Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án sinh 9 tiết 28,29,30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.7 KB, 11 trang )

Ngày soạn: 29/11/2016
Ngày dạy: /12/2016 Tiết28
BÀI 26: Thực hành
NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN
I.MỤC TIÊU :
1 Kiến thức:
+ HS nhận biết được một số dạng đột biến hình thái ở thực vật và
phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoá, quả, hạt giữa thể
lưỡng bội và thể đa bội trên tranh ảnh.
+ Nhận biết được hiện tượng mất đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể
trên ảnh chụp hiển vi hoặc tranh ảnh, tiêu bản.
TT một số dạng đột biến hình thái ở thực vật
2. Kĩ năng: + Thu thập mẫu vật tranh ảnh liên quan đến đột biến.
+ Biết cách sử dụng kính hiển vi để quan sát.
+ Rèn tư duy phân tích, so sánh. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập.
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp,
NL tri thức sinh học
II. CHUẨN BỊ:
.GV: Phòng thực hành: Sưu tầm nêu không có sử dụng trang SGK
Tranh (ảnh) các ĐB hình thái ở TV, kiểu đột biến cấu trúc NST ở hành
tây( hành ta), đột biến số lượng NST ở hành tây, dau tằm, dưa hấu.
+ Tiêu bản hiển vi: Bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất
đoạn.
Bộ NST ( 2n), (3n), (4n) ở dưa hấu.
+ Kính hiển vi quang học.
. HS: Kiến thức đã học:
III.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
1. Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1) Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến?


2) Kiểu hình, kiểu gen và môi trường có mối quan hệ như thế nào ?
3) Mức phản ứng là gì ? Mức phản ứng có ý nghĩa gì trong chăn nuôi
và chọn giống ?
3. Bài mới:
Các hoạt động thực hành
T
Nội dung
G
Hoạt động 1 Hướng dẫn ban đầu(7’)
7’ I. Mục tiờu:
-Thảo luện mục tiêu:
SGK
GV yêu cầu HS đọc mục tiêu


HS nêu được muc tiêu bài học: biết được một số dạng đột
biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự sai khác về
hình thái của thân, lá, hoá, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và
thể đa bội trên tranh ảnh.
GV nêu các dụng cụ cần chuẩn bị cho bài thực hành.
-Hướng dẫn quy trình thực hành.
GV yêu cầu HS:
1-GV hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng
gốc và dạng đột biến  nhận biết các dạng đột biến gen.
- Lá lúa.
- Lông chuột.
Bạch tạng ở thực vật
2- GV yêu cầu hs nhận biết qua tranh về các kiểu đột biến
cấu trúc nhiễm sắc thể.


II. Chuẩn bị:
SGK
III. Nội dung và
cỏch tiến hành
1 - Phân biệt dạng
đột biến với dạng
gốc về đặc điểm
hỡnh thỏi:
2 - Nhận biết các
dạng đột biến dị bội
thể, đa bội thể.
3 - Nhận biết các
dạng đột biến cấu
trúc nhiễm sắc thể.

GV yêu cầu HS nhận biết qua tiêu bản hiển vi về đột biến
cấu trúc nhiễm sắc thể.
3- GV yêu cầu HS quan sát tranh: bộ nhiễm sắc thể người
bình thường và bệnh nhân Đao.
IV: Thu hoạch
GV hướng dẫn các nhóm quan sát tiêu bản hiển vi bộ
+ hoàn chỉnh bảng
nhiễm sắc thể ở người bình thường và bệnh nhân Đao.
26.
- So sánh ảnh chụp hiển vi bộ nhiễm sắc thể ở dưa hấu.
- So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội.
HS vẽ lại hình đã quan sát được.
-Mẫu báo cáo thực hành:
+ hoàn chỉnh bảng 26.
-Phân chia nhóm và vị trí làm việc

GV phân chia mỗi tổ một nhóm, phát dụng cụ
GV yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng, thư kí
22
HĐ 2: (20’) Hoạt động thực hành của HS
1-HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp  so sánh các đặc ’
điểm hình thái và dạng gốc và dạng đột biến  ghi nhận
xét đúng vào bảng.
HS thảo luận nhóm tìm ra điểm khác nhau giữa dạng
gốc và dạng đột biến
2-HS quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc 
phân biệt từng dạng.
HS lên bảng chỉ trên tranh, gọi tên từng dạng đột biến.


HS các nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS các nhóm quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi.
Lưu ý: quan sát ở bội giác bé rồi chuyển sang bội giác lớn
hơn.
-GV kiểm tra trên tiêu bản  xác nhận kết quả của các
nhóm.
5’
3-HS quan sát, chú ý số lượng nhiễm sắc thể ở cặp 21.
HS các nhóm sử dụng kính hiển vi quan sát tiêu bản đối
chiếu với ảnh chụp nhận biết cặp nhiễm sắc thể bị đột
biến.
HS quan sát, so sánh bộ nhiễm sắc thể ở lưỡng bội với thể
đa bội.
HS quan sát ghi nhận xét vào bảng theo mẫu.
HĐ3: (5’) Đánh giá kết quả
- HS nộp báo cáo kết quả và sản phẩm

-Gvgiải đáp những thắc mắc
4. kết thúc (3’)
GV nhận xét tinh thần thái độ thực hành của các nhóm.
Nhận xét chung kết quả thực hành.
GV cho điểm một số nhóm có bộ sưu tập và kết quả thực hành tốt.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
+ Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26.
+ Sưu tầm:Tranh ảnh minh hoạ thường biến.
- Mẫu vật: Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng.
Thân cây rau dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước
IV- RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ HỌC
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.......................................


Bạch tạng

Kết quả so sánh đặc điểm hỡnh thỏi
Dạng đột biến
Dạng gốc
Da trắng bệch, túc trắng, mắt hồng. Da vàng, trắng hồng, tóc
đen, mắt đen, nâu
Cơ thể bỡnh thường

Bệnh Đao

Cổ rụt, má phệ, lưỡi thè, tay ngắn,

si đần...
Bàn tay, chõn cú 6 ngún

Bàn tay, chõn 5 ngún.

Đối tượng quan sát

Người

Tật thừa ngún

Bàn tay hoặc bàn chõn mất ngún,
Tật thiếu ngún dớnh ngún.
Cụng

Bạch tạng

Lợn

Nhiều chõn
Lỳa von

Lỳa

Lụng trắng.

Bàn tay, chõn 5 ngún

Cú 7 chõn.


Lụng cú nhiều màu sắc
sặc sỡ.
Cú 4 chõn.

Lỏ trắng, khụng diệp lục

Lỏ xanh, cú diệp lục.

Thân cứng, nhiều bông, nhiều hạt Thõn, bụng, hạt bỡnh
Năng suất cao hơn.
thường.

Dưa hấu Đa bội
Hoa sen Nhiều màu

Quả to, khụng hạt.

Quả nhỏ, cú hạt.

Cỏnh hoa nhiều màu.

Cỏnh trắng hoặc hồng


Ngày soạn: 1/12/2016
Ngày dạy: /12/2016

Tiết 29: Bài 27: Thực hành.
QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN


I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
+ Nhận biết được một số thường biến phát sinh ở các đối tượng
thường gặp do phản ứng kiểu hình khác nhau của cơ thể hoặc sự tác động
của những môi trường khác nhau lên kiểu gen giống nhau qua tranh ảnh và
vật mẫu sống .
+ Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến qua tranh
ảnh.
+ Qua tranh ảnh và mẫu vật sống, rút ra được:
- Tính trạng chất lượng phụ thuộc vào kiểu gen;
- Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
TT: Nhận biết được một số thường biến
2. Kĩ năng:
+ Thu thập mẫu vật, tranh ảnh liên quan đến thường biến.
+ Rèn kĩ năng quan sát, phân tích thông qua tranh và mẫu vật.
+ Rèn kĩ năng thực hành.
3. Thái độ:
+ Có ý thức tự giác khi thực hành.
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp,
NL tri thức sinh học
II. CHUẨN BỊ:
GV: Có thể sử dụng UWDCNTT Tranh ( ảnh) minh hoạ thường biến: ảnh
chụp chứng minh thường biến không di truyền( mầm khoai lang tách từ 1
cũ: 1 mầm đặt trong bóng tối, 1 mầm đặt ngoài ánh sáng)


HS: Mẫu vật: Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng, 1 thân
cây rau dừa nước mọc từ mô đất bò xuống ven bờ và trãi trên mặt nước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra: (2’) Sự chuẩn bị của HS.
3.. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 Hướng dẫn ban đầu(7’)
(7’) I. Mục tiờu:
-Thảo luện mục tiêu:
SGK
GV yêu cầu HS đọc mục tiêu
HS nêu được muc tiêu bài học: Nhận biết
II. Chuẩn bị:
được một số thường biến. + Phân biệt được
SGK
sự khác nhau giữa thường biến và đột biến
qua tranh ảnh
III. Nội dung và cỏch tiến hành
GV nêu các dụng cụ cần chuẩn bị cho bài thực
hành.
-Hướng dẫn quy trình thực hành.
-Mẫu báo cáo thực hành:
+ hoàn chỉnh bảng .
-Phân chia nhóm và vị trí làm việc
GV phân chia mỗi tổ một nhóm, phát dụng
cụ
(23’)
GV yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng, thư


1 – Quan sát và nhận biết một
số thường biến phát sinh dưới

ảnh hưởng của ngoại cảnh.
2 – Nhận biết và phân biệt
thường biến với đột biến
3 – Nhận biết ảnh hưởng của
môi trường đối với tính trạng số
lượng và chất lượng

HĐ 2: (23’) Hoạt động thực hành của HS
1-hs qs tranh, ảnh ,mẫu vật các đối tượng:
mầm khoai, cây rau dừa nước  thảo
luận: ? Nhận biết thường biến phát sinh
dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
? Nêu các nhân tố tác động gây thường
biến.
- Các nhóm thảo luận  ghi vào bảng báo
cáo thu hoạch.
- GV y/c đại diện các nhóm trình bày.
- GV chốt lại đáp án đúng:
2- GV HD hs qs tranh lá mạ mọc ven bờ

- Tính trạng chất lượng phụ
thuộc kiểu gen.
- Tính trạng số lượng phụ thuộc
vào đk sống.

IV: Thu hoạch
+ hoàn chỉnh bảng
 Cho nhận xột về:
1. Ảnh hưởng của môi
trường đối với tính trạng số

lượng và tính trạng chất


và trong
lượng.
ruộng  thảo luận: ? Sự sai khác giữa hai
2. Sự khác nhau giữa
thường biến và đột biến.
cây mạ
+ Các nhóm quan sát tranh, thảo luận
 Nêu được:
- Hai cây mạ thuộc thế hệ thứ nhất( biến dị
trong đời cá thể )
- Con của chúng giống nhau ( biến dị không
di truyền được )
- Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau
+ Một vài học sinh trình bày, lớp nhận xét
bổ sung.
- GV y/c hs phân biệt thường biến và đột
(5’
biến.
-HS quan sát kỹ tranh ảnh và mẫu vật:Mầm
củ khoai, cây rau dừa nước và các tranh ảnh
khác.
-Thảo luận nhóm, ghi vào bảng báo cáo thu
hoạch.
- Đại diện nhóm trình bày báo cáo.
3- HS nêu được:
+ Hình dạng giống nhau ( tính trạng chất
lượng )

-Cham sóc tốt: củ to.
-ít chăm sóc:củ nhỏ.
=>nhận xét
+Tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen.
+Tính trạng số lượng phụ thuộc vào điều
kiện sống
HĐ 3: (5’)Đánh giá kết quả
-HS nộp báo cáo thực hành, nhận xét kết
quả thực hành
-GV nhận xét kết quả, giải đáp những thắc
mắc
4. Kết thúc: (5’)
+ GV căn cứ vào bảng thu hoạch để đánh giá.
+ GV cho điểm một số nhóm chuẩn bị chu đáo và bản thu
hoạch có chất lượng.
+ GV cho HS thu dọn vệ sinh cuối buổi thực hành.


5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
+ Về quan sát thêm trong thực tế nhận diện một số thường biến.
IV- RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ HỌC
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.......................................
+ Đọc trước bài 28: Phương pháp nghiên cứu
di truyền người.

Ngày soạn: 4/12/2016

Ngày dạy: /12/2016
CHƯƠNG V DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
TIẾT 30 BÀI 28:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
+ Hs nêu được hai khó khăn khi nghiên cứu di truyền học người.
+ HS sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một
vài tính trạng hay đột biến ở người.
+Nêu được phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh và ý nghĩa cuả sự
khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và khác trứng. ý nghĩa của phương pháp
nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được
một số trường hợp thường gặp.
TT: sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một vài tính
trạng hay đột biến ở người. phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
2. Kĩ năng:
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
+ Viết phả hệ.
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:


+ Có ý thức tự giác, tích cực, nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp,
NL tri thức sinh học
II CHUẨN BỊ:
GV: SGK
HS: Nghiên cứu sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

-Nguyên nhân gây ra đột biến cấu trúc nhiếm sắc thể?
-Người ta đã vận dụng những hiểu biết về mức phản ứng để nâng cao
năng suất cây trồng như thế nào?
3. Bài mới:
ĐVĐ:(1’) ở người cũng có hiện tượng di truyền biến dị, việc nghiên cứu di
truyền người gặp 2 khó khăn chính:
+ Sinh sản chậm, đẻ con ít.
+ Không áp dụng phương pháp lai và gây đột biến.
 Người ta phải đưa một số phương pháp nghiên cứu thích hợp.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1. Nghiên cứu phả hệ.
GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin  trả lời câu hỏi:
? Giải thích các kí hiệu
? Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết hôn giữa
hai người khác nhau về một tính trạng?
HS tự thu nhận thông tin  ghi nhớ kiến thức.
+ Giải thích kí hiệu.
+ 1 tính trạng có hai trạng thái đối lập  4 kiểu kết hợp.
- Cùng trạng thái
GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1  thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi lệnh SGK
HS quan sát kĩ hình, đọc thông tin  thảo luận nhóm 
nêu được:
- Màu mắt nâu là trội.
- Sự di truyền màu mắt không liên quan đến giới tính.
 Đại diện nhóm phát biểu ý kiến nhóm khác nhận xét
bổ sung.
GV chốt lại kiến thức

T

Nội dung
G
17 I. Nghiên cứu phả hệ:
'


+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ?
+ Tại sao người ta dùng phương pháp đó để nghiên cứu
+ Phương pháp nghiên
sự di truyền một số tính trạng ở người ?
cứu phả hệ là phương
+ Vì người sinh sản chậm đẻ ít.
pháp theo dõi sự di truyền
+ Lí do xã hội không áp dụng phương pháp lai hoặc gây
của một tính trạng nhất
đột biến.
định trên những người
+ Phương pháp này đơn giản dễ thực hiện.
thuộc cùng một dòng họ
GV yêu cầu hs tiếp tục nghiên cứu ví dụ 2  yêu cầu:
qua nhiều thế hệ để xác
định đặc điểm di truyền
-Lập sơ đồ phả hệ từ P đến F1 .
của tính trạng đó.
-Sự di truyền máu khó đông có liên quan đến giới tính
không ?
II.Nghiên cứu trẻ đồng
-Trạng thái mắc bệnh do gen trội lặn quy định ?
sinh:
HS tự nghiên cứu ví dụ vận dụng kiến thức  trả lời câu

1. Trẻ đồng sinh cùng
hỏi.
trứng và khác trứng:
-1 HS lên lập sơ đồ phả hệ.
-1 – 2 HS trả lời câu hỏi.
- Trẻ đồng sinh: trẻ sinh ra
+Trạng thái mắc bệnh do gen lặn quy định.
cùng một lần sinh.
+Nam dễ mắc bệnh  gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc
thể X
Có 2 trường hợp:
Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
+ Đồng sinh cùng
GV yêu cầu hs quan sát sơ đồ hình 28.2  thảo luận 13
’ trứng: có cùng kiểu gen,
nhóm:
cùng giới.
? 2 sơ đồ a, b giống và khác nhau ở điểm nào?
+ Đồng sinh khác
? Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc nữ?
trứng: khác nhau kiểu gen
? Đồng sinh khác trứng là gì ? Trẻ đồng sinh khác trứng
nên có thể cùng giới hoặc
có thể khác nhau về giới không ?
khác giới.
? Đồng sinh cùng trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào?
b. ý nghĩa của nghiên
HS quan sát kĩ sơ đồ, nêu được sự khác nhau về:
cứu trẻ đồng sinh:
-Số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh.

-Nghiên cứu trẻ đồng sinh
-Lần nguyên phân đầu tiên.
giúp ta hiểu rõ vai trò của
-Hợp tử nguyên phân  2 phôi bào  2 cơ thể (giống
kiểu gen và vai trò của môi
nhau kiểu gen)
trường đối với sự hình
-2 trứng + 2 tinh trùng  2 hợp tử  2 cơ thể khác nhau
thành tính trạng.
về kiểu gen.
-Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác
 HS phát biểu ý kiến nhóm khác nhận xét bổ sung.
nhau của môi trường đối
HS tự rút ra kết luận.
với tính trạng số lượng và
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk  nêu ý nghĩa
chất lượng.
của nghiên cứu trẻ đồng sinh
GV có thể lấy ví dụ ở mục “Em có biết” để minh họa


HS tự thu nhận thông tin và xử lí thông tin  rút ra kết
luận, ý nghĩa
4.Củng cố: (5’) Học sinh đọc ghi nhớ cuối bài.
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? cho ví dụ về ứng dụng của
phương pháp trên ?
- Hoàn thành bảng sau:
5.HDVN: (3’)
+ Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
+ Đọc mục em có biết.

+Tìm hiểu một số bệnh (tật) di truyền ở người.Nghiên cứu trước bài mới
“Bệnh và tật di truyền ở người”.
Đặc điểm
Trẻ đồng sinh
Trẻ đồng sinh khác
cùng trứng
trứng
 Số trứng tham gia thụ tinh.
 Kiểu gen
 Kiểu hình
 Giới tính
IV- RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ HỌC
...........................................................................................................................
.......................................................



×