chính thức.
-Cơ quan tiêu hóa dạng ống,bắt
đầu từ miệngvà kết thúc ở hậu
môn
4. Củng cố (5’):
- Nêu tên các giun tròn đã học, cách
phòng chống giun tròn ?
- Ngành giun tròn có đặc điểm chung
gì ?
HS1 : Trả lời như nội dung mục 1
HS2 : Trả lời như nội dung mục 1
5. Dặn dò: (2’):
-Học bài,trả lời câu hỏi còn lại.
-Đọc mục “ Em có biết ?”
-Chuẩn bò mỗi nhóm mang 1 con giun
đất.

- Nghe và làm theo ở nhà
♥ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
sinh học 7 Trang 20 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
♥ BỔ SUNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần:
08 Tiết 15 NGÀNH GIUN ĐỐT
Bài 15. GIUN ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất ; Chỉ rõ đặc điểm tiến hóa hơn
so với giun tròn.
2.Kó năng:Kó năng quan sát, so sánh; Kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II.PHƯƠNG TIỆN:
- GV chuẩn bò tranh H15.2, 15.3, 15.4, 15.5, 15.6 .
- HS chuẩn bò như phần dặn dò của tiết 14
III. QUI TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Giáo viên giới thiệu bài mới như SGK
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1. Ổn đònh (1’): Kiểm tra sỉ số HS
- Lớp trưởng : báo cáo
2. KTBC (6’):

- Nêu tên các giun tròn đã học, cách
phòng chống giun tròn ?
- Ngành giun tròn có đặc điểm chung
gì ?
- Tác hại và cách phòng chống
bệnh giun đũa ?
- HS 1 : trả lời
- HS 2: trả lời
- Như nội dung phần I,II tiết 14
3. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo và di chuyển
của giun đất
- GV nêu câu hỏi :
Giun đất thường sống ở đâu?
(trong đất ẩm)
- GV treo tranh H15.1, 15.2, yêu cầu
học sinh đọc thông tin SGK kết hợp
quan sát tranh trả lời câu hỏi:
+Nêu hình dạng ngoài của giun đất?
+Chỉ ra đầu, đuôi của giun đất.
+ Chỉ ra đai sinh dục và các lỗ sinh
dục.
+ Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp
với lối sống chui rúc như thế nào?
+ Tại sao khi ngập nước giun đất
thường chui lên mặt đất?
- Giáo viên treo tranh H15.3 yêu cầu
học sinh làm bài tập trang 54.
- Giáo viên treo tranh H15.4, 15.5 giới
thiệu

+ So với giun tròn thì giun đất xuất
- Học sinh trả lời câu hỏi: Sống
trong đất
- Học sinh quan sát tranh vẽ + thông
tin SGK.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi.
- các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
- đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Rút ra kết luận
- Học sinh quan sát tranh hòan
thành bài tập.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh khác nhận xét.
Học sinh quan sát hình vẽ thảo luận
1.Hình dạng ngoài và di chuyển .
a. Hình dạng ngoài:
Cơ thể dài, thêm 2 đầu, phân nhiều
đốt. Mỗi đốt có một vòng tơ (chân
bên) có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
b. Di chuyển :
Giun đất di chuyển bằng cách phình
duỗi cơ thể xen kẽ kết hợp các vòng
tơ làm điểm tựa →tiến về phía
trước.
2.Cấu tạo trong :
- Có khoang cơ thể chính thức.
-Hệ tiêu hóa: lỗ
miệng→hầu→thanh

quản→diều→dạ dày cơ →ruột
tòt→hậu môn.
- Hệ tuần hoàn: kín gồm M.lưng,
sinh học 7 Trang 21 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
hiện hệ cơ quan nào?
+ Nêu rõ từng hệ cơ quan đó?
+ Những hệ cơ quan này có cấu tạo
như thế nào?
HĐ 2: Dinh Dưỡng
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông
tin trả lời:
- Quá trình tiêu hóa ở giun đất diễn ra
như thế nào?
- Giun đất hô hấp bằng cơ quan nào?
- Vì sao mưa nhiều giun đất lại chui
lên mặt đất?
- Cuốc phải giun đất …
(vì giun đất có HTH kín máu mang sắc
tố chứa Fe→đỏ)
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
Hệ tiêu hóa, Hệ tuần hoàn, Hệ
thần kinh
- Học sinh đọc thông tin SGK, suy
nghó trả lời các câu hỏi.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác bổ sung

- Học sinh trả lời
- Học sinh rút ra kết luận về đặc
điểm dinh dưỡng của giun đất
M.bụng, M.vòng.
Hệ thần kinh: dạng chuỗi
3.Dinh Dưỡng:
- Thức ăn hấp thụ qua thành ruột
vào máu.
- Giun đất hô hấp qua da
HĐ 3 : Sinh Sản
- Treo tranh H15.6 yêu cầu học sinh
quan sát + thông tin SGK.
+ Giun đất sinh sản như thế nào?
+ Giun đất đơn tính hay lưỡng tính?
+ Tại sao khi sinh sản chúng lại ghép
đôi?
- Yêu cầu HS khác bổ sung → rút ra
kết luận
- Học sinh quan sát tranh + nghiên
cứu trả lời các câu hỏi.
- Hocï sinh trả lời : lưỡng tính…
- Học sinh khác bổ sung→ rút ra kết
luận
- Giun đất lưỡng tính, sinh sản bằng
cách ghép đôi → trao đổi tinh dòch,
trứng thụ tinh và phát triển trong
kén → con non
4. Củng cố
- Ở giun đất cơ quan nào phát triển
nhất? Cơ quan nào mới xuất hiện ?

- Vòng tơ có vai trò gì ?
- HS 1 trả lời : Sinh sản, Tuần hoàn
- HS 2 trả lời: Giúp cơ thể bám vào
đất , trao đổi tinh dòch khi ghép đôi
5. Dặn dò
- Dặn HS học bài và trả lời câu hỏi
SGK.
- Chuẩn bò mỗi nhóm 2 con giun
đất to, xà bông, khăn lau
- Nghe và làm theo ở nhà
♥ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
♥ BỔ SUNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần:
08 Thực hành: MỔ QUAN SÁT GIUN ĐẤT
Tiết:16
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Nhận biết được lòai giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong (nội quan )
-Tập thao tác mổ động vật không xương sống
II.CHUẨN BỊ:
sinh học 7 Trang 22 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
-Học sinh: 2 con giun đất to, xem trước bài
-Giáo viên: Bộ đồ mổ , tranh … H16.1 → 16.3
III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
1. Ổn đònh lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO NGOÀI
-Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên
cứu SGK trang 56
-Kiểm tra mẫu vật
-Giáo viên hỏi: Cách sử lý mẫu như
thế nào?
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông
tin và quan sát các nội dung:
+Quan sát các đốt
+xác đònh mặt lưng, mặt bụng, đầu,
đuôi và tìm đai sinh dục
+Làm sao để quan sát vòng tơ? (kéo
giun trên giấy)
+Dựa vào đặc điểm nào
để xác đònh mặt lưng và mặt bụng,
đầu, đuôi.
-Gọi đại diện lên chú thích vào H16.1
-Đưa đáp án đúng.
-Học sinh đọc thông tin SGK
-Học sinh trình bày→thao tác thật
nhanh.
-Học sinh tiến hành quan sát theo
các nội dung yêu cầu của giáo viên
(dùng kính lúp quan sát).
-Học sinh trình bày
-Học sinh khác bổ sung.
-Quan sát và chú thích

-Học sinh khác nhận xét và sửa
(nếu sai)
a.Xử lý mẫu.
(SGK)
b.Quan sát cấu tạo ngoài
(SGK)
Hoạt động 2: CẤU TẠO TRONG
-GV yêu cầu học sinh đọc thông tin
SGK + quan sát H16.2
-GV theo dõi, quan sát các nhóm,
hướng dẫn những nhóm yếu.
-Gọi 1 nhóm mổ đẹp, đúng→ trình
bày thao tác mổ.
-1 nhóm mổ chưa đúng →trình bày
thao tác mổ.
-Giáo viên nhận xét, giảng giải thêm
về cách mổ.
-Giáo viên hướng dẫn cách quan sát:
+Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan,
dựa vào H16.3A nhận biết các bộ
phận của hệ tiêu hóa
+Quan sát bộ phận sinh dục, hệ thần
kinh.
-Yêu cầu chú thích H16.3B , C
-Cá nhân quan sát + đọc thông tin
ghi nhận các bước mổ.
-Các nhóm thực hành mổ giun
-Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác
giữ, lau dòch cho sạch mẫu.
-Đại diện nhóm trình bày.

-Nhóm khác theo dõi, bổ sung
Trong nhóm:
-1 học sinh tháo gỡ nội quan
-Học sinh khác đối chiếu với SGK
để xác đònh các hệ cơ quan.
-Ghi chú thích hình vẽ.
-Đại diện các nhóm lên chữa bài,
nhóm khác bổ sung
a. Cách mổ
b. Quan sát cấu tạo
trong
IV.KẾT LUẬN CHUNG
-Giáo viên gọi học sinh trình bày lại các nội dung thực hành.
sinh học 7 Trang 23 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
-Nhận xét, cho điểm 1 vài nhóm.
sinh học 7 Trang 24 GV : Nguyễn Hữu Thọ
Ngày soạn : …/ …/ 2008 Ngày dạy :… / … / 2008
Tuần:
Tiết:
Bài 17 . MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC
VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
-Chỉ ra được một số đặc điểm của các đại diện giun đốt
-Nêu đặc điểm chung, vai trò của ngành giun đốt.
2.Kó năng:Rèn cho học sinh:
-Kó năng quan sát, so sánh, tổng hợp.
3.Thái độ: Ý thức bảo vệ động vật.
II.CHUẨN BỊ:

Tranh H17.1, 17.2, 17.3.
III.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: MỘT SỐ GIUN ĐỐT THƯỜNG GẶP
-Giáo viên cho học sinh quan sát
tranh vẽ:Giun đỏ, Đỉa, Rươi, Róm
biển
+ yêu cầu học sinh đọc thông tin
SGK Tr 59 trao đổi nhóm hòan thành
bảng 1
-Yêu cầu :
+Kể tên đại diện?
+Nêu được môi trường sống, đặc
điểm của đại diện đó.
-Kẻ sẵn bảng 1 để học sinh sữa bài
-Giáo viên thông báo nội dung đúng
và cho học sinh theo dõi bảng 1 (kiến
thức chuẩn)
-Học sinh đọc thông tin SGK, quan sát
tranh vẽ.
-Trao dổi nhóm → hòan thành bảng 1.
-Các nhóm hòan thành bảng
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung
-Học sinh theo dõi
-Sửa (nếu sai)

-Học sinh tự rút ra kết luận.
1.Một số giun đốt
thường gặp:
Giun đốt có nhiều loài:
Vắt, Đỉa, Róm biển, Giun
đỏ… Sống ở các môi
trường khác nhau: Đất
ẩm, nước, lá cây.
Hoạt động 2 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
sinh học 7 Trang 25 GV : Nguyễn Hữu Thọ

×