Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giáo án hình học 8 TUẦN 11 TUẦN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.86 KB, 19 trang )

Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

TUẦN 11
TIẾT 21

Ngày dạy:
§12. HÌNH VUÔNG

I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững định nghĩa, tính chất của hình vuông, thấy được hình vuông là dạng
đặc biệt của hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau, là dạng đặc biệt của hình thoi có 4 góc
bằng nhau. Hiểu được nội dung của các dấu hiệu (giả thiết, kết luận).
- HS biết vẽ hình vuông, nhận biết được tứ giác là hình vuông theo dấu hiệu nhận
biết của nó, biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh hình học,
tính toán và trong thực tế.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, compa, êke; bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ).
- HS : Ôn tập hình chữ nhật, hình thoi, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng, compa.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu 1- Định nghĩa hình thoi và các tính chất của hình thoi .
Câu 2- Nêu các dấu hiệu nhận biết về thoi .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG


HỌC SINH
Hoạt động 1 : Hình thành định nghĩa (10’)
- GV vẽ hình vuông ABCD - HS quan sát hình vẽ, trả 1) Định nghĩa :
lên bảng và hỏi:
lời: Có bốn cạnh bằng nhau (SGK trang 107)
- Tứ giác ABCD có gì đặc AB = BC = CD = DA, bốn
biệt?
góc bằng nhau và bằng 900
Đây là một hình vuông. Hãy - HS nêu định nghĩa hình
cho biết thế nào là một hình vuông
vuông?
- GV chốt lại, nêu định - Nhắc lại định nghiã, vẽ
nghiã và ghi bảng
hình và ghi bài vào vở
GV hỏi:
Tứ giác ABCD là hình vuông ⇔
- Định nghĩa hình chữ nhật HS trả lời:
0
µ µ µ µ
và hình vuông giống nhau và - Giống : có bốn góc vuông A = B = C = D = 90

khác nhau ở điểm nào?
Khác : ở hình vuông có AB = BC = CD = DA
- Định nghĩa hình thoi và thêm đk bốn cạnh bằng Từ định nghĩa hình vuông ta suy
hình vuông giống và khác nhau
ra:
nhau ở điểm nào?
- Giống : bốn cạnh bằng * Hình vuông là hình chữ nhật có
- GV chốt lại và ghi bảng nhau
bốn cạnh bằng nhau.

các định nghiã khác của hình
Khác : ở hvuông có thêm * Hình vuông là hình thoi có bốn
vuông
đk có bốn góc vuông.
góc vuông.
- HS nhắc lại và ghi vào vở. ⇒ Hình vuông vừa là hình chữ
nhật, vừa là hình thoi.
Hoạt động 2 : Tìm tính chất (10’)
-Như vậy hình vuông có - HS suy nghĩ trả lời: có tất 2) Tính chất :
những tính chất gì?
cả những tính chất của hình - Hình vuông có tất cả các tính


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

chữ nhật và hình thoi
chất của hình chữ nhật và hình
-Hãy kể ra các tính chất của - HS kể các tính chất từ thoi
hình vuông?
hình chữ nhật và hình thoi - Hai đường chéo của hình vuông
- Từ đó em có thể nhận ra …
thì bằng nhau và vuông góc với
tính chất đặc trưng của - HS kết hợp tính chất về nhau tại trung điểm của mỗi
đường chéo hình vuông là gì đường chéo của hai hình đường. Mỗi đường chéo là một
không?
chữ nhật và hình thoi để suy đường phân giác của các góc đối.
- GV chốt lại, ghi bảng tình ra …
chất hình vuông.

- HS nhắc lại và ghi bài
Hoạt động 5 : Tìm dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật (10’)
3) Dấu hiệu nhận biết :
- Đưa ra bảng phụ giới thiệu - HS ghi nhận các dấu hiệu (SGKtrang 107)
các dấu hiệu nhận biết một nhận biết hình vuông vào vở 1. Hình chữ nhật có hai cạnh kề
tứ giác là hình vuông. Hỏi:
- HS đọc (nhiều lần) từng bằng nhau là hình vuông.
- Các câu trên đây đúng hay dấu hiệu, suy nghĩ và trả 2. Hình chữ nhật có hai đường
sai? Vì sao?
lời…
chéo vuông góc là hình vuông.
1. Hcn có 2 cạnh kề bằng 3. Hình chữ nhật có một đường
- GV chốt lại và giải thích nhau ⇒ bốn cạnh hcn này chéo là phân giác của một góc là
một vài dấu hiệu làm mẫu bằng nhau nên là một hình hình vuông.

4. Hình thoi có một góc vuông là
vuông.
- Các câu khác có thể chứng 2. Hcn thêm 2đchéo vuông hình vuông.
minh tương tự. Về nhà, học góc ⇒ bốn tam giác vuông 5. Hình thoi có hai đường chéo
bài hãy tự ghi GT-KL và cân chung đỉnh bằng nhau bằng nhau là hình vuông.
chứng minh các dấu hiệu ⇒ 4cạnh hcn này bằng
này.
nhau. Vậy nó là hình vuông Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình
chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ

- Qua các dấu hiệu nhận biết HS suy nghĩ trả lời…
giác đó là hình vuông.
ta có nhận xét gì?
- HS ghi vào vở
- Giới thiệu nhận xét

- HS quan sát hình vẽ và trả
- Treo bảng phụ hình vẽ 105. lời từng trường hợp (hình
- Cho HS làm ?2
a,c,d)
4. Củng cố (6’)
Bài 79 trang 108 SGK.
-Đọc lại đề bài.
Bài 79 trang 108 SGK
-Treo bảng phụ.
-HS trả lời.
-Áp dụng định lí Phythaore. a) 18 cm ; b) 2 cm
5 Dặn dò (2’)
Bài 81 trang 108 SGK
! Dùng dấu hiệu nhận biết
- Xem lại định lí phytharore Bài 81 trang 108 SGK
Bài 82 trang 108 SGK
! Chứng minh 4 tam giác - Xem lại dấu hiệu nhận Bài 82 trang 108 SGK
bằng nhau => 4 cạnh bằng biết
nhau
Chứng minh góc HEF = 900
- Xem lại định nghĩa, tính - Xem lại cách chứng minh
chất, dấu hiệu nhận biết hai tam giác bằng nhau.
hình vuông
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Bài soạn Hình học 8


Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

TIẾT 22

Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU :
- Ôn tập, củng cố lại tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ
nhật, hình thoi hình vuông (chủ yếu là vẽ hình thoi, hình vuông).
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán
chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán xác định hình dạng của một tứ giác; rèn
luyện cách vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : thước, êke, compa, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Học lý thuyết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông; làm bài tập
về nhà.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (10’) treo bảng phụ.
Câu 1: Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông.
Câu 2: Cho hình 106. Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?
3. Bài mới: Luyện tập (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Bài 84 trang 109 SGK (20’)

Bài 84 trang 109 SGK
Bài 84 trang 109 SGK
- Cho HS đọc đề bài, vẽ hình - HS đọc đề bài, tóm tắt
và tóm tắt GT-KL
Gt-Kl và vẽ hình (một HS
- Nêu hướng giải câu a?
làm ở bảng)
- Gọi một HS giải ở bảng câu - Đứng tại chỗ nêu cách
a
giải
- Theo dõi HS làm bài.
- Một HS làm ở bảng, cả
- Cho cả lớp nhận xét và hoàn lớp làm vào vở câu a:
chỉnh ở bảng.
là hình bhành
- Nêu yêu cầu câu b. Cho HS - Suy nghĩ và trả lời: AD
suy nghĩ và trả lời tại chỗ (ta phải là phân giác của Â. Gt ∆ABC, D ∈ BC
xét dấu hiệu nào?)
Vậy D là giao điểm của tia
DE//AB ; DF//AC
phân giác  với BC thì Kl a) AEDF là hình gì? Vì sao?
hbh AEDF là hình thoi.
b) Vtrí D để AEDF là hthoi
- Nêu yêu cầu câu c?
- HS hợp tác nhóm để giải
c) AEDF là h`gì nếu  = 1v.
GV yêu cầu HS hợp tác làm câu c :
Vị trí D để AEDF là hvg
bài theo nhóm. Đại diện - Â = 1v thì hbh AEDF là
nhóm trình bày trên bảng phụ hcnhật

Giải:
Nhận xét, sửa sai, hoàn chỉnh - Nếu D là giao điểm của a) AEDF là hình gì? Vì sao?
bài giải cho HS
tia phân giác góc A với BC Ta có:
thì hcn AEDF có đường DE//AB; DF//AC (E∈AC)
chéo AD là pgiác là hình DE//AF, DF//AE
(F∈ AB)
vuông.
Vậy: AEDF (các cạnh đối ssong)
b) Vị trí D để AEDF là hình thoi.
AD phải là phân giác của Â.
Vậy: D là giao điểm của tia phân
giác  với BC thì hbh AEDF là


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

hình thoi.
c) AEDF là h`gì nếu A= 1v.
Vị trí D để AEDF là hvg.
Ta có: Â = 1v thì hbh AEDF là
hcnhật
Nếu D là giao điểm của tia phân
giác góc A với BC thì hcn AEDF
có đường chéo AD là pgiác là
hình vuông.
Hoạt động 2: Bài 85 trang 109 SGK (15’)
Bài 85 trang 109 SGK

Bài 85 trang 109 SGK
- Cho HS đọc đề bài 85, vẽ - HS đọc đề bài, vẽ hình,
hình và tóm tắt Gt-Kl
ghi Gt-Kl
- Cho HS quan sát hình vẽ và -HS làm việc cá nhân câu
giải câu a
a.
- Cho một HS trình bày ở - HS trình bày ở bảng.
bảng (GV kiểm vở bài làm
một vài HS)
GT hcn ABCD; AB = 2AD
- Nêu yêu cầu câu b? cho HS - Hợp tác nhóm giải câu b.
AE = EB; DF = FC
trả lời tại chỗ là hình gì ?
AF cắt DE tại M; CE cắt
BF tại N
- Sau đó cho HS hợp tác giải - HS sửa bài vào vở
KL a) ADFE là hình gì ? vì sao?
theo nhóm, đại diện nhóm
b) EMFN là hình gì? Vì sao?
trình bày trên bảng phụ
Giải:
- Theo dõi các nhóm làm
a) AE//DF và AE = DF ⇒ AEFD
việc, gợi ý, giúp đỡ khi cần.
là hbh. Hbh AEFD có Â = 1v nên
- Cho các nhóm trình bày,
là hcn, lại có AD = AE = ½ AB
nhận xét, sửa sai chéo …
nên là hình vuông.

- Trình bày lại bài giải
b) Tứ giác DEBF có EB//DF, EB
= DF nên là hbh, do đó DE//BF.
Tương tự AF//EC. Suy ra EMFN
là hbhành.
ADFE là hvuông (câu a)
nên ME = MF và ME ⊥ MF.
¶ = 1v
Hình bhành EMFN có M
nên là hcn, lại có ME = MF nên
là hvuông.
4 : Dặn dò (3’)
- Về xem lại lí thuyết và soạn - HS ghi chú vào tập
các câu hỏi ôn chương
- Tiết sau chúng ta ÔN TẬP
CHƯƠNG I
RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................
TUẦN 12
Ngày dạy:
TIẾT 23 + 24:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I/ MỤC TIÊU :
- HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về các tứ giác đã học trong chương (định
nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).
- Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy
biện chứng cho HS.
- HS được vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng
minh, nhận biết hình và điều kiện của hình.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, compa, bảng phụ (vẽ sẵn hình 79 sGV).
- HS : Ôn tập kiến thức chương I, trả lời câu hỏi sgk (trang 110).
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: (Ôn tập chương I)
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
Treo bảng phụ ghi các
câu hỏi (SGK)
Câu 1: Phát biểu định
nghĩa tứ giác.
Câu 2: Phát biểu định
nghĩa hành thang, hình
thang cân.
Câu 3: Phát biểu các
tính chất của hình

thang cân.
Câu 4: Phát biểu các
tính chất của đường
trung bình của tam
giác, đường trung bình
của hình thang.
Câu 5: Phát biểu định
nghĩa hình bình hành,
hình chữ nhật, hình
thoi, hình vuông.
Câu 6: Phát biểu các
tính chất của hình bình
hành, hình chữ nhật,
hình thoi, hình vuông.
Câu 7: Nêu các dấu
hiệu nhận biết hình

HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết (15’)
-Đọc câu hỏi lại nhiều lần.
-Trả lời theo yêu cầu của
GV.

GHI BẢNG


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài


bình hành, hình chữ
nhật, hình thoi, hình
vuông.
Câu 8: Thế nào là hai
điểm đối xứng nhau
qua một đường thẳng?
Trục đối xứng của hình
thang cân là đường
nào?
Câu 9: Thế nào là hai
điểm đối xứng nhau
qua một điểm? Tâm
đối xứng của hình bình
hành là điểm nào?
Hoạt động 2 : Nhận biết tứ giác lồi và tính số đo góc (10’)
-Treo bảng phụ: Hình 1. -Trả lời – nhận xét.
Bài tập: Tìm x ở hình vẽ:
trang 64 SGK.
-Treo bảng phụ bài tập.
-Yêu cầu HS đọc đề -Đọc yêu cầu đề bài.
bài.
-Tìm x.
-Đề bài tìm gì?
-Định lý tổng các góc trong
-Vận dụng định lý nào tứ giác. Tổng các góc của
để tìm x? và phát biểu một tứ giác bằng 3600.
lại định lý đó?
-Trình bày – nhận xét.
-Yêu cầu HS trình bày. -Lắng nghe và ghi vào vở.

-Chốt lại.
Hoạt động 3: Bài 88 trang 111 SGK (18’)
Bài 88 trang 111 SGK
Bài 88 trang 111 SGK
- Treo bảng phụ ghi đề - HS đọc đề bài
- Gọi HS lên bảng vẽ - HS lên bảng vẽ hình
hình
- Đề bài cho ABCD là tứ
- Yêu cầu HS phân tích giác, E;F;G;H lần lượt là
đề
trung điểm của AB; BC; CD;
DA.
- Đề hỏi : điều kiện của các
đường chéo AC và BD để
EFGH là hình chữ nhật; hình
thoi; hình vuông.
- HS lên bảng nêu GT-KL
- Ta cần chứng minh EFGH
- Yêu cầu HS nêu GT- là hình bình hành.
KL
- Muốn EFGH là hình - HS lên bảng làm
Ta có E là trung điểm AB (gt)
chữ nhật, hình thoi thì
F là trung điểm BC (gt)
ta cần điều gì ?
=> EF là đường trung bình của
- Gọi HS lên bảng
tam giác ABC.
chứng minh: EFGH là
Nên : EF//AC và EF= ½ AC (1)

hình bình hành
Tương tự : HG là đường trung
bình của tam giác ADC
Nên : HG// AC và HG= ½ AC (2)


Bài soạn Hình học 8

- Cho HS khác nhận xét
-Muốn hình bình hành
EFGH là hình chữ nhật
ta cần gì?
- Khi đó thì AC và BD
như thế nào ? Giải thích
?
- Vậy điều kiện để AC
và BD là gì thì hình
bình hành EFGH là
hình chữ nhật?
- Cho HS chia nhóm
làm câu b ,c. Thời gian
làm bài là 3’
- Nhắc nhở HS chưa tập
trung.
- Cho đại diện nhóm
trình bày
- Cho HS nhóm khác
nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài
làm


Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
Từ (1) và (2) => EFGH là hình
bình hành (có 2 cạnh đối vừa
- HS khác nhận xét
song song vừa bằng nhau).
-Muốn hình bình hành EFGH a) Để EFGH là hình chữ nhật thì
là hình chữ nhật ta cần HE ⊥ HE ⊥ EF.
EF
Khi đó: AC ⊥ BD vì HE//BD;
- Khi đó thì : AC ⊥ BD vì EF//AC
HE//BD; EF//AC
Vậy:Muốn hình bình hành EFGH
-Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật thì AC ⊥ BD.
là hình chữ nhật thì AC ⊥ BD
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó
chia nhóm 1+2 làm câu b ; b)Muốn hình bình hành EFGH là
nhóm 3+4 làm câu c
hình thoi thì HE = EF.
Khi đó AC = BD vì EF= ½ AC,
HE= ½ BD
-Đại diện nhóm lên bảng c)Muốn EFGH là hình vuông thì
trình bày
EFGH phải là hình chữ nhật và
- HS nhóm khác nhận xét
hình thoi khi đó AC = BD và AC
⊥ BD
- HS sửa bài vào tập

Hoạt động 4: Bài 89 trang 111 SGK (40’)

Bài 89 trang 111 SGK
Bài 89 trang 111 SGK
- Treo bảng phụ ghi đề - HS đọc đề bài
bài
- Đề cho tam giác ABC
- Cho HS phân tích đề vuông tại A, trung tuyến AM,
bài.
DB=DA, E là điểm đối xứng
với M qua D
- Đề hỏi :
a) Chứng minh rằng điểm E
đối xứng với điểm M qua AB
b)Các tứ giác AEMC, AEBM
là hình gì ? Vì sao ?
c) Cho BC = 4cm, tính chu vi
tứ giác AEBM.
d) Tam giác vuông ABC có
điều kiện gì thì AEBM là
hình vuông.
- Cho HS lên bảng vẽ - HS lên bảng vẽ hình
hình
a) Chứng minh rằng điểm E đối
- Cho HS lên bảng nêu - HS lên bảng nêu GT-KL
xứng với điểm M qua AB.
GT-KL
Ta có:
- Muốn chứng minh E - Ta phải chứng minh AB là D là trung điểm của EM (vì E đối
đối xứng với M qua AB trung trực của EM
xứng với M qua D).



Bài soạn Hình học 8
ta phải chứng minh
điều gì ?
- Muốn AB là trung
trực của EM ta cần điều
gì ?
- Cho HS lên bảng
chứng minh
-Các tứ giác AEMC,
AEBM là hình gì? Vì
sao ?

-Chu vi tứ giác AEBM
bằng gì?
-Ta tính được cạnh nào?
-HS trình bày.

-Hình thoi AEBM là
hình vuông cần điều
khện nào?

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
M là trung điểm của BC (gt)
Do đó: DM là đường trung bình
-Ta cần chứng minh AB ⊥ của tam giác ABC, nên: MD//AC.
EM và D là trung điểm của Mà AB ⊥ AC ⇒ MD ⊥ AB.
EM
Vậy điểm E đối xứng với điểm M
- HS lên bảng chứng minh qua AB.

câu a).
- Tứ giác AEMC là hình bình b)Các tứ giác AEMC, AEBM là
hành vì EM//AC (MD//AC)
hình gì ? Vì sao ?
EM=AC(cùng bằng 2DM)
-Tứ giác AEMC là hình bình
- Tứ giác AEBM là hình thoi hành vì EM//AC (MD//AC)
vì EM và BA là hai đường EM = AC (cùng bằng 2DM)
chéo cắt nhau tại trung điểm -Tứ giác AEBM là hình thoi vì
của mỗi đường nên AEBM là EM và BA là hai đường chéo cắt
hình bình hành và EM ⊥ AB nhau tại trung điểm của mỗi
-Một cạnh nhân 4.
đường nên AEBM là hình bình
hành và EM ⊥ AB.
-Cạnh BM bằng 2 cm vì c) Cho BC = 4cm, tính chu vi tứ
bằng nữa cạnh BC.
giác AEBM.
-HS làm câu c)
Do BC = 4cm ⇒ BM = ½.4=2cm
Chu vi tứ giác AEBM là:
4. BM = 4.2 = 8 cm.
d) Tam giác vuông ABC có điều
- Hình thoi AEBM là hình kiện gì thì AEBM là hình vuông.
vuông cần một góc vuông
Để AEBM là hình vuông thì AB
hoặc hai đường chéo bằng = EM vì EM = AC (AEMC là
nhau.
hbh) nên AB = AC.
-AB = AC.
Vậy. Khi tam giác ABC vuông

cân thì tứ giác AEBM là hình
-ABC là tam giác vuông cân. vuồng.

-Để AB = EM thì AB
và AC như thế nào?
-Vậy ABC là tam giác
gì?
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài - HS khác nhận xét
làm
- HS sửa bài vào tập
Hoạt động 5: Đối xứng trục và đối xứng tâm (5’)
Bài 50 trang 95 SGK.
-Treo bảng phụ vẽ hình
81 trang 95.
-Yêu cầu HS xác định. HS vẽ các điểm đối xứng.
4 : Dặn dò (2’)
- Về xem lại lí thuyết - HS về nhà xem lại lí thuyết
và các bài tập đã giải và các bài tập đã giải
để tiết sau làm kiểm tra
1 tiết

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài


TUẦN 13
TIẾT 24

Ngày kiểm tra:
KIỂM TRA 45 PHÚT

I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I – HÌNH HỌC 8:
Cấp độ

Vận dụng
Nhận biết

Tên chủ đề
Tứ giác lồi.
(1 tiết)
Số câu:
Số điểm Tỉ lệ %
Hình thang và
hình thang cân.
Hình bình hành.
Hình chữ nhật.
Hình thoi. Hình
vuông. (15 tiết)

Số câu:
Số điểm Tỉ lệ%
Đối xứng trục và
đối xứng tâm.
Trục đối xứng,

tâm đối xứng của
một hình.
(6 tiết)
Số câu:
Số điểm Tỉ lệ %
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:

Thông hiểu
Hiểu
định
nghĩa tứ giác
lồi
1
0,25

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Vận dụng được định
lý về tứ giác tổng các
góc của tứ giác.
1
0,25
-Vận dụng được định nghĩa, tính
chất, dấu hiệu nhận biết (đối với các
loại hình nầy) để giải các bài toán
chứng minh.

-Vận dụng được định lý về đường
trung bình của tam giác và đường
trung bình của hình thang, tính chất
của các điểm cách đều một đường
thẳng cho trước.
6
1
6,0
1,0

Biết được:
-Các khái niệm “đối xứng
trục” và “đối xứng tâm”.
-Trục đối xứng của một
hình và hình có trục đối
xứng. Tâm đối xứng của
một hình và hình có tâm
đối xứng.
2
1
1,5
1,0
2
2
7
1,5
1,25
6,25
15%
12,5%

62,5%

II. ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I – HÌNH HỌC 8:
Bài 1: (3,0 điểm).
a) Trong hai hình 1 và hình 2. Hình nào là tứ giác lồi.

b) Tìm x ở hình 3.
c) Mỗi hình sau có bao nhiêu trục đối xứng:

1
1,0
10%

Cộng

2
0,5 điểm = 5 %

7
7,0 điểm = 70 %

3
2,5 điểm = 25%
12
10,0
100%


Bài soạn Hình học 8


Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

-Chữ cái in hoa A (hình 4a)
-Tam giác đều (hình 4b)
-Đường tròn tâm O (hình 4c)

a)

d) Vẽ điểm A’ đối xứng với điểm A qua B, vẽ điểm C’ đối xứng với điểm C qua B
(hình 5).

Bài 2: (3,0 điểm)
Cho tứ giác ABCD. Gọi M,N,P,Q lần lược là trung điểm của AB, BC, CD, DA.
Chứng minh rằng: Tứ giác MNPQ là hình bình hành.
Bài 3: (4,0 điểm)
Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, điểm D là trung điểm của BC. Gọi M là điểm
đối xứng với D qua AB, E là giao điểm của DM và AB. Kẽ DF vuông góc với AC (F∈AC)
a) Tứ giác AEBF là hình gì? Vì sao?
b) Chứng minh tứ giác ADBM là hình thoi.
c) Tam giác vuông ABC có điều kiện gì thì tứ giác AEDF là hình vuông.
------------------------------------------


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 45 PHÚT
CHƯƠNG I – HÌNH HỌC 8
TÓM TẮC GIẢI


BÀI CÂU
a
Hình 1
b
x = 1260
Hình 4a) có 1 trục đối xứng.
c
Hình 4b) có 3 trục đối xứng.
HÌnh 4c) có vô số trục đối xứng.

ĐIỂM
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5

1
0,5
d

0,5

0,5

3

Chứng minh:
Nối đường chéo AC của tứ giác ABCD.

0,5
Ta có: MA = MB, NB = NC (gt)
Suy ra: MN là đường trung bình của tam giác ABC, nên:
0,5
1
MN // AC và MN = AC (1)
2
Tương tự, QA = QD, PC = PD (gt)
Do đó: PQ là đường trung bình của tam giác ADC, nên:
0,5
1
PQ // AC và PQ = AC (2)
2
0,5
Từ (1) và (2) ta được: MN//PQ và MN = PQ.
Vậy, tứ giác ABCD là hình bình hành (cặp cạnh đối song song
0,5
và bằng nhau)


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

0,5

a

3
b


c

Tứ giác AEBF là hình gì? Vì sao?
µ =E
µ = F$ = 900 nên là hình chữ nhật.
Tứ giác AEBF có: A
Chứng minh tứ giác ADBM là hình thoi.
∆ABC có BD = DC, DE // AC (DE//AF) nên AE = BE.
Ta lại có: DE = ME (do M đối xứng với D qua AB)
Suy ra: Tứ giác ADBM là hình bình hành (hai đường chéo cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường).
Mà: AB ⊥ DM. (gt)
Vậy: Tứ giác ADBM là hình thoi.
Tam giác vuông ABC có điều kiện gì thì tứ giác AEDF là hình
vuông.
Hình chữ nhật AEDF là hình vuông ⇔ AE = AF
1
1
Ta lại có: AE = AC, AF = AB.
2
2
Nên: AE = AF ⇔ AC = AB.
Vậy nếu ∆ABC là tam giác cân tại A thì AEDF là hình vuông.

1,0
0,5
0,25
0,25
0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25


Bài soạn Hình học 8

TIẾT 26

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

Ngày dạy:
Chương II : ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
§1. ĐA GIÁC – ĐA GIÁC ĐỀU

I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
- HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.
- Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều.
- Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều.
- HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ
những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác.
- Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính
tổng số đo các góc của một đa giác.
- Kiên trì trong suy luận; cẩn thận; chính xác trong vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc,bảng phụ.

- HS : Ôn định nghiã tứ giác, tứ giác lồi xem trước chương II
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu chương, bài (5’)
Chương II : ĐA GIÁC – - GV giới thiệu chương II, - HS nghe giới thiệu và ghi
DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
bài học §1 và ghi bảng
tựa bài
§1. ĐA GIÁC
ĐA GIÁC ĐỀU
Hoạt động 2 : Khái niệm về đa giác (13’)
- Treo bảng phụ vẽ hình 112 - Quan sát hình vẽ ở bảng 1) Khái niệm về đa giác :
–117
phụ
Định nghĩa: (sgk)
- Giới thiệu t/c của các đoạn - Nghe GV giới thiệu
B
thẳng, và các yếu tố đỉnh,
A
cạnh của 2 đa giác H114,
C
H117

- Gọi HS nhắc lại định nghĩa - Nhắc lại định nghĩa tứ
E
D
tứ giác, tứ giác lồi
giác, tứ giác lồi…
Đa giác ABCDE
- Nêu ?1 cho HS thực hiện
- Xem hình 118 và trả lời ? Các đỉnh: A,B,C,D,E
1: 2 đoạn thẳng AE, ED có Các cạnh: AB, BC, CD, DE,
1 điểm chung lại cùng nằm EA
trên 1 đường thẳng
Các đường chéo: AC, AD,
- Hỏi: Hình nào trên bảng là - Hình 115,116,117 là đa BD, BE, CE


Bài soạn Hình học 8
đa giác lồi?
- Thế nào là đa giác lồi?
Nêu ?2 , gọi HS trả lời

- Treo hình vẽ 119 sgk cho
HS thực hiện ?3
- Nói thêm: đa giác có n
đỉnh (n≥ 3) gọi là hình ngiác hay n-cạnh, với n = 3,
4,…, 9, 10 gọi là gì?

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
giác lồi.
Các góc: Aˆ , Bˆ , Cˆ , Dˆ , Eˆ
- Nêu định nghĩa như

SGK(p.114)
Đáp: khi vẽ một đường
thẳng qua cạnh của đa giác
thì đa giác nằm ở 2 nửa mặt
phẳng
- Nhìn hình 119, trả lời ?3
HS gọi tên đỉnh, cạnh,
đường chéo, góc… của một
đa giác
- Trả lời: h`tam giác, h`tứ
giác, … , hình 9 cạnh, hình
10 cạnh… .
Hoạt động 3 : Đa giác đều (10’)
Quan sát hình vẽ
2) Đa giác đều :
- Phát biểu định nghĩa đa Định nghiã: Đa giác đều là đa
giác đều
giác có tất cả cạnh bằng nhau
và tất cả các góc bằng nhau.
- HS lặp lại cho chính xác
và ghi bài.

- Treo bảng phụ vẽ hình 120
- Giới thiệu: đây là các ví dụ
về đa giác đều
- Hỏi: Thế nào là đa giác
đều?
GV nhắc lại định nghĩa và
ghi bảng
- Nêu ?4 cho HS thực hiện

- Mỗi đa giác đều trong hình - Thực hiện ?4 – Trả lời:
120 có mấy trục đối xứng ? + ∆đều có 3 trục đxứng.
Có mấy tâm đối xứng?
+ H`vuông có 4 trục đối
xứng,1 tâm đxứng là giao
- GV chốt lại và vẽ vào hình điểm của 2 đường chéo
cho HS thấy rõ hơn
+ Ngũ giác đều có 5 trục đối
xứng
+ Lục giác đều có 6 trục đối
xứng và 1 tâm đối xứng
4. Củng cố (15’)
Bài 1 trang 115 SGK
Bài 1 trang 115 SGK
- Cho HS đọc đề bài
- HS đọc đề bài
Hãy vẽ phátc hoạ một lục giác
- Cho HS lên bảng làm bài
- HS lên bảng vẽ phác hoạ
lồi. Hãy nêu cách nhận biết
một đa giác lồi
B
A
C

E

- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
Bài 2 trang 115 SGK

- Cho HS đọc đề bài
- Cho HS lên bảng làm bài

D

- Cho HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
- HS đọc đề bài
- HS suy nghĩ và trả lời :
a) Hình thoi có các cạnh
bằng nhau nhưng các góc
không bằng nhau)
b) Hình chữ nhật có các góc
bằng nhau nhưng các cạnh

Bài 2 trang 115 SGK
Cho ví dụ về đa giác không
đều trong mỗi trường hợp sau
a) Có tất cả các cạnh bằng
nhau
b) Có tất cả các góc bằng
nhau


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

- Cho HS khác nhận xét
Bài 4 trang 115 SGK

- Treo bảng phụ vẽ sẵn bài 4
- Gọi HS lên bảng làm
- Cho HS khác nhận xét
- Nhận xét cho điểm (nếu
được)
5. Dặn dò (2’)
Bài 3 trang 115 SGK
! Dựa vào tam giác đều và
tính chất của góc ngoài của
tam giác
Bài 5 trang 115 SGK
! Dựa vào công thức tính tổng
số đo các góc của n giác
- Về học định nghĩa đa giác
lồi và đa giác đều
- Tiết sau học bài mới
§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ
NHẬT

không bằng nhau
- HS khác nhận xét
- HS quan sát hình
- HS làm ở bảng
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập

Bài 4 trang 115 SGK

Bài 3 trang 115 SGK
- HS về xem lại tam giác đều

vàtính chất của góc ngoài
của tam giác
Bài 5 trang 115 SGK
- HS về xem lại bài 4
- HS chú ý nghe và ghi chú
vào tập

Bài tập 4 (sgk)
Đa giác n
cạnh
Số cạnh
Số đường chéo xuất
phát từ một đỉnh
Số tam giác tạo thành
Tổng số đo các góc
của một đa giác

4
1

5
2

6
3

n
n–3

2

2.180 = 3600

3
3.180 = 5400

4
4.180 = 7200

n– 2
(n – 2).1800

0

0

RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

TUẦN 14
TIẾT 27

Ngày dạy:
§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT


I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm công thức tính diện tích hình chữ nhật hình vuông, tam giác vuông
- Hiểu rằng “ Để chứng minh các công thức đó cần vận dụng tính chất của diện tích
đa giác”
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, bảng phụ
- HS : Thước thẳng có chia khoảng chính xác đến mm; máy tính bỏ túi.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu 1) Viết công thức tính tổng số đo của các góc của hình n giác)
Câu 2) Tính số đo một góc của hình lục giác đều , ngũ giác đều
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động1 : Khái niệm diện tích đa giác (10’)
- Giới thiệu khái niệm như - HS chú ý nghe
1/ Khái niệm diện tích đa
SGK
- Quan sát hình vẽ 121, HS suy giác :
- Treo hình vẽ 121
nghĩ cá nhân sau đó thảo luận - Số đo của phần mặt phẳng
- Yêu cầu HS làm ?1
nhóm và trả lời ?1
giới hạn bởi một đa giác gọi
- Dtích A = Dtích B

là diện tích của đa giác đó
- Dtích D có 8 đơn vị, còn C chỉ - Mỗi đa giác có một diện
có 2
tích xác định, diện tích đa
- Dtích E lớn hơn dtích C
giác là một số dương
- Thế nào là diện tích đa - HS phát biểu SGK trang 117
- Tính chất của diện tích đa
giác ?
giác : SGK trang 116
- Quan hệ giữa diện tích - HS đọc các tính chất của diên Kí hiệu : S
của đa giác với một số tích đa giác
thực
- Giới thiệu tính chất , Kí
hiệu
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình chữ nhật (7’)
- Tính diện tích hcn có - S = 5 . 3 = 15
2/ Công thức tính diện tích
chiều dài 5cm , chiều rộng
hình chữ nhật :
là 3 cm
- S = a.b
a
- Nếu chiều dài là a chiều
b
rộng là b thì S = ?
- HS phát biểu SGK trang 117
- Phát biểu định lí tính diện
Diện tích hcn bằng tích hai
tích hình chữ nhật

kích thước của nó


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

S = a. b
Hoạt động 3 : Công thức tính diện tích hình vuông,tam giác vuông (14’)
- Yêu cầu HS làm ?2
- Diện tích hình vuông : S = a2 3/ Công thức tính diện tích
-Diện tích tam giác vuông S = hình vuông,tam giác vuông
- Cho HS khác nhận xét
½ a.b
a) Diện tích hình vuông bằng
- Tính chất của đa giác đã - HS khác nhận xét
bình phương cạnh của nó
được vận dụng như thế nào - Vì hình chữ nhật được chia S = a2
để khi chứng minh diện thành hai tam giác vuông nên b) Diện tích tam giác vuông
tích tam giác vuông ?
tam giác vuông có diện tích bằng nửa tích hai cạnh góc
bằng nửa diện tích hcn
vuông
S = ½ a.b
4. Củng cố (5’)
Bài 6 trang 118 SGK
Bài 6 trang 118 SGK
- Treo bảng phụ ghi bài
- HS đọc đề bài
Diện tích hcn thay đổi như

- Cho 3 HS lên bảng làm - HS lên bảng làm bài
thế nào nếu :
bài
a) S2 = (2a). b = 2 (a.b) = 2S1
a) Chiều dài tăng 2 lần ,
Vậy diện tích tăng hai lần
chiều rộng không đổi
b) S2 = (3a). (3b) = 9 (a.b) = 9 S1 b) Chiểu dài và chiều rộng
Vậy diện tích tăng chín lần
tăng 3 lần
c) S2 = a.4).(b:4) = ab = S1
c) Chiều dài tăng 4 lần ,
Vậy diện tích không đổi
chiều rộng giảm 4 lần
- Cho HS khác nhận xét
- HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
- HS sửa bài vào tập
5. Dặn dò (2’)
Bài 7 trang 118 SGK
! Tính dtích gian phòng.
Tính tổng dtích cửa sổ và
cửa ra vào . Lập tỉ lệ
S1/S2/S rồ so sánh
Bài 8 trang 118 SGK
! Đo hia cạnh góc vuông
rồi áp dụng công thức
- Học thuộc công thức .
Xem lại các bài đã giải để
tiết sau :

LUYỆN TẬP §2.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Bài soạn Hình học 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

TIẾT 28:

Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU :
- HS được củng cố những tính chất diện tích đa giác, những công thức tính diện tích
hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
- Có kỹ năng vận dụng các công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán
tìm diện tích các hình đã học.
- Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp; tư duy logic.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 123)
- HS : Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
Câu 1. Phát biểu và viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác
vuông.
Câu 2. Một mảnh đất hình chữ nhật dài 700m, rộng 400m. hãy tính diện tích mảnh
đất đó theo đơn vị m2, km2, a, ha.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
Bài 9 trang 119 SGK
- Nêu bài tập 9 – treo
hình 123
Hỏi: Đề bài cho biết gì?
Cần tìm gì ? Tìm như
thế nào ?
Gợi ý: ∆ABC là tam
giác gì?
- Tính SABC? Tính
SABCD? Từ đó theo đề
bài ta tìm x?
- Gọi HS tính từng
phần, HS khác nhận
xét.

HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Luyện tập (35’)
Bài 9 trang 119 SGK
- Đọc đề bài tập 9 – Xem hình ABCD là hình vuông cạnh 12cm ,

vẽ
AE = xcm . Tính x sao cho diện
- Trả lời câu hỏi của GV
tích tam giác ABE bằng 1/3 diện
Làm bài vào vở:
tích hình vuông ABCD
∆ABC vuông tại A
A x E
B
2
→ SABC = ½ x.12 = 6x (cm )
12
SABCD = AB2 = 122 = 144 (cm2)
Theo đề bài SABC = 13 SABCD
⇔ 6x =1/3.144 ⇒ x =

8(cm)
- HS khác nhận xét
- Cho HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập
- GV ghi bảng tóm tắt.

D

C

144
=
6.3

- HS suy nghĩ cá nhân sau đó Bài 11 trang 119 SGK

Bài 11 trang 119 SGK
làm việc theo nhóm (2 bàn một Cắt hai tam giác vuông bằng nhau
từ tấm bìa . Hãy ghép hai tam giác
- GV phát cho mỗi nhóm) luyện tập ghép hình .


Bài soạn Hình học 8
nhóm 2 tam giác vuông
bằng nhau, yêu cầu:
- Có được nhiều hình
khác nhau càng tốt
- Cho các nhóm trính
bày và góp ý
- GV nhận xét, cho cả
lớp xem hình GV đã
chuẩn bị trước.

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
- Sau đó mỗi nhóm trình bày
cách ghép hình của nhóm
mình.
- Các nhóm khác góp ý.

đó tạo thành :
a) Một tam giác cân
b) Một hình chữ nhật
c) Một hình bình hành
Diện tích của các hình này có
- HS nghe, xem hình để rút bằng nhau không ? Vì sao ?
kinh nghiệm

a)
b)
c)

Bài 13 trang 119 SGK
- Nêu bài tập 13 SGK,
vẽ hình 125 lên bảng.
- Hỏi: Dùng tính chất 1
và 2 về diện tích đa
giác em có thể ghép
hình chữ nhật EFBC và
EGHD với những ∆
nào có cùng diện tích
và có thể tạo ra những
hình để so sánh diện
tích? (Đường chéo AC
tạo ra những ∆ nào có
cùng diện tích?)
- GV hoàn chỉnh bài
làm

Bài 13 trang 119 SGK
- Đọc đề bài,vẽ hình vào vở,ghi Cho hình 125, trong đó ABCD là
GT– KL
hình chữ nhật , E là một điểm bất
kì nằm trên đường chéo AC,
- Quan sát hình vẽ, suy nghĩ FG//AD và HK//AB. Chứng minh
cách giải
rằng hai hình chữ nhật EFBK và
∆ABC = ∆CDA (c,c,c) ⇒ SABC EGDH có cùng diện tích

= SADC . Tương tự ta cũng có:
SAFE = SAHE ; SEKC = SEGC
Suy ra: SABC – SAFE – SEKC =
SADC – SAHE – SEGC
Hay
SEFBK = SEGDH
- HS sửa bài vào tập

Hoạt động 2 : Dặn dò (2’)
Bài 10 trang 119 SGK
Bài 10 trang 119 SGK
! Dựng hai hình vuông - HS xem lại định lí Phythaore
trên hai cạnh góc vuông
và hình vuông trên cạnh
huyền
Bài 12 trang 119 SGK - HS ghép hình thành hình chữ Bài 12 trang 119 SGK
! Áp dụng công thức nhật
tính diện tích kết hợp - HS ghi chú vào tập
ghép hình
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................



×