Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án sinh 9 tiết 10,11,12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.72 KB, 7 trang )

Ngày soạn: 7/9/2016
Ngày dạy: /9/2016
Tiết 10 BÀI 10:GIẢM PHÂN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ HS trình bày được những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các
kì giảm phân.
+ Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm
phân II.
+ Nêu được ý nghĩa của giảm phân.
TT: những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì giảm phân.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy lí luận (phân tích, so sánh)
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp,
NL tri thức sinh học
II. CHUẨN BỊ:
1, GV – sgk
2, HS - Đọc trước bài, kẻ bảng 10sgk/32 vào vở bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi:
-Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên
phân ?
-ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân ?
TL: đáp án mục 2- 3 bài trước
3. Giảng bài mới:
ĐVĐ: (1’) GV thông báo cho hs giảm phân cũng là hình thức phân bào có
thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục.


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
TG
Hoạt động 1. Những diễn biến cơ bản của
I- Những diễn biến cơ bản
nhiễm sắc thể trong giảm phân.
20’ của nhiễm sắc thể trong giảm
phân.
-GV: yêu cầu hs quan sát kì trung gian ở hình 10
 trả lời câu hỏi:
a) Kì trung gian:
+ Nhiễm sắc thể ở dạng sợi
? Kì trung gian nhiễm sắc thể có hình thái như
mảnh.
thế nào ?
+ Cuối kì nhiễm sắc thể


-HS: quan sát kĩ hình 10  nêu dược:
+ Nhiễm sắc thể duỗi xoắn
+ Nhiễm sắc thể nhân đôi
? Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 10/sgk.32 ?
+HS thảo luận thống nhất ý kiến ghi lại những
diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm
phân I và giảm phân II
-HS: 1 đại diện nhóm phát biểu ý kiến, lên hoàn
thành bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung.
-HS: so sánh với bảng chuẩn kiến thức tự sửa
nếu sai.
-HS: Tự tổng kết lại kiến thức

-GV: chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
-GV: yêu cầu hs tổng hợp kiến thức mục 1.

nhân đôi thành nhiễm sắc
thể kép dính
liền với nhau ở tâm động.
b) Diễn biến cơ bản của
nhiễm sắc thể trong giảm
phân:

Các kì

Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể ở các kì
Lần phân bào I
Lần phân bào II
Kì đầu - Các nhiễm sắc thể co ngắn
+ Nhiễm sắc thể co ngắn lại cho
xoắn.
thấy số lượng trong bộ nhiễm sắc
- Các nhiễm sắc thể kép trong thể đơn bội.
cặp tương đồng tiếp hợp và
có thể bắt chéo, sau đó tách
rời nhau.
Kì giữa - Các cặp nhiễm sắc thể
+ Nhiễm sắc thể kép xếp thành
tương đồng tập trung và xếp
một hàng ở mặt phẳng xích đạo
sông sông thành 2 hàng ở mặt của thoi phân bào.
phẳng xích đạo của thoi phân
bào.

Kì sau - Các cặp nhiễm sắc thể kép
+ Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc
tương đồng phân li độc lập
ở tâm động thành hai nhiễm sắc
với nhau về hai cực của tế
thể đơn phân li về hai cực của tế
bào.
bào.
Kì cuối - Các cặp nhiễm sắc thể kép
+ Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn
nằm gọn trong hai nhân mới
trong nhân mới được tạo thành với
được tạo ra với số lượng là
số lượng là đơn bội.
đơn bội (kép)
 Kết quả từ một tế bào mẹ (2n


nhiễm sắc thể ) qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra
4 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n
nhiễm sắc thể)
Hoạt động của GV&HS

T
G

Nội dung

Hoạt động 2: ý nghĩa của giảm phân
IIÝ nghĩa của giảm

GV: cho hs thảo luận
10 phân:
? Vì sao trong giảm phân các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể ’
giảm đi một nửa ?
? Nêu những điểm khác nhau cơ bản của giảm phân I và
-Tạo ra các tế bào
giảm phân II ?
con có bộ nhiễm sắc
HS: trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi, yêu cầu:
thể đơn bội khác
+ Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc
nhau về nguồn gốc
thể chỉ nhân đôi một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I
nhiễm sắc thể.
+ Sử dụng kiến thức ở bảng 10 để so sánh.
* Kết luận chung:
=> Đại diện nhóm trả lời ý kiến của nhóm mình, nhóm khác
sgk/33
nhận xét bổ sung.
-HS tự tổng kết kiến thức, đọc ghi nhớ.
GV: Nhân mạnh “sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc
thể kép tương đồng  đây là cơ chế tạo ra các giao tử khác
nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể.
4. Củng cố: (5’)
-Tại sao những diễn biến của nhiễm sắc thể trong kì sau giảm phân I lại là cơ
chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n
nhiễm sắc thể) ở các tế bào con ?
2) Trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp nhiễm sắc thể
tương đồng
kí hiệu là Aa và Bb khi giảm phân sẽ cho ra các tổ hợp

nhiễm sắc
thể như thế nào ở tế bào con (giao tử) ?
3) Hoàn thành bảng sau: (lớp 9a )
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
+ ,..................................................
-.............................................
+ Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
- Tạo ra ……… tế bào con có bộ
+ Tạo ra ………. Tế bào con có bộ
nhiễm sắc thể như tế bào mẹ.
nhiễm sắc thể
……………………………………
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)


+ Học bài theo vở ghi va sgk, bảng 10 đã hoàn chỉnh. lớp 9a vẽ
hỡnh bảng 10
+ Làm bài tập 3,4/sgk.33 vào vở bài tập.+ Đọc trước bài “Phát sinh
giao tử và thụ tinh”
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
............................................................................................................
Ngày soạn: 19/2016
Tiết 11
Ngày dạy: /9/2016
Bài 11:PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

+ HS mô tả và so sánh các quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
+ Nêu được bản chất của thụ tinh cũng như ý nghĩa của nó và giảm phân đối
với sự di truyền và biến dị. + Nêu được ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
TT: mô tả và so sánh các quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy lí luận (phân tích, so sánh)
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp,
NL tri thức sinh học
II. CHUẨN BỊ:
1, GV - sgk
2, HS - Đọc trước bài, trả lời trước các câu hỏi sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1’)Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: 1-Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân ?
2- Nêu những điểm giống nhau và khác hau cơ bản giữa giảm
phân và nguyên phân ?(lớp 9a )
TL: đáp án mục I bài trước
3. Bài mới:
ĐVĐ:(1’) Các tế bào con được tạo thành từ giảm phân sẽ phát triển thành
các giao tử, nhưng có sự khác nhau ở hình thành giao tử đực và giao tử cái.
Hoạt động của giáo viên &HS
T
Nội dung
G
Hoạt động 1. Sự phát sinh giao tử. 15 I. Sự phát sinh giao tử:
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin ’
-sự hình thành giao tử đực:

sgk kết hợp quan sát hình 11, trao đổi
+TB mầm(2n) np nhiều tinh nguyên


thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
? Trình bày quá trình phát sinh giao
tử đực cái ?
? Nêu những điểm giống và khác
nhau cơ bản của hai quá trình phát
sinh giao tử đực và cái ?( LỚP 9A)
-HS: quan sát hình kết hợp nghiên
cứu thông tin trao đổi nhóm trả lời
câu hỏi
+ Quá trình phát sinh giao tử đực
+ Quá trình phát sinh giao tử cái.
+ Xác định điểm giống và khác nhau
giữa hai quá trình.
=> Đại diện nhóm phát biểu ý kiến
các nhóm khac nhận xét bổ sung.
HS: tự tổng kết kiến thức mục 1

Phát sinh giao tử cái
+ Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I
cho thể cực thứ nhất (kích thước
nhỏ) và noãn bào bậc 2 (cho kích
thước lớn)
+ Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II
cho thể cực 2 kích thước nhỏ và một
tế bào trứng kích thước lớn.
+ Kết quả: mỗi noãn bào bậc1 qua

giảm phân cho 2 thể cực và một tế
bào trứng.

bào(2n)
tinh bào bậc1
+1 tinh bào bậc 1(2n) gp1 2tinh bào bậc
2(nkép) gp2 4tb tinh trùng(n)
-sự tạo giao tử cái :
+TB mầm(2n) np
nhiều noãn nguyên
bào(2n)
noãn bào bậc1(2n)
+1 noãn bào bậc1(2n) gp1 noãn bào
bậc2(n) và thể cực thứ nhất (n)
.noãn bào b2 gp2 1tb trứng(n) và thể
cực thứ 2(n)
.thể cực thứ nhất(nkép) gp2 2thể cực
*Điểm giống và khác nhau giữa quá trình
phát sinh giao tử đực và cái:
* Giống nhau:
+ Các tế bào mầm (noãn nguyên bào,
tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên
phân liên tiếp.
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều
thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử.
* Khác nhau:
Phát sinh giao tử đực
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho
2 tinh bào bậc 2
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân

II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh
thành tinh trùng.
- Kết quả: Từ tinh trùng bậc 1 qua
giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh
thành tinh trùng.

Hoạt động của GV&HS
Hoạt động 2. Thụ tinh.
GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin kết hợp kiến thưc ở
mục 1 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:

T
G

Nội dung
II. Thụ tinh:

8’
+ Thụ tinh là sự kết


? Nêu khái niệm thụ tinh ?
hợp ngẫu nhiên
? Bản chất của quá trình thụ tinh
giữa một giao tử
? Tại sao có sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và
đực với một giao tử
giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp nhiễm
cái.
sắc thể khác nhau về nguồn gốc ?

+ Bản chất là sự kết
HS: sử dụng tư liệu sgk, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
hợp của hai bộ nhân
+ Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực và một giao
đơn bội tạo ra bộ
tử cái tạo thành hợp tử.
nhân lưỡng bội ở
+ Sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội hay tổ hợp 2 bộ nhiễm sắc
hợp tử.
thể của hai giao tử đực và cái, tạo thành bộ nhân lưỡng bội
ở hợp tử có nguồn gốc từ bố mẹ.
+ 4 tinh trùng chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội khác nhau về
nguồn gốc  hợp tử có các tổ hợp nhiễm sắc thể khác
nhau.
=> Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung.
-HS: tự tổng kết kiến thức mục 2
Hoạt động3Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
3.Ý nghĩa của
-GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin  trả lời câu hỏi:
giảm phân và thụ
? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di
tinh:
truyền, biến dị và thực tiễn ?
HS: sử dụng tư liệu sgk trả lời câu hỏi:
+ Duy trì ổn định
+ Về mặt di truyền:
7’ bộ nhiễm sắc thể
- Giảm phân tạo ra bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
đặc trưng qua các
- Thụ tinh khôi phục bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

thế hệ cơ thể.
+ Về mặt biến dị: tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp
+ Tạo nguồn biến dị
nhiễm sắc thể khác nhau (biến dị tổ hợp).
tổ hợp cho chọn
+ Trong thực tiễn: tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống
giống và tiến hoá.
và tiến hoá.
-GV: Yêu cầu hs tự tổng hợp kiến thức mục 3 và toàn bài.
-GV: gọi 1 hs đọc kết luận chung
4. Củng cố: (5’)
GV: sử dụng bài tập trắc nghiệm. Khoanh tròn vào chữ cái cho ý trả
lời đúng.
1)Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
a. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bộ .b. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1
giao tử đực với 1 giao tử cái.
c. Sự tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực với giao tử cái.
d. Sự tạo
thành hợp tử.


2) Trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp nhiễm sắc thể twong đồng Aa
và Bb khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp nhiễm sắc thể trong hợp
tử là:
a. 4 tổ hợp nhiễm sắc thể. b. 8 tổ hợp nhiễm sắc thể.c. 9 tổ hợp nhiễm sắc
thể. d. 16 tổ hợp nhiễm sắc thể.
5. Hướng dẫn ở nhà: (3’)+ Học bài và trả lời câu hỏi SGK.lớp 9a vẽ
hỡnh bảng 11
+ Làm bài tập 3, 5 vào vở bài tapạ.+ Đọc mục “em có biết”+ Đọc trước bài
“Cơ chế xác định giới tính”

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×