CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG LIÊN QUAN ĐẾN Y TẾ VÀ
SỰ GẮN KẾT VỚI KẾ HOẠCH 5
NĂM 2016-2020 CỦA NGÀNH Y TẾ
Vụ Kế hoạch – Tài chính, Bộ Y tế
Thuy PT.
1
NHÌN LẠI CÁC MDGs TRONG Y TẾ
3 mục tiêu y tế:
- MDG4: Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em
- MDG5: Nâng cao sức khỏe bà mẹ
- MDG6: Phòng chống HIV/AIDS, sốt
rét và các bệnh dịch khác
Một số chỉ tiêu y tế trong 2 mục
tiêu khác:
- Giảm suy dinh dưỡng TE (MDG1)
- Tiếp cận nước sạch, nhà tiêu hợp
vệ sinh (MDG7)
2
KẾT QUẢ THỰC HIỆN MDGs
3
KẾT QUẢ THỰC HIỆN MDGs
4
CÁC KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC
5
Nhiều chỉ tiêu đã giảm khá thấp nhưng gần đây chậm lại rõ rệt
như tử vong trẻ em, tử vong mẹ, tiếp cận điều trị HIV/AIDS
Sự khác biệt giữa các vùng, miền, giữa các nhóm dân cư về các
chỉ số SK còn lớn và có xu hướng gia tăng
Tỷ số tử vong BM, TE ở một số khu vực miền núi cao gấp 3-4 lần so với khu vực đồng
bằng, đô thị và gấp gần 2 lần so với mức trung bình toàn quốc
Tỷ lệ SDDTE còn cao ở vùng Tây Bắc, Tây Nguyên
Nhiều chương trình, dự án thực hiện MDGs chủ yếu sử dụng
nguồn viện trợ nước ngoài nhưng đang bị cắt giảm nhanh
Sự quan tâm chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền chưa
cao, nhận thức của người dân còn hạn chế
Năng lực cung cấp, mức độ bao phủ dịch vụ y tế chưa đáp ứng,
y tế tuyến xã còn rất nhiều khó khăn, nhất là miền núi, vùng
sâu, vùng xa
5
THÚC ĐẨY MDGs VÀ SAU 2015
6
Bộ Y tế trình và được Chính phủ ban hành Nghị quyết số
05/NQ-CP ngày 13/01/2014 đẩy mạnh thực hiện MDGs riêng
trong y tế
Khắc phục các khó khăn, thách thức, tạo sức bật để thực hiện
thành công MDGs vào năm 2015, duy trì bền vững và phát
huy kết quả đạt sau năm 2015
Tạo ra sự chỉ đạo mạnh mẽ trong cả hệ thống chính trị: các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP và UBND các tỉnh,
thành phố thuộc TW tập trung chỉ đạo thực hiện tốt các nhiệm
vụ, giải pháp nêu trong NQ
Bộ Y tế và UBND các tỉnh, thành phố đã ban hành Kế hoạch
hành động triển khai thực hiện các nội dung của Nghị quyết
6
SDG3: Đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh và nâng cao
phúc lợi cho tất cả lứa tuổi
3.1. Giảm tỉ suất tử vong mẹ trên toàn cầu xuống dưới 70 ca trên 100.000 trẻ đẻ sống
3.2. Chấm dứt tử vong có thể ngăn ngừa ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 5 tuổi
3.3. Chấm dứt các bệnh dịch AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, phòng chống
bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác
3.4. Giảm tỉ lệ tử vong sớm do các bệnh không lây nhiễm thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao
sức khỏe
3.5. Tăng cường dự phòng và điều trị lạm dụng các chất gây nghiện
3.6. Giảm số người chết và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ
3.7. Đảm bảo tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục
3.8. Đạt được bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân (UHC)
3.9. Giảm mắc bệnh và tử vong do các hóa chất độc hại, ô nhiễm không khí, nước và đất
3.a. Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế thế giới về Kiểm soát Thuốc lá
3.b. Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển, tiếp cận vắc-xin và thuốc
3.c. Tăng cường tài chính y tế và việc tuyển dụng, phát triển, đào tạo và duy trì nhân lực y tế
3.d. Tăng cường năng lực trong việc cảnh báo sớm, quản lý và giảm thiểu rủi ro quốc gia và toàn cầu
7
SỨC KHỎE TRONG CÁC SDG KHÁC
8
1.4. Người nghèo, người yếu thế có quyền bình đẳng trong
tiếp cận các dịch vụ cơ bản
2.2. Xoá bỏ tất cả các hình thức suy dinh dưỡng
5.2. Xoá bỏ bạo lực đối với phụ nữ, trẻ em gái
5.6. Quyền về tình dục, sức khoẻ sinh sản
6.1. Tiếp cận nước uống an toàn và trong khả năng chi trả
6.2. Tiếp cận điều kiện vệ sinh phù hợp
8.8. Môi trường làm việc an ninh và an toàn
11.1. Tiếp cận nhà ở và các dịch vụ cơ bản
11.6. Chất lượng không khí, quản lý chất thải ở thành phố
13.1. Các thảm hoạ tự nhiên và liên quan đến khí hậu
16.1. Giảm các hình thức bạo lực
16.9. Tạo dựng đặc điểm nhận dạng pháp lý
8
SDGs bao hàm rộng các yếu tố ảnh hưởng sức khỏe
9
KHUNG THỰC HIỆN SDGs LIÊN QUAN
ĐẾN Y TẾ
10
ĐỊNH HƯỚNG TRIỂN KHAI SDGs VỀ Y TẾ
11
Phổ biến, truyền thông, tập huấn về SDGs
Xác định các mục tiêu, chỉ tiêu ưu tiên trong từng giai đoạn 5
năm đến 2030 gửi Bộ KH&ĐT trình TTCP phê duyệt
Tích hợp các mục tiêu, chỉ tiêu SDG vào các chiến lược, chính
sách, kế hoạch KT-XH của quốc gia và ngành y tế
Phối hợp đa ngành, sự tham gia của toàn xã hội: “Health in All
Policies”; “One Health”, …
Huy động tối đa nguồn lực tài chính, chú trọng tài chính trong
nước, các nguồn kinh phí mới (XHH, PPP, tư nhân,…)
Công bằng: Chú trọng đến giảm bất bình đẳng giữa các vùng
miền, nhóm thu nhập, …
Theo dõi và đánh giá: Ứng dụng CNTT, phân tổ, báo cáo tiến
độ định kỳ hàng năm và 5 năm
11
KẾT QUẢ RÀ SOÁT CỦA VIỆT NAM
12
CÁC CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH HIỆN CÓ
Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/01/2013 phê duyệt Chiến
lược Quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến 2030
Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 về việc điều chỉnh
giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020
Quyết định số 226/QĐ-TTg ngày 22/02/2015 của TTCP phê
duyệt Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011-2020
và tầm nhìn đến năm 2030.
Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2011 phê duyệt Chiến
lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020
Quyết định số 608/QĐ-TTg ngày 25/5/2012 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về Phòng, chống
HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030
13
CÁC CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH HIỆN CÓ
Quyết định số 374/QĐ-TTg ngày 17/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống lao
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 27/10/2011 về việc phê duyệt
Chiến lược quốc gia phòng chống và loại trừ bệnh sốt rét ở
Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 và định hướng đến năm 2030
Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 20/3/2015 phê duyệt Chiến
lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo
đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và các
bệnh không lây nhiễm khác giai đoạn 2015-2025
Quyết định số 1586/QĐ-TTg ngày 24/10/2012 Phê duyệt Chiến
lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ
đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
14
THỰC HIỆN SDGs GẮN VỚI
KẾ HOẠCH SỐ 139/KH-BYT NGÀY
01/3/2016 VỀ BẢO VỆ, CHĂM SÓC
VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NHÂN
DÂN GIAI ĐOẠN 2016-2020
15
MỤC TIÊU CHUNG
16
Giảm tỷ lệ mắc và tử vong do bệnh, dịch
bệnh, góp phần tăng tuổi thọ, nâng cao các
chỉ số sức khỏe cơ bản của người dân.
Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động
của hệ thống y tế, tạo nền tảng vững chắc
để phát triển hệ thống y tế công bằng, hiệu
quả, chất lượng và bền vững, đáp ứng nhu
cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân trong điều
kiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
16
CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ
17
Thực hiện bao phủ CSSK toàn dân; bảo đảm mọi người dân được tiếp
cận với các dịch vụ CSSK cơ bản có chất lượng (SDG 3.8). Không để
dịch bệnh lớn xảy ra; từng bước kiểm soát các yếu tố có hại đến sức
khỏe liên quan đến môi trường, an toàn thực phẩm, lối sống và hành vi
của người dân (SDG 3.3, 3.4, 3.5, 3.9, 6.1, 6.2))
Nâng cao chất lượng, hiệu quả của mạng lưới cung ứng dịch vụ y tế; bảo
đảm sự phối hợp, kết nối và lồng ghép giữa các tuyến, giữa dịch vụ KCB,
PHCN và dịch vụ phòng bệnh, CSSKBĐ; giảm tình trạng quá tải ở các
bệnh viện tuyến trên; phát huy vai trò của các TTYT chuyên sâu, y tế kỹ
thuật cao trong việc chuyển giao kỹ thuật và hỗ trợ chuyên môn cho
toàn mạng lưới cung ứng dịch vụ; hiện đại hóa và phát triển YHCT, kết
hợp YHCTvới y học hiện đại (SDG 3.8)
Duy trì mức sinh thấp hợp lý; khống chế tốc độ tăng nhanh tỷ số giới
tính khi sinh; giảm dị tật và bệnh bẩm sinh, góp phần nâng cao chất
lượng dân số; đáp ứng đủ nhu cầu dịch vụ KHHGĐ của người dân; tăng
khả năng tiếp cận dịch vụ CSSKSS có chất lượng. (SDG 3.1, 3.2. 3.7, 5.6)
17
CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ
18
Bảo đảm cân đối hợp lý trong phân bổ, sử dụng nguồn nhân lực y tế giữa
các vùng, các tuyến, giữa đào tạo và sử dụng nhân lực y tế (SDG 3.c)
Tăng nhanh tỷ trọng chi tiêu công cho y tế, phát triển BHYT toàn dân,
nâng cao hiệu quả trong phân bổ và sử dụng ngân sách. Phát triển cơ sở
hạ tầng y tế; phát triển y tế ở vùng nghèo, vùng núi, vùng sâu, vùng xa và
hỗ trợ cho người nghèo các đối tượng chính sách trong KCB. (SDG 3.8)
Bảo đảm cung ứng đủ thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế, máu, chế phẩm
máu và TTBYT có chất lượng với giá cả hợp lý, đáp ứng nhu cầu phòng
bệnh, chữa bệnh của nhân dân; quản lý, sử dụng thuốc và TTB hợp lý,
an toàn và hiệu quả. (SDG 3.b)
Nâng cao năng lực quản lý và năng lực thực hiện chính sách y tế, đẩy
mạnh cải cách hành chính để đáp ứng nhu cầu đổi mới và phát triển
ngành y tế trong giai đoạn mới. Củng cố và hoàn thiện tổ chức mạng lưới
ngành y tế các tuyến, quy hoạch lại hệ thống các cơ sở y tế theo hướng
thu gọn đầu mối để nâng cao hiệu quả hoạt động, đầu tư. (SDG 3.8)
18
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH 5 NĂM 2016-2020
Đề ra 59 chỉ tiêu, trong đó:
Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ giao 02 chỉ tiêu: (1) Số
giường bệnh trên 10.000 dân; (2) Tỷ lệ dân số tham gia BHYT
16 chỉ tiêu đưa vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
và hằng năm của quốc gia
Bổ sung thêm các chỉ tiêu để đánh giá tổng quát các hoạt động
của ngành Y tế, quản lý các bệnh không lây nhiễm; thực hiện
bao phủ CSSK toàn dân; thực hiện các Mục tiêu phát triển
bền vững (SDGs); các chương trình mục tiêu;…
19
16 CHỈ TIÊU Y TẾ CƠ BẢN
20
STT
Chỉ tiêu
1
Dân số trung bình
2
Tỷ lệ tăng dân số
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc
sinh
3
4
5
6
7
8
SDG liên
quan
KH
2016
KH
2017
KH
2018
KH
2019
KH
2020
92,4
93,3
94,2
95,2
96,1
1,02
1,01
1,0
1,0
1,0
Tuổi
73,4
73,5
73,6
73,7
73,8
Số bé
trai/100 bé
gái
113
113,5
114
<115
<115
Giường
24,5
25,0
25,5
26,0
26,5
Giường
22,9
23,3
23,7
24,1
24,5
Giường
1,6
1,7
1,8
1,9
2,0
Bác sỹ
8,2
8,4
8,6
8,8
9,0
Người
52,0
%o
14,6
14,5
14,3
14,2
14,0
Triệu
người
%
Tỷ số giới tính khi sinh
Số giường bệnh/10.000 dân
(không bao gồm giường TYT)
- Số giường bệnh công lập trên
10.000 dân
- Số giường bệnh tư trên
10.000 dân
Số bác sỹ trên 10.000 dân
Tỷ số tử vong mẹ (trên 100.000
trẻ đẻ sống)
Tỷ suất tử vong của trẻ em dưới
1 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ sống)
Đơn vị
tính
3.1
3.2
20
16 CHỈ TIÊU Y TẾ CƠ BẢN
21
STT
Chỉ tiêu
SDG
liên
quan
9
Tỷ suất tử vong của trẻ em dưới
5 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ sống)
3.2
10
11
12
13
14
15
16
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi SDD
- Cân nặng theo tuổi
- Chiều cao theo tuổi
Tỷ lệ xã đạt Tiêu chí QG về y tế
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được
tiêm chủng đầy đủ các loại vắc
xin
Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị
trấn có bác sĩ làm việc
Tỷ lệ dân số tham gia BHYT
Tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong
cộng đồng
Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu
hợp vệ sinh
- Thành thị
- Nông thôn
Đơn vị
tính
KH
2016
KH
2019
KH
2020
%o
21,6
21,4
21,0
20,7
20,4
%
%
%
13,6
23,9
64
13,1
23,3
68
12,7
22,8
72
12,3
22,3
76
12,0
21,8
80
3.b
%
>90
>90
>90
>90
>90
3.c
%
82
84
86
88
90
3.8
%
79,0
82,2
85,2
88,1
90,7
3.3
%
<0,3
<0,3
<0,3
<0,3
<0,3
6.2
%
76,6
78,3
80,0
81,6
83,3
%
%
96
67
97
69
98
71
99
73
100
75
2.2
KH 2017 KH 2018
21
CÁC CHỈ TIÊU CÒN LẠI
22
STT
Chỉ số
SDG liên
quan
Chỉ tiêu
2020
3.8
3.c
3.c
40
2,5
90
95
3.1
98
1
2
3
4
Chỉ số đầu vào và quá trình
Tỷ lệ chi trực tiếp từ hộ gia đình cho CSSK trong tổng chi cho y tế (%)
Số dược sỹ đại học trên 10.000 dân
Tỷ lệ thôn bản (nông thôn) có nhân viên y tế hoạt động (%)
Tỷ lệ TYT xã, phường có hộ sinh hoặc y sỹ sản nhi (%)
Chỉ số đầu ra và kết quả
5
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ (%)
6
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai >=4 lần trong 3 thời kỳ
3.1, 3.2
85
7
Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh
3.1, 3.2
95
8
3.1, 3.2, 3.7
50
3.8
25
10
11
Tỷ lệ tiếp cận dịch vụ CSSKSS của các nhóm dân số đặc thù (%)
Tỷ lệ bệnh nhân được khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc kết hợp y
học cổ truyền và y học hiện đại (%)
Tỷ lệ phụ nữ trong nhóm tuổi 15-49 áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại (%)
Tỷ lệ bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh (%)
3.7
3.1, 3.2, 3.7
71,9
50
12
Tỷ lệ trẻ em mới sinh được sàng lọc sơ sinh (%)
3.1, 3.2, 3.7
80
13
Tỷ lệ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xử lý chất thải y tế đạt tiêu chuẩn (%)
3.9
100
14
Tỷ lệ người bị bệnh đái tháo đường được phát hiện (%)
Tỷ lệ người phát hiện bệnh đái tháo đường được điều trị theo hướng dẫn
chuyên môn (%)
3.4
50
3.4
50
9
15
22
CÁC CHỈ TIÊU CÒN LẠI
23
STT
Chỉ số
16
Tỷ lệ người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được phát hiện ở giai đoạn sớm (%)
Tỷ lệ người phát hiện mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được điều trị theo hướng
dẫn chuyên môn (%)
Tỷ lệ người mắc bệnh hen phế quản được phát hiện và điều trị ở giai đoạn sớm (%)
Tỷ lệ người bệnh hen phế quản được điều trị đạt kiểm soát hen (%)
Tỷ lệ người mắc một số bệnh ung thư được phát hiện ở giai đoạn sớm (%)
Tỷ lệ phụ nữ ở độ tuổi 30-54 tuổi được sàng lọc ung thư cổ tử cung (%)
Tỷ lệ phụ nữ trên 40 tuổi đang sàng lọc ung thư vú
Tỷ lệ người bị tăng huyết áp được phát hiện (%)
Tỷ lệ người phát hiện bị tăng huyết áp được quản lý, điều trị theo hướng dẫn
chuyên môn (%)
Tỷ lệ người cao tuổi được chăm sóc dự phòng toàn diện, khám sức khỏe định kỳ và
được điều trị khi ốm đau tại các cơ sở y tế (%)
Tỷ lệ người khuyết tật có nhu cầu được tiếp cận với dịch vụ PHCN phù hợp tại các
trung tâm y tế huyện/trạm y tế xã hoặc dịch vụ chăm sóc tại nhà (%)
Tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh ưa chảy máu (bệnh hemophilia) được chẩn đoán và
quản lý (%)
Chỉ số tác động
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Tỷ lệ tăng dân số (%)
29
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi từ 15 đến 49 tuổi có hiểu biết đầy đủ về HIV
Tỷ lệ người nhiễm HIV được điều trị thuốc kháng vi rút HIV trên tổng số người
nhiễm HIV đủ tiêu chuẩn điều trị (%)
30
SDG liên
quan
3.4
Chỉ tiêu
2020
50
3.4
50
3.4
3.4
3.4
3.4
3.4
3.4
50
50
40
50
50
50
3.4
30
3.4
70
3.8
90
60
1
3.3
80
3.3
8023
CÁC CHỈ TIÊU CÒN LẠI
24
STT
Chỉ số
31
32
33
34
35
36
37
38
39
Tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con (%)
Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường ở người 30-69 tuổi (%)
Số người bị ngộ độc thực phẩm cấp tính trên 100.000 dân
Tỷ lệ bệnh nhân mắc sốt rét trên 1.000 dân
Tỷ lệ tử vong do sốt rét trên 100.000 dân
Tỷ lệ hiện mắc lao trên 100.000 dân
Tỷ lệ tử vong do lao trên 100.000 dân
Tỷ lệ chết/mắc do sốt xuất huyết hàng năm (%)
Tỷ lệ bị tăng huyết áp ở người trưởng thành (%)
40
Tỷ lệ hút thuốc lá (%)
41
SDG liên
quan
3.3
3.4
3.4
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.4
Chỉ tiêu
2020
2
<8,0
7
0,15
0,02
131
10
0,09
30
3.4, 3.a
- Thanh thiếu niên từ 15-24 tuổi
18
- Nam giới
39
- Nữ giới
Tỷ lệ thừa cân béo phì (%)
- Người trưởng thành
1,4
2.1, 2.2
15
- Trẻ em
10
42
Tỷ lệ phá thai (%)
3.7
25
43
Tỷ lệ mang thai ở tuổi vị thành niên (%)
3.7
4,0
24
THEO DÕI, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
25
Quốc hội tiến hành giám sát hàng năm đối với các chỉ tiêu
Quốc hội giao cho ngành Y tế
Bộ Y tế chịu trách nhiệm đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
và các chỉ tiêu được giao hàng năm, làm cơ sở để xây dựng kế
hoạch y tế cho năm tiếp theo
Sở Y tế chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát việc thực hiện kế
hoạch và các chỉ tiêu y tế tại tuyến tỉnh.
Việc thu thập và công bố các chỉ tiêu tuân thủ theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ về bộ chỉ tiêu thống kê quốc gia. Những
chỉ tiêu thuộc trách nhiệm tổng hợp, thu thập của Bộ Y tế cần
phải được thu thập từ hệ thống thông tin y tế thường xuyên của
ngành Y tế, kết hợp với các nguồn số liệu có độ tin cậy khác.
25