Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giáo án công nghệ 8 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.55 KB, 6 trang )

Phần 1: VẼ KỸ THUẬT

Chương 1: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tuần 1
Tiết 1

Bài 1:
Ngày soạn:15-08-2015
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
Ngày dạy:
TRONG SẢN SUÂT VÀ ĐỜI SÔNG
I. MỤC TIÊU : Sau bài này GV làm cho học sinh:
1.Kiến thức:
-Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
2.Kỷ năng:
-Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.
3.Thái độ:
-Tạo niềm say mê học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Tranh vẽ H 1.1 ----> 1.3 SGK phóng to.
-Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, tranh vẽ các công trình kiến trúc, sơ
đồ điện,…(nếu có).
2. Học sinh:
-Đọc trước bài ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY -HỌC:
1.Ổn định:
-Kiểm tra sỉ số học sinh.
2. Kiểm tra bài củ:
-Giáo viên cho học sinh nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 7,ở lớp 7 các em đã học
công nghệ thuộc ngành nào có những lĩnh vực nào?


3. Bài mới:
Nội dung HS ghi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

I.Khái niệm BVKT:
SGK
HĐ1: Tìm hiểu bản vẽ
- Tiếng nói, cử chỉ, chữ
KT đối với sản xuất
II.Bản vẽ kĩ thuật
đối với sản xuất
Bản vẽ diễn tả chính
xác hình dạng kết cấu
của sản phẩm hoăc
công trình. Do vậy bản
vẽ KT là ngôn ngữ
dùng chung trong KT.

-Yêu cầu HS quan sát H
1.1 SGK: cho biết trong
cuộc sống hàng ngày
ngưới ta dùng phương tiện
gì để trao đổi thông tin với
nhau?
- Em hãy cho biết hình d
có ý nghĩa gì?

viết, hình vẽ.


-Từ hình d ta biết được
thông tin là: cấm hút
thuốc lá.
- HS nêu các ý nghĩa
cũa những hình còn lại.
- Em hãy cho biết ý nghĩa HS khác nhận xét, GV
kết luận.
của các hình còn lại?
GV kết luận: Hình vẽ là
phương tiện thông tin -Diễn tả chính xác hình
dạng, kết cấu của Sp,
dùng trong giao tiếp
-Để chế tạo hoặc thi công nêu đầy đủ kích thước,
yêu cầu kĩ thuật,…


1 sản phấm thì người thiết
kế cần phải làm gì?
-Trên bản vẽ KT
- Các nội dung đó được
thể hiện ở đâu?
-Người công nhân khi chế
tạo sản phẩm và thi công
công trình cần căn cứ vào
đâu?
-Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi H 1.2 SGK?
+Bản vẽ được hình thành
trong giai đoạn nào?
+Trong sản suất bản vẽ

dùng để làm gì?
II.Bản vẽ kĩ thuật -Gv nhấn mạnh lại.

đối với đời sống

Bản vẽ KT là tài liệu
cần thiết kèm theo sản
phẩm dùng trong trao
đổi, sử dụng,…

-Căn cứ vào bản vẽ kĩ
thuật.
-HS trả lời câu hỏi H
1.2 SGK
- Thiết kế sản phẩm.
-Lắp ráp, sửa chữa và
kiểm tra Sp
-HS nhắc lại vai trò của
bản vẽ kĩ thuật.

HĐ 2: Tìm hiểu bản - HS quan sát Hình 1.3
vẽ KT đối với đời sống SGK, tranh ảnh các đồ
Yêu cầu HS quan sát H1.3
SGK, tranh ảnh các đồ
dùng điện,…
+Muốn sử dụng có hiệu
quả và an toàn các đồ dùng
điện, thiết bị điện chúng ta
cần phải làm gì?
+Muốn mắc mạch điện

thực tế như hình a căn cứ
vào đâu?
-GV nhấn mạnh: Bản vẽ
KT là tài liệu cần thiết
kèm theo sản phẩm dùng
trong trao đổi, sử dụng,…
VD: khi mua một chiếc
máy thường có bản chỉ dẫn
kèm theo bằng hình vẽ
hoăc bằng lời.

dùng điện,…
+Tuân theo chỉ dẫn
bằng lời hoặc bằng
hình vẽ (bản vẽ, sơ đồ
kèm theo sản phẩm).
+ Căn cứ vào sơ đồ
mạch điện.

-HS nêu thêm VD

III.Bản vẽ kĩ thuật
dùng trong các HĐ 3: Tìm hiểu bản
vẽ dùng trong các lĩnh
lĩnh vực kĩ thuật.
vực KT.
Sơ đồ SGK

-Yêu cầu HS quan sát H
1.4SGK: bản vẽ dùng

trong các lĩnh vực kĩ thuật
nào? Kể ra?
- Trong các lĩnh vực đó,
bản vẽ được dùng để làm
gì?

- HS quan sát H 1.4
SGK: bản vẽ dùng
trong cơ khí, NN, xây
dựng,…
-Cơ khí: thiết kế máy
công cụ, nhà xuởng.
+ Giao thông: thiết kế
phươn tiện GT, đường


GT, cầu cống,…
+NN:thiết kế máy nông
nghiệp, công trình thủy
-GV kết luận: các lĩnh lợi, cơ sở chế biến,…
vực KT đều gắn liền với
bản vẽ kĩ thuật, mỗi lĩnh - Được vẽ bằng tay ,
vực kĩ thuật đều có bản vẽ bằng dụng cụ vẽ hoặc
riêng của mình.
bằng máy tính điện tử.
-Bản vẽ được vẽ bằng - Học bản vẽ kỹ thuật
dụng cụ gì?
để ứng dụng vào sản
xuất, đời sống và tạo
-Học vẽ kĩ thuật để làm gì? điều kiện học tốt các

môn khoa học kĩ thuật
khác.

4. Củng cố
-Đọc ghi nhớ SGK
-Trả lời câu hỏi SGK 1,2,3.

5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Dặn dò HS chuẩn bị bài 2. “Hình chiếu”

IV. RUÙT KINH NGHIEÄM:
1. Ưu điểm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..
2..Nhược điểm:
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
........................................................................


Tuần 1
Tiết 2

Ngày soạn:15-08-2015
Ngày dạy:

Bài 2: HÌNH CHIẾU


I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Hiểu được thế nào là hình chiếu?
2.Kỷ năng:
-Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ KT.
3.Thái độ:
-Tạo niềm say mê học tập bộ môn học không gian.

II.Chuẩn bị
1.Giáo viên:
-Tranh vẽ H 2.1 --> 2.5 SGK
-Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá,…
-Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.
2. Học sinh:
-Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
-Kiểm tra sỉ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bản vẽ KT có vai trò như thế nào trong sản suất và đời sống?
-Bản vẽ được hình thành trong giai đoạn nào?
-Trong sản suất bản vẽ dùng để làm gì?
3. Giới thiệu bài mới:
Để thể hiện hình dạng các mặt của một vật thể trên mặt phẳng giấy người ta làm
như thế nào? Để tìm hiểu về vấn đề này hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về bài “hình
chiếu”.
Nội dung HS ghi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


I.Khái niệm hình HĐ1: Tìm hiểu khái
chiếu:
niệm về hình chiếu

Khi chiếu vật thể lên
măt phẳng, hình nhận
được trên mặt phẳng đó
là hình chiếu của vật
thể.

II.Các phép chiếu:

-GV nêu hiện tượng tự -HS nắm khái niệm
nhiên ánh sáng chiếu đồ hình chiếu.
vật lên mặt đất, mặt tường
tạo thành bóng các đồ vật
 bóng đó là hình chiếu.
-Yêu cầu HS quan sát H -Quan sát H 2.1 SGK.
2.1 SGK, GV giới thiệu tia
chiếu, mặt phẳng chiếu.

HĐ 2: Tìm hiểu các
Do đặc điểm các tia phép chiếu.
chiếu khác nhau cho ta
các phép chiếu khác
nhau: (H2.2)
-Phép chiếu xuyên tâm
(Ha)
-Phép chiếu song song


-Yêu cầu HS quan sát H
2.2 và trả lời câu hỏi.
- Xác định các tia chiếu,
mặt phẳng chiếu, hình
chiếu?
- Nhận xét đặc điểm các tia

- HS quan sát H 2.2:
- HS dựa vào hình trả
lời câu hỏi.
- Hình a: các tia chiếu


(Hb)
chiếu trong các hình a, b,
-Phép chiếu vuông góc: c?
(Hc)
-GV KL: Do đặc điểm các
tia chiếu khác nhau cho ta
phép chiếu khác nhau:
+Phép chiếu xuyên tâm:
các tia chiếu đồng quy tại 1
điểm.
+Phép chiếu song: các tia
chiếu song song với nhau
+Phép chiếu vuông góc:
các tia chiếu vuông góc với
mặt phẳng chiếu.
-Yêu cầu HS cho VD về
các phép chiếu này trong

tự nhiên?
-GV nhấn mạnh: trong KT
thường dùng phép chiếu
vuông góc.

xuất phát tại cùng 1
điểm, hình b các tia
chiếu song song với
nhau, hình c các tia
chiếu song song với
nhau và vuông góc với
mặt phẳng chiếu.

-Tia chiếu các tia sáng
của 1 ngọn đèn. Tia
chiếu của ngọn đèn
pha. Tia sáng của mặt
trời ở xa vô tận.

III.Các HC vuông HĐ 3: Tìm hiểu các
hình chiếu và vị trí các
góc
hình chiếu trên bản vẽ.
-Yêu cầu HS quan sát H
1/ Các MP chiếu

2.3, 2.4 SGK: nêu rõ vị trí
của các mặt phẳng chiếu,
nêu tên gọi của chúng và
tên gọi các hình chiếu

tương ứng?
+Nêu vị trí của các mặt
phẳng chiếu đối với vật
2/ Các hình chiếu
-HC đứng có hướng thể?
chiếu từ trước
-HC bằng có hướng
chiếu từ trên xuống
-HC cạnh có hướng +Các mặt phẳng chiếu
được đặt như thế nào đối
chiếu từ trái sang.
với người quan sát?
*Gv cho HS quan sát mô
hình 3 Mp chiếu và cách
mở các Mp chiếu để minh
họa vị trí các hình chiếu.
+Tên gọi các hình chiếu
tương ứng với các hướng
chiếu?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
SGK, rút ra KL: mặt chính
diện là Mp chiếu đứng 
HC đứng; mặt nằm ngang
-Mặt chính diện là Mp
chiếu đứng
-Mặt nằm ngang là Mp
chiếu bằng
-Mặt cạnh bên phải là
Mp chiếu cạnh


- HS quan sát H 2.3,
2.4 SGK.

-Mp chiếu bằng ở dưới
vật thể, Mp chiếu đứng
ở sau vật thể, Mp chiếu
cạnh ở bên phải vật
thể.
-Mp chiếu đứng: có
hướng chiếu từ trước
 HC đứng; Mp chiếu
bằng có hướng chiếu
từ trên xuống  HC
bằng; Mp chiếu cạnh
có hướng chiếu từ trái
sang  HC cạnh.
-HS quan sát H 2.5,nêu
vị trí sắp xếp các HC


3.Vị trí các HC
- HC đứng nằm

góc
trên
bên trái bản
ve.õ
-HC bằng ở dưới HC
đứng.
-HC cạnh ở bên phải

HC đứng.
(Vẽ H 2.5 SGK)

là Mp chiếu bằng  HC
bằng; mặt cạnh bên phải là
Mp chiếu cạnh  HC
cạnh.
*Vị trí các hình chiếu trên
bản vẽ? (như H2.5)
GV nói rõ vì sao phải mở
các Mp chiếu? (vì HC
được vẽ trên cùng bản vẽ)
-Hướng dẫn HS vẽ và lưu
ý những quy định khi vẽ
HC trên bản vẽ như SGK.

trên bản vẽ: HC bằng ở
dưới HC đứng, HC
cạnh bên phải HC
đứng.

-Vẽ hình 2.5 và nắm
chính xác cách vẽ.

4. Củng cố:
-Đọc ghi nhớ SGK
-Trả lời câu hỏi 1,2,3 và làm BT vận dụng.

5. Hướng dẫn học ở nhà:
-Đọc “có thể em chưa biết”

-Chuẩn bị bài ( thực hành hình chiếu của vật thể).

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
1. Ưu điểm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..
2..Nhược điểm:
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
........................................................................

Ký Duyệt: Tuần 1
Ngày 17 tháng 08 năm 2015
Tổ : Sinh - Hóa

Nguyễn Văn Sáng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×