Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án sinh 9 tiết 1,2,3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.85 KB, 11 trang )

Ngày soạn: 19/8/2017
Ngày dạy: 21/8/2017
Chương I: Các thí nghiệm của MenĐen.
Tiết 1 BÀI 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: + HS nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền
học
+ Giới thiệu được Menđen là người đặt nền móng cho di tuyền
học.
+ Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen
+ Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyên
học.
TT: phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen
2 Kỹ năng: + Rèn kỹ năng quan sát và kỹ năng phân tích kênh hình để giải
thích được các kết quả thí
nghiệm theo qua điểm của
Men Đen.
+Phát triển tư duy phân tích so sánh.
3.Thái độ: xây dựng ý thức tự giác và thói quen tìm kiến thức trong học
tập.
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp,
NL tri thức sinh học
II CHUẨN BỊ:
*GV: Tranh phóng to: các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen
*HS: Tìm hiểu trước bài
*Gợi ý ứng dụng CNTT :
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức:1’ Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ2’: Kiểm tra sách vở.
3. Bài mới:
ĐVĐ(2’): Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tượng đó


gọi là gỡ? Ngành khoa học nào nghiờn cứu những hiện tượng đó?
*Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và HS
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Di truyền học
10 1. Di truyền học:

GV: yêu cầu học sinh làm bài tập ∇ / sgk.5
 Đối tượng:
? Liên hệ thực tế bản thân mình có những điểm
-Di truyền là hiện tượng
nào giống và khác với Bố Mẹ ?
truyền đạt các tính trạng của


? Hãy dự doán và giải thích hiện tượng ?
HS: Trình bày những đặc điểm của bản thân giống
và khác với bố mẹ: chiều cao, màu mắt, hình dạng
tai…
GV: giải thích
- Đặc điểm giống bố mẹ  hiện tượng di
truyền.
- Đặc điểm khác bố mẹ  hiện tượng biến
dị.
GV: cho lớp trao đổi tiếp
? Vậy thế nào là di truyền ? biến dị ?
? Trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di
truyên học
HS: trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được:

-Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng
của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ
và khác nhau về nhiều chi tiết.
=>Đại diện các nhóm nhận xét bổ xung.
HS: tự tổng kết mục 1
GV: giải thích rõ ý “Biến dị và di truyền là hai
hiện tượng song song, gắn liền với nhau trong quá
12
trình sinh sản.”

GV: yêu cầu học sinh tổng kết rút ra kết luận
chung mục 1
Hoạt động2 : Menđen người đặt nền móng cho
di truyền học
HS: gọi 1→ học sinh đọc tiểu sử của Menđen cả
lớp theo dõi.
GV: giới thiệu tiểu sử của Menđen
GV: giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền học
ở thế kỷ XX và phương pháp nghiên cứu của
Menđen.
GV: yêu cầu hs quan sát hình 1.2 → trao đổi nhóm
trả lời câu hỏi:
? Nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính
trạng đem lai ?
? Nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen ?

bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ
con cháu.
-Biến dị là hiện tượng con

sinh ra khác với bố mẹ và
khác nhau về nhiều chi tiết
- Biến dị và di truyền là hai
hiện tượng song song, gắn
liền với nhau trong quá trình
sinh sản.
 ND: Di truyền học nghiên
cứu cơ sở vật chất, cơ chế,
tính quy luật của hiện tượng
di truyền và biến dị.
ý nghĩa DTH có ý nghĩa
thực tiễn cho khoa học chon
giống, y hoc và công nghệ
sinh học hiện đại

II.Menđen người đặt nền
móng cho di truyền học:
+ Grêgo Menđen (1822 1884) : đặt nền móng cho di
truyền học.
+ Phương pháp nghiên
cứu:pp phân tích các thế hệ
lai
- Lai cặp bố mẹ khác nhau về
một hoặc một số cặp tính
trạng thuần chủng tương phản
…..
- Dùng toán thống kê để
phân tích kêt quả lai→ quy
luật di truyền các tính trạng


- Phương pháp lai phân tích
độc đáo trong phương pháp


HS: quan sát hình 1.2 kết hợp với thông tin sgk →
trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:
-Sự tương phản của từng cặp tính trạng.
-Nội dung cơ bản của phương pháp lai phân tích
các thế hệ.
=> Đại diện các nhóm phát biểu, lớp nhận xét bổ
sung.
8’
GV: nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong
phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen
chọn đậu Hà Lan là đối hiện tượng nghiên cứu.
Hoạt động 3:Một số thuật ngữ và ký hiệu trong
di truyền học:
GV: hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật
ngữ.
GV: yêu cầu học sinh lấy ví dụ cho từng thuật
ngữ.
GV: nhận xét sửa chữa nếu có.
GV: giới thiệu một số ký hiệu cho học sinh.
VD: P Bố
x
Mẹ
HS: tự thu nhận thông tin => ghi nhớ kiến thức.
HS: lấy ví dụ cụ thể.
HS: đọc kết luận chung => ghi nhớ kiến thức.


nghiên cứu của Men Đen:
tách riêng từng cặp tính trạng
để nghiên cứu- làm đơn giản
tính di truyền phức tạp của
sinh vật cho dễ nghiên cứu:
Tạo dòng thuần chủng: dùng
toán thống kê phân tích để rút
ra các quy luật di truyền.
III.Một số thuật ngữ và ký
hiệu trong di truyền học:
*Thuật ngữ :
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản.
+ Nhân tố di truyền
+ Giống (dòng) thuần chủng.
=>SGK Trang6.
* Ký hiệu: - P cặp bố mẹ
xuất phát.
- x phép lai
- F thế hệ con
- G Giao tử

Giống đực
cái

Giống

* Kết luận chung: SGK/7
4. Củng cố(5’)
GV: sử dụng câu hỏi

1) Trình bày nội dung, đối tượng và ý nghĩa của di truyền học ?
2) Tại sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện
phép lai ?
3) Lấy ví dụ về tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm “cặp
tính trạng tương phản” ?
5. Hướng dẫn về nhà(5’):
+ Học bài theo nội dung SGK và vở ghi.
+ Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 (SGK)


+ Đọc mục “em có biết”
+Kẻ bảng 2/8 vào vở bài tập.

Ngày soạn: 23/8/2017
Tiết 2
Ngày dạy: 26/8/2017
BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng
của Menđen.
+ Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp và
thể dị hợp.
+ Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li .
+ Giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen .
TT: phát biểu được nội dung quy luật phân li .
2.Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình để giải thích được
kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu, tư duy lôgic.

3. Thái độ: củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của
hiện tượng sinh học.


4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp,
NL tri thức sinh học
II. CHUẨN BỊ:
*GV: + Tranh phóng to: - Sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- Sơ đồ sự di truyền màu hoa ở đậu Hà Lan.
- Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính
trạng của Menđen.
+ Bảng phụ ghi nội dung bảng 2/sgk.8
*HS: Tìm hiểu trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Tổ chức: (1’)Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1)Trình bày, nội dung, ý nghĩa của hiện tượng di truyền học ?
2)Cặp tính trạng tương phản ? lấy ví dụ ở người để minh hoạ cho khái
niệm cặp tính trạng tương phản ?
3)Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen.
3. Bài mới:
ĐVĐ:(1’) Vừa rồi các em đã được nghe bạn A nhắc lại nội dung cơ bản của
phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Vậy sự di truyền các tính
trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào? bài hôm nay sẽ trả lời cho chúng
ta biết điều đó.
*Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
TG
Nội dung

Hoạt động1: Thí nghiệm của Menđen.
18’ I.Thí nghiệm của Men Đen:
GV: hướng dẫn hs quan sát tranh hình 2.1 =>
giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu
a, Thí nghiệm: Lai hai giống đậu Hà
Hà Lan.
Lan khác nhau về một cặp trạng thuần
HS: quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách
chủng tương phản.
tiến hành.
VD: P Hoa đỏ x Hoa trắng
GV: sử dụng bảng 2 để phân tích khái niệm:
F1 hoa đỏ
kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
HS: ghi nhớ các khái niệm.
( Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn )
GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng
2/sgk.8 => thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
b, Các khái niệm:
? Nhận xét kiểu hình ở F1 ?
+ Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng
? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng
của cơ thể.
trường hợp:
Ví dụ:Ruồi giấm có kiểu hình thân
Hoa đỏ
_
xám cánh dài hay thân đen cánh cụt.
--+ Tính trạng trội: là tính trạng biểu

Hoa trắng


Thân cao _
hiện ở F1.
--+ Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2
Thân lùn
được biểu hiện.
Quả lục
_
--Quả vàng
? Từ kết quả đã tính toán hãy rút ra tỉ lệ kiểu
hình ở F2 ?
? Trình bày thí nghiệm của Menđen ?
HS: phân tích bảng số liệu, thảo luận trong
nhóm => yêu cầu nêu được:
+ Kiểu hình F1 mang tính trạng trội (của bố
hoặc mẹ)
+ Tỉ lệ kiều hình ở F2 là:
C, Kêt luận:
Hoa đỏ
_ 705 ~ 3,14
3
~
~
~
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một
Hoa trắng
224
1

1
cặp tính trạng thuần chủng tương phản
Thân cao _ 487 ~ 2,8
3
~
~
~
thì F1 đồng tính còn F2 có sự Phân ly
Thân lùn
177
1
1
tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội:
Quả lục
_ 428 ~ 3,14
3
~
~
~
1 lặn.
Quả vàng
224
1
1
+ Nội dung thí nghiệm
II.Men đen giải thích kết quả thí
HS: đại diện nhóm rút ra nhận xét, các nhóm
nghiệm:
khác nhận xét bổ sung.
- Theo Menđen :

GV: nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di
thì kết quả thu được khong thay đổi
truyền quy định.
 Vai trò như nhau của bố và mẹ.
+ Quy ước: Hoa đỏ: AA Hoa trắng:
GV: yêu cầu hs làm bài tập điền từ sgk.9
aa
HS: lựa chọn những cụm từ thích hợp điền
- Sơ đồ minh hoạ:
vào chỗ trống: 1. đồng tính ; 2. 3trội ; 3.
P Hoa đỏ x Hoa trắng
1lặn.
AA
aa
HS: 12 hs đọc lại nội dung ghi nhớ kết
15’ Gp
A
a
quả.
F1 hoa đỏ Aa
Hoạt động2: Menđen giải thích kết quả thí
F1 X F1 : Hoa đỏ Aa x Hoa đỏ
nghiệm
Aa
GV: giải thích quan điểm đương thời của
GF1
A, a
A, a
Menđen về di truyền hoà hợp.

F2 1AA ;2Aa; 1aa
HS: ghi nhớ kiến thức.
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
? Nêu quan niệm của Menđen về giao tử
=>Giải thích kết quả thí nghiệm: Bằng
thuần khiết .
sự phân li của cặp NTDT(gen) trong
GV: yêu cầu hs thảo luận nhóm làm bài tập ∇
quá trình phát sinh giao tử và sự tổ
/sgk.9
hợp lại của chúnh trong thụ tinh.


? Cho biết tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ
=>Nội dung quy luật phân li: Trong
các loại hợp tử ở F 2 ?
quỏ trỡnh phỏt sinh giao tử, mỗi nhõn
? Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa
tố di truyền trong cặp nhõn tố di
trắng ?
truyền phõn li về một giao tử và giữ
HS: quan sát hình 2.3 thảo luận nhóm xác
nguyên bản chất như ở cơ thể thuần
định được:
chủng của P.
+ G F1 là: 1A : 1a
Kết luận chung: sgk.10
Hợp tử F2 có tỉ lệ : 1AA : 2Aa : 1aa
+ Vì hợp tử Aa, biểu hiện kiểu hình trội giống
hợp tử AA.

 GV nêu cách giải thích của Men đen.
HS: ghi nhớ kiến thức.
-GV: hoàn thiện kiến thức => yêu cầu hs nêu
nội dung của quy luật phân li
HS: ghi nhớ kiến thức.
4. Củng cố: (3’)
GV sử dụng câu hỏi :
1) Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí
nghiệm theo Menđen ?
2) Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ ?
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
* Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3/sgk.10
* Làm bài tập 4 GV hướng dẫn cách quy ước gen và cách viết
sơ đồ lai (lớp 9a)


Ngày soạn : 20/8/2016
Ngày dạy :
/8/2016

Tiết 3

BÀI 3:LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG(tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được và trình bày nội dung, mục đích và ứng dụng của phép
lai phân tích.
- Giải thích vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều
kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống .

TT : nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình để giải thích được
kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
- Luyện kỹ năng viết sơ đồ lai.
3. Thái độ: Lòng say mê môn học, yêu thích khám phá.Có niềm tin khoa
học về bản chất vật chất của các hiện tượng sống và khả năng nhận thức của
con người.
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp,
NL tri thức sinh học
II. CHUẨN BỊ:
*GV: tranh minh hoạ lai phân tích
-Tranh phóng to hình 3/sgk.12
*HS: sgk
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Tổ chức: (1’)Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1) Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh hoạ ?
2) Phát biểu nội dung quy luật phân li ? giải thích kết
quả thí nghiệm của Menđen trên đậu Hà Lan ?
3. Bài mới:


ĐVĐ:(1’) Trong phép lai của Menđen có phải lúc nào tính trạng trội cũng
được biểu hiện ở F1 ? có bao giờ trường hợp khác xảy ra ?
*Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên &HS
Hoạt động 1: Lai phân tích.


TG
Nội dung
23’ III. Lai phân tích:
a) Một số khái niệm :
+ Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ
các gen trong tế bào của cơ
thể.
VD:Ruồi giấm có kiểu gen
BBVV, hoặc bbvv
+ Thể đồng hợp: kiểu gen
chứa cặp gen gồm 2 gen
tương ứng giống nhau. VD:
AA, BB, aa, bb.
+ Thể dị hợp: kiểu gen chứa
cặp gen gồm 2 gen tương ứng
khác nhau.VD: Aa;Bb
b) Lai phân tích:
VD: P
AA
x
aa
Gp
A
a
FB tất cả là A a

GV: yêu cầu hs nêu tỉ lệ các loại hợp
tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen.
HS: nêu kết quả hợp tử ở F2 có tỉ lệ:
1AA : 2Aa : 1aa

GV: từ kết quả trên phân tích các khái
niệm kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị
hợp.
HS: ghi nhớ khái niệm
GV: yêu cầu hs xác định kết quả của
các phép lai:
? P Hoa đỏ x Hoa trắng
AA
aa
? P Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa
aa
HS: các nhóm thảo luận viết sơ đồ lai
của hai trường hợp và nêu kết quả của
từng trường hợp.
 Đại diện hai nhóm nên viết sơ đồ
lai. Các nhóm khác theo dõi hoàn
thiện đáp án.
- GV: chốt lại kiến thức và nêu vấn đề:
hoa đỏ có hai kiểu gen AA và Aa
? Làm thế nào để xác định được kiểu
gen của cá thể mang tính trạng trội ?
HS: căn cứ vào hai sơ đồ thảo luận và
nêu được:
+ Muốn xác định kiểu gen của cá thể
mang tính trạng trội => đem lai với cá
thể mang tính trạng lặn.
- GV: thông báo cho hs phép lai đó gọi
là phép lai phân tích. Yêu cầu hs làm
tiếp bài tập điền từ sgk.11

7’
HS: lần lượt điền vào các khoảng

P
aa
Gp
a
FB
1aa

Aa

x

Aa
1Aa

:

Lai phân tích là phép lai giữa
cá thể mang tính trạng trội
cần xác định kiểu gen với cá
thể mang tính trạng lặn.
-Nếu kết quả phép lai đồng
tính thì cá thể mang tính trội
có kiểu gen đồng hợp.


trống theo thứ tự: 1. trội ; 2. Kiểu gen ;
3. Lặn ; 4. Đồng hợp ; 5. Dị hợp.

- GV: gọi một hs nhắc lại khái niệm
phép lai phân tích
- GV: đưa thêm thông tin để hs phân
biệt được khái niệm lai phân tích và lai
phân tính là nhằm xác định kiểu gen
của cá thể mang tính trạng trội.
HS: 1  2 đọc lại khái niệm lai phân
tích.
Hoạt động 2: ý nghĩa tương quan trội
– lặn
GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin
sgk trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
? Nêu tương quan trội lặn trong tự
nhiên ?
? Xác định trạng trội và tính trạng lặn
nhằm mục đích gì ?
? Việc xác định độ thuần chủng của
giống có ý nghĩa gì trong sản xuất ?
HS: tự thu nhận và xử lí thông tin
Thảo luận nhóm và thống nhất đáp án.
Đại diện nhóm trình bày đáp án
các nhóm khác nhận xét bổ sung.
? Muốn xác định giống có thuần chủng
hay không cần thực hiện phép lai nào ?
HS: xác định được cần sử dụng phép
lai phân tích và nêu nội dung phương
pháp.
GV: yêu cầu hs tự rút ra kết luận về ý
nghĩa của tương quan trội lặn.
 Hoạt động 3: Tỡm hiểu và phõn

biệt di truyền trội khụng hoàn
toàn với trội hoàn toàn.
(khụng dạy giới thiệu (lớp 9a ))

-Nếu kết quả phép lai phân
tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể
mang tính trạng trội có kiểu
gen dị hợp.
*Ý nghĩa của lai phân tích:Lai
phân tích được sử dụng trong
chọn giống để kiểm tra giống
có thuần chủng hay không

IV. Ý nghĩa của tương quan
trội lặn:

+ Trong tự nhiên mối tương
quan trội lặn là phổ biến.
+ Tính trạng trội thường là
tính trạng tốt  cần xác định
tính trạng trội và tập trung
nhiều gen trội quý vào một
kiểu gen tạo giống có ý nghĩa
kinh tế.
+ Trong chọn giống để tránh
sự phân li tính trạng phải kiểm
tra độ thuần chủng của giống.
III/Trội khụng hoàn toàn

4. Củng cố: (5’)

GV sử dụng phiếu học tập có nội dung như sau:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c…) chỉ ý trả lời đúng.


1) Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả thu

được:
a. Toàn quả vàng
c. 1 quả đỏ : 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ
d.. 3 quả đỏ : 1 quả vàng
2) ở đậu Hà Lan , gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp.
Cho lai cây thân cao với thân thấp ở F1thu được 51% cây thân cao : 49%
cây thân thấp . Kiểu gen của phép lai trên là :
a. P AA
x
aa
c. P Aa
x
Aa
b. P AA x
Aa
d. P Aa
x
Aa
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
+ Học bài và trả lời câu hỏi 1,2/sgk.13
+ L àm bài tập 3, vào vở bài tập
+ Kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
----------------




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×