Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án sinh 9 tiết 19,20,21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.72 KB, 10 trang )

Ngày soạn:
Ngày daỵ:

23/10/2016
Tiết 19
/10/2016
Bài 18: PRÔTÊIN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ HS nêu được thành phần hoá học, cấu trúc không gian của prôtêin.
+ Trình bày được các chức năng của prôtêin.
2. Kỹ năng:
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, hệ thống hoá kiến thức.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
TT: thành phần hoá học, cấu trúc không gian của prôtêin
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp,
NL tri thức sinh học
II. CHUẨN BỊ:
1, GV -sgk
2, HS - Đọc trước bài.
*Gợi ý ứng dụng CNTT :
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1) ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ? nêu bản chất mối
quan hệ sơ đồ gen – ARN ?
2) Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN
và ADN ?
3. Bài mới:
*Mục tiêu: phân tích được tính đa dạng và đặc thù của prôtêin. Mô tả được


các bậc cấu trúc của prôtêin.
*Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên &HS

T
Nội dung
G
Hoạt động 1. Cấu trúc của prôtêin.
1 I.Cấu trúc của prôtêin:
8
+ Prôtêin là hợp chất hữu cơ
GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin, quan sát ’ gồm 4 nguyên tố: C, H, O, N
hình 18 → trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
chính và một số khác.
+Kích thước , khối lượng:
? Nêu thành phần hoá học và cấu tạo của
Thuộc loại đại phân tử, có kích
prôte in
thước và khối lượng lớn( dài
? Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện như
tới 0,1µm, khối lượng đạt tới
thế nào ?


? Yếu tố nào xác định nên sự đa dạng của
hàng triệu đvc)
prôtêin ?
+ Tính đặc thù của prôtêin
? Vì sao prôtêin có tính đa dạng và đặc thù
được thể hiện ở thành phần, số

? Tính đa dạng của prôtêin được thể hiện
lượng và trình tự sắp xếp các
thông qua cấu trúc không gian như thế nào
axit amin.
+ Sự sắp xếp số lượng, thành
( lớp 9a)
phần 20 loại axit amin đã tạo
GV: tổ chức thảo luận toàn lớp
nên tính đa dạng của prôtêin.
HS: sử dụng thông tin sgk, kết hợp quan sát
+ Cấu tạo theo nguyên tắc đa
tranh, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
phân với 20 loại axit amin đã
+ prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố
tạo nên tính đa dạng và đặc thù
chính: C, H, O, N và một số nguyên tố khác
của prôtêin.
khác.
+ Cấu trúc gồm 3 bậc:
+ Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện ở
- Bậc 1: là chuỗi axit amin
thành phần, số lượngvà trình tự sắp xếp các
có trình tự xác định.
axit amin.
- Bậc 2: là chuỗi axit amin
+ Sự sắp xếp số lượng, thành phần 20 loại
tạo thành vòng xoắn lò xo.
axit amin đã tạo nên tính đa dạng của prôtêin.
- Bậc 3: do cấu trúc bậc 2
+ Cấu tạo theo nguyên tắ đa phân với 20 loại

cuộn xếp theo kiểu đặc trưng.
axit amin đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù
- Bậc 4: gồm 2 hay nhiều
của prôtêin.
chuỗi axit amin kết hợp với
+ Cấu trúc gồm 3 bậc:
nhau
- Bậc 1: là chuỗi axit amin có trình tự xác
định.
- Bậc 2: là chuỗi axit amin tạo thành vòng
xoắn lò xo.
- Bậc 3: do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu
đặc trưng.
- Bậc 4: Gồm 2 hay nhiều chuỗi axit amin kết
II.Chức năng của prôtêin:
hợp với nhau.
=> Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận 1
3
xét bổ sung.

GV: nhận xét và nêu đáp án đúng.
GV: yêu cầu hs nhắc lại và tự ghi nhớ kiến
thức, tổng kết vào vở.
Hoạt động 2. Chức năng của prôtêin.
GV: yêu cầu hs tìm hiểu thông tin sgk về 3
chức năng của prôtêin.
a) Chức năng cấu trúc: là thành
GV: giảng giải cho hs về 3 chức năng của
phần quan trong cấu tạo nên
prôtêin, ví dụ prôtêin dạng sợi là thành phần

các bào quan và màng sinh chất
chủ yếu của da, mô hình liên kết.


GV: phân tích thêm các chức năng:
 hình thành các đặc điểm của
- Là thành phần tạo nên kháng thể.
mô, cơ quan, cơ thể. VD:
- prôtêin phân giải cung cấp năng lượng.
prôtêin histon cấu tạo nên
- Truyền xung thần kinh…..
NST…
HS: nghiên cứu thông tin kết hợp với nghe
b) Vai trò xúc tác các quá trình
giảng → ghi nhớ kiến thức.
trao đổi chất: Bản chất enzim là
GV: yêu cầu hs vận dụng kiến thức trả lời câu
prôtêin tham gia các phản ứng
hỏi ∇ /sgk.55
sinh hoá.
? Vì sao prôtêin dạng sợi là cấu trúc tốt ?
c) Vai trò điều hoà các quá
? Nêu vai trò một số enzim đối với sự tiêu
trình trao đổi chất: Các hooc
hoá thức ăn ở miệng và dạ dày ?
môn phần lớn là prôtêin →
? Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường
điều hoà các quá trình sinh lí
?
trong cơ thể.

HS: vận dụng kiến thức trao đổi nhóm trả lời
=> Tóm lại: prôtêin đảm nhận
câu hỏi, yêu cầu:
nhiều chức năng, liên quan đến
+ Vì các vòng xoắn dạng sợi, bện lại kiểu dây
hoạt động sống của tế bào, biểu
thừng → chịu lực khoẻ.
hiện thành các tính trạng cơ
+ Các loại enzim:
thể.
- amilaza biến tinh bột thành đường.
- pepsin cắt prôtêin chuỗi dài → prôtêin chuỗi
ngắn.
+ Do thay đổi tỉ lệ bất thường của insulin →
tăng lượng đường trong máu.
GV: yêu cầu hs tổng kết kiến thức mục 2.
HS: tổng hợp kiến thức cần ghi nhớ vào vở.
4. Củng cố: (5’)
2)Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin là do đâu?
1) Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định đặc thù của prôtêin là bac
nào?
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
+ Học bài theo nội dung sgk.
+ Làm câu hỏi 2, 3, 4, vào vở bài tập.
+ Ôn lại ADN và ARN.
+ Nghiên cứu bài “ mối quan hệ giữa gen và tính trạng”
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

.......................................


...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
......................................
Ngày soạn: 23/10/2015
Tiết 20
Ngày dạy:
11/2015
BÀI 19:MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ HS hiểu được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc
trình bày sự hình thành chuỗi axit amin.
+ Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ :
gen (một đoạn ADN)→ mARN→ Prôtêin → Tính trạng.
2. Kĩ năng:
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
+ Rèn t duy phân tích, so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp,
NL tri thức sinh học
II.CHUẨN BỊ:
1, GV
- Mô hình về sự hình thành chuỗi axitamin.
2, HS - Đọc trước bài, ôn lại bài 17 .
*Gợi ý ứng dụng CNTT :

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1) Hãy nêu bản chất mối quan hệ gen → ARN ?
2) Nêu cấu tạo prôtêin ? nêu khái niệm gen ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
TG
Nội dung
Hoạt động 1. Mối quan hệ giữa ARN và 17’ I.Mối quan hệ giữa ARN
Prôtêin.
và Prôtêin:
GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin
đoạn 1, sgk  hãy cho biết gen và
prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng
trung gian nào ? Vai trò của dạng trung

+ mARN là dạng trung


gian đó ?
HS: tự thu nhận xử lí thông tin, trả lời
câu hỏi:
+ Dạng trung gian: mARN
+ Vai trò: mang thông tin tổng hợp
prôtêin.
GV: yêu cầu hs quan sát hình 19.1 →
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau:
? Nêu các thành phần tham gia tổng hợp
chuỗi axit amin

? Các loại nuclêôtit nào ở mARN và
tARN liên kết với nhau
? Tương quan về số lượng giữa axit amin
và nuclêôtit của mARN khi ở trong
ribôxôm
? Trình bày quá trình hình thành chuỗi
axit amin
GV: tổ chức thảo luận trên toàn lớp.
HS: nghiên cứu thông tin ghi nhớ kiến
thức, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
- Thành phần tham gia: mARN, tARN,
ribôxôm.
- Các loại nuclêôtit liên kết theo nguyên
tắc bổ sung: A – U , G – X.
- Tương quan: 3 nuclêôtit → 1 axit amin
=> Đại diện nhóm phát biểu ý kiến lớp
nhận xét bổ sung.
HS trình bày trên sơ đồ tranh vẽ phóng
to.
GV: hoàn thiện kiến thức cho hs
GV: phân tích kĩ cho hs:
+ Số lượng thành phần trình tự sắp xếp
các axit amin tạo nên tính dặc trưng cho
mỗi loại của prôtêin.
+ Sự hình thành chuỗi axit amin dựa trên
khuôn mẫu ARN.
GV: yêu cầu hs tổng kết kiến thức cần
nhớ.
HS: ghi nhớ kiến thức: khi biết trình tự


gian có vai trò truyền đạt
thông tin về cấu trúc của
prôtêin sắp được tổng hợp
từ nhân ra chất tế bào
+ Các Nu trên mARN và
tARN kết hợp với nhau
theo nguyên tắc bổ sung: A
– U, G – X.
+ 3Nu trên mARN → 1
axit amin.
+ Sự hình thành chuỗi axit
amin:
- mARN rời khỏi nhân
đến ribôxôm để tổng hợp
prôtêin.
- Các tARNmang axit
amin vào ribôxôm khớp
với mARN theo NTBS →
đặt axit amin vào đúng vị
trí.
- Khi ribôxôm dịch một
nấc trên mARN → 1 axit
amin được nối tiếp.
- Khi ribôxôm dịch
chuyển hết chiều dài của
mARN → chuỗi axit amin
được tổng hợp xong.
+ Nguyên tắc bổ sung:
- Khuôn mẫu (mARN)
- Bổ sung: A – U, G –

X
13’
II.Mối quan hệ giữa gen
và tính trạng:
+ Mối liên hệ:
- ADN là khuôn mẫu để
tổng hợp mARN.


các nuclêôtit trên mARN → trình tự các
- mARN là khuôn mẫu để
tổng hợp chuỗi axit amin
axit amin của prôtêin.
(cấu trúc
bậc 1 của
HS: tự ghi nhớ kiến thức, tổng hợp vào
prôtêin)
vở.
- Prôtêin tham gia cấu trúc
Hoạt động 2. Mối quan hệ giữa gen và
hoạt động sinh lí của tế bào
tính trạng.
→ biểu hiện thành tính
GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin,
quan sát hình 19.2, 19.3 Thảo luận
trạng.
+ Bản chất mối quan hệ
nhóm giả thích
của gen – tính trạng: trình
? Mối quan hệ giữa các thành phần trong

tự các nuclêôtit trong ADN
sơ đồ theo trật tự 1,2, 3
quy định trình tự các
? Nêu bản chất mối liên hệ trong sơ đồ
nuclêôtit trong ARN, qua
HS: quan sát hình vận dụng kiến thức đã
đó quy định trình tự các
học ở chương 3 để trả lời câu hỏi
axit amin của phân tử
- một vài HS các nhóm phát biểu, bổ
prôtêin. Prôtêin tham gia
sung hoàn thiện kiến thức.
và hoạt động của tế bào →
HS: tự thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến
thức.
biểu hiện thành tính trạng.
HS: lên trình bày bản chất mỗi liên hệ
+ Kết luận chung: sgk.
gen → tính trạng.
GV: yêu cầu hs tổng kết kiến thức cần
nhớ.
4. Củng cố: (5’)
1.Trình bày sự hình thành chuỗi axit amin trên sơ đồ ?
2. Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng ?
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
+ Học bài theo vở ghi và sgk
+ Trả lời câu hỏi vào vở bài tập.
+ Ôn tập lại cấu trúc không gian của ADN.
+ Nghiên cứu trước bài thực hành.
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.......................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................


...........................................................................................................................
......................................

------------

Ngày soạn:
Ngày dạy:

3/11/2016
11/2016

Tiết 21

Bài 20:THỰC HÀNH:
QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Biết cách quan sát tháo nắp được mô hình ADN
+ Củng cố lại kiến thức về không gian của ADN.
2 Kỹ năng:
+ Biết quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND để
nhận biết thành phần cấu tạo

+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN.
3. Thái độ
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp,
NL tri thức sinh học
II. CHUẨN BỊ:
1, GV - Mô hình phân tử ADN.
- Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN ở dạng tháo rời (4 nhóm).
2, HS - Đọc trước bài, ôn lại bài 17
+ Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN tháo rời.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
CH:1) Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN ?
TL: GV gọi 2 hs trả lời
3. Bài mới:
Các hoạt động thực hành

Nội dung


Hoạt động 1 Hướng dẫn ban
đầu(7’)
-Thảo luện mục tiêu:
GV yêu cầu HS đọc mục tiêu
HS nêu được muc tiêu bài học:
Biết tháo lăp mô hình ADN
GV nêu các dụng cụ cần chuẩn bị
cho bài thực hành.
-Hướng dẫn quy trình thực hành.
GV yêu cầu HS:

? các bước quan sát mô hình
ADN?
? Lắp rỏp mụ hỡnh khụng gian

TG
7’
I. Mục tiờu:

ADN
GV chốt lại yêu cầu các nhóm
thực hiện theo quy trình trên.
-Mẫu báo cáo thực hành:
+ mô hình ADN hoàn chỉnh.
+vẽ hình 15 trang 45 vào vở
-Phân chia nhóm và vị trí làm 10’
việc
GV phân chia mỗi tổ một nhóm,
phát dụng cụ
GV yêu cầu các nhóm cử nhóm
trưởng, thư kí
Hoạt động 2: Hoạt động thực
hành của HS
-GV hướng dẫn cách tiến hành
+Quan sỏt mụ hỡnh ADN
- GV hướng dẫn qs mô hình
ptử ADN, thảo luận: ? Vị trí
tương đối của 2 mạch Nu.
Chiều xoắn của 2 mạch.( HS:
ADN gồm 2 mạch //, xoắn
phải)


SGK
II. Chuẩn bị:
SGK
III. Nội dung và cỏch tiến hành
1. Quan sỏt mụ hỡnh ADN
-Vị trí tương đối của 2 mạch nu.
( HS: ADN gồm 2 mạch //,
xoắn phải)
-Đường kính vòng xoắn , số cặp
nu trong mỗi vòng xoắn.
( hs: Đường kính 20A0, chiều
cao 34A0, gồm 10 cặp Nu ( 1
chu kì xoắn)
-Sự liên kết các nu giữa hai
mạch.
( hs: Các Nu liên kết thành
cặp theo NTBS: A-T, G-X)

2. Lắp rỏp mụ hỡnh khụng gian
ADN
- GV HD cách lắp ráp mô
hình.
+ Lắp mạch 1: Theo chiều từ
chân đế lên hoặc từ trên đỉnh
xuống.
- Chú ý: Lựa chọn chiều cong
của đoạn cho hợp lí, đảm bảo



? Đường kính vòng xoắn. chiều
cao vòng xoắn. Số cặp Nu
trong 1 chu kì xoắn.( hs:
Đường kính 20A0, chiều cao
34A0, gồm 10 cặp Nu ( 1 chu
kì xoắn)
? Các loại Nu nào liên kết với
nhau thành cặp.( hs: Các Nu
liên kết thành cặp theo NTBS:
A-T, G-X)
- GV gọi 1 hs lên trình bày trên
mô hình. (hs: chỉ trên mô hình:
đếm số cặp, chỉ rõ loại Nu nào
liên kết với nhau)
- GV HD hs chiếu mô hình
ADN lên màn hình  y/c hs so
sánh hình này với hình 15 sgk.
+ Lắp rỏp mụ hỡnh khụng gian
ADN
- GV HD cách lắp ráp mô hình.
+ Lắp mạch 1: Theo chiều từ (5’)
chân đế lên hoặc từ trên đỉnh
xuống.
- Chú ý: Lựa chọn chiều cong
của đoạn cho hợp lí, đảm bảo
khoảng cách với trục giữa.
+ Lắp mạch 2: Tìm và lắp các
đoạn có chiều cong song song
mang Nu theo NTBS với đoạn
1.

- GV kiểm tra tổng thể 2 mạch.
- GV y/c các nhóm cử đại diện,
đánh giá chéo kết quả lắp mô
hình.
- GV lưu ý: ( Nếu có đk) cho hs
xem băng hình hoặc đĩa CD về 1
trong các nội dung: cấu trúc ADN,
cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp
ADN, cơ chế tổng hợp prôtêin.

khoảng cách với trục giữa.
+ Lắp mạch 2: Tìm và lắp các
đoạn có chiều cong song
song mang Nu theo NTBS
với đoạn 1.

IV: Thu hoạch
+ mô hình ADN hoàn chỉnh.
+vẽ hình 15 trang 45 vào vở


HĐ3: Đánh giá kết quả
- HS nộp báo cáo kết quả và
sản phẩm
-Gvgiải đáp những thắc mắc
4. kết thúc: (5’)
- GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành.
- GV căn cứ vào phần trình bày của hs và kết quả lắp ráp mô hình ADN để
cho điểm.
5 .HDVN: (1’)

- Vẽ hình 15 SGK vào vở.
- Ôn tập 3 chương: 1, 2, 3
IV- RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ HỌC
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.......................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
......................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×