Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án sinh 9 tiết 31,32,33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.11 KB, 10 trang )

Ngày soạn: 6/12/2016
Ngày dạy: /12/2016

Tiết31

BÀI 29:BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I.MỤC TIÊU :
1 Kiến thức:
+ HS phân biệt được bệnh và tật di truyền.
+ HS nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc
điểm hình thái
+ Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc
bẩm sinh và bệnh 6 ngón tay.
+ Nêu được đặc điểm di truyền của các tật, bệnh di truyền và đề xuất
được mộtsốphương pháp hạn chế phát sinh chúng.
TT: phân biệt được bệnh và tật di truyền.
2. Kĩ năng:
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.,so sánh,hđn.
3.Thái độ:
+ Có ý thức đấu tranh chống sản xuất, thử vũ khí hạt mhân , vũ khí hoá
họcvà các hành vi gây ô nhiễm môi trường. sử dụng đúng quy cách các
thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc chữa bệnh.
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp,
NL tri thức sinh học
II. CHUẨN BỊ:
GV: bảng nhóm
HS: Phiếu học tập: Tìm hiểu bệnh di truyền.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số.
2 Kiểm tra bài cũ: (5’)
1) Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? tại sao người ta phải dùng


phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở
người ? Hãy cho ví dụ về ứng dụng của phương pháp nói trên
2) Trẻ đồng sinh khác trứng và cùng trứng khác nhau ở những điểm
nào ? phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong
nghiên cứu di truyền người ? Hãy tìm ví dụ về trẻ đồng sinh ở địa
phương em ?
3 Bài mới:ĐVĐ: (1’) Các đột biến gen, đột biến số lượng và cấu trúc
nhiễm sắc thể xảy ra ở người do tác động của các nhân tố lí, hoá học trong tự
nhiên, do ô nhiễm môi trường và do rối loạn quá trình trao đổi chất trong tế
bào đã gây ra bệnh và tật di truyền ở người.
*Tiến hành:


Hoạt động của giáo viên&HS
? Phân biệt bệnh và tật di truyền
Hoạt đông1: Một vài bệnh di truyền ở
người.
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan
sát hình 29.1 và 29.2  hoàn thành phiếu
học tập.
HS nghiên cứu thông tin sgk, quan sát hình
 trao đổi thảo luận nhóm điền vào phiếu
học tập.
 Đại diện nhóm lên điền, nhóm khác
theo dõi nhận xét bổ sung.
GV chốt lại kiến thức bằng bảng chuẩn
kiến thức.
HS theo dõi đáp án chuẩn, tự sửa nếu sai.
HS rút ra kết luận chung.
Tên bệnh

1. Bệnh Đao

2. Bệnh Tơcnơ

3. Bệnh Bạch tạng

TG

Nội dung
* Phân biệt bệnh và tật
di truyền:
+Bệnh di truyền là các
rối loạn sinh lí bẩm
sinh.
+ Tật di truyền là các
khiếm khuyết về hình
10’ thái bẩm sinh.
I. Một vài bệnh di
truyền ở người:

Đặc điểm di truyền
Biểu hiện bên ngoài
Cặp nhiễm sắc thể số 21 Bé, lùn, cổ rụt, má phệ,
có 3 nhiễm sắc thể.
miệng hơi há, lưỡi thè
ra, mắt hơi sâu và một
mí, khoảng cách giữa
hai mắt xa nhau, ngón
tay ngắn.
Cặp nhiễm sắc thể số 23 Lùn, cổ ngắn, là nữ

chỉ có 1 nhiễm sắc thể. tuyến vú không phát
triển, thường mất trí và
không có con.
Đột biến gen lặn
Da và tóc màu trắng,
mắt màu hồng.
Đột biến gen lặn
Câm điếc bẩm sinh

4. Bệnh câm điếc bẩm
simh
*Tiến hành:
Hoạt động của GV &HS
Hoạt động 2: Một số tật di
truyền ở người.
GV yêu cầu hs quan sát hình

Nội dung
10’ II.Một số tật di truyền ở người.


29.3:
-Trình bày các đặc điểm một số
di tật ở người ?
HS quan sát tranh  nêu được
- Đột biến nhiễm sắc thể và đột biến
các đặc điểm di truyền của:
gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở
+ Tật khe hở môi hàm.
người.

+ Tật bàn tay, bàn chân mất một
số ngón.
+ Tật bàn chân nhiều ngón.
=> HS trình bày lớp nhận xét bổ 10’
sung.
III.Các biện pháp hạn chế phát
GV chốt lại kiến thức.
sinh tật bệnh di truyền:
Hoạt động 3: Các biện pháp
* Nguyên nhân:
hạn chế phát sinh dị tật, bệnh
-Do các tác nhân vật lí và hoá học
di truyền.
trong tự nhiên gây ra.
GV yêu cầu hs thảo luận trả lời
các câu hỏi sau:
- Các bệnh và tật di truyền phát
sinh do những nguyên nhân
nào?
- Hãy đề xuất các biện pháp
hạn chế phát sinh bệnh tật di
truyền ở người?
GV yêu cầu hs tổng kết lại toàn
bộ kiến thức mục 3 và toàn bài.
HS thảo luận nêu được nguyên
nhân:
- Tự nhiên
- Phát sinh do con người
HS tự đề ra các biện pháp cụ thể
=>Đại diện nhóm trình bày ý

kiến nhóm khác nhận xét bổ
sung.
-HS tự rút ra kết luận mục 3 và
kết luận toàn bài
* 4. Củng cố : (5’)
- HS đọc ghi nhớ cuối bài.
1. Có thể nhận biết bệnh Đao qua các đặc điểm hình thái nào ?
2. Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, di truyền, ở người và một số
biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó ?


5. Hướng dẫn về nhà: (3’) Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
+ Đọc mục “Em có biết”
+ Nghiên cứu trước bài “Di truyền học với con người”
IV- RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ HỌC
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.......................................
Ngày soạn: 6/12/2016
Ngày dạy:
/12/2016
Tiết 32
BÀI 30:DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này.
- Giải thích được cơ sở di khoa học học của việc kết hôn “ 1 vợ, 1 chồng”
và cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời .

- GiảI thích được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác
hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con
người.
Trọng tâm: Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình
2. Kỹ năng:Tư duy , phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: -Giáo dục luật hôn nhân cho học sinh.
-Giáo dục học sinh cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí
hoá học và bảo vệ môi trường.
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp,
NL tri thức sinh học
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK
HS: Ng/cứu SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)


-Nêu đặc điểm di truyền và đặc điểm hình thái của các bệnh: Đao,
Tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh?
- Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh tật di truyền ở người và một số biện
pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV &HS
T
Nội dung
G
Hoạt động 1: Tìm hiểu về di truyền y học tư vấn
13 I. Di truyền y học tư
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập SGK mục I, thảo luận ’

vấn:
nhóm để trả lời các câu hỏi của bài tập:
- Di truyền y học tư
- HS nghiên cứu VD, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả
vấn là một lĩnh vực
lời:
của di truyền học kết
+ Đây là loại bệnh di truyền.
hợp với
+ Bệnh do gen lặn quy định vì ở đời
phương
pháp
xét
trước của 2 gia đình này đã có người mắc bệnh.
nghiệm, chuẩn đoán
+ Không nên tiếp tục sinh con nữa vì họ đã mang gen lặn
hiện đại với nghiên
gây bệnh.
cứu phả hệ.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện
- Chức năng: chuẩn
kiến thức..
đoán, cung cấp thông
- Cho HS thảo luận:
tin và cho lời khuyên
- Di truyền y học tư vấn là gì?
liên quan đến các bệnh
- Gồm những nội dung nào?
và tật di truyền.
Hoạt động 2: Tìm hiểu di truyền học với hôn nhân và kế

10 II.Di truyền học với
hoạch hoá gia đình.

hôn nhân và kế
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm câu hỏi:
hoạch hoá gia đình:
- Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống?
- Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ
1. Di truyền học với
4 trở đi được phép kết hôn?
hôn nhân:
- Các nhóm phân tích thông tin và nêu được:
- Di truyền học đã giải
+ Kết hôn gần làm cho các gen lặn, có hại biểu hiện ở thể
thích cơ sở khoa học
của các quy định trong
đồng hợp  suy thoái nòi giống.
luật hôn nhân và gia
+ Từ đời thứ 4 trở đi có sự sai khác về mặt di truyền, các
đình.
gen lặn có hại khó gặp nhau hơn.


- GV chốt lại đáp án.
- Yêu cầu HS tiếp tục phân tích bảng 30.1, thảo luận hai
vấn đề:
- Giải thích quy định “Hôn nhân 1 vợ 1 chồng” của luật
hôn nhân và gia đình là có cơ sở sinh học?
- Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi?
- HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam nữ theo độ

tuổi, tỉ lệ nam nữ là 1:1 ở độ tuổi 18 – 35.
+ Hạn chế việc sinh con trai theo tư tưởng “trọng nam
khinh nữ” làm mất cân đối tỉ lệ nam/nữ ở tuổi trưởng thành.
- GV chốt lại kiến thức phần 1.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 30.2 và trả lời câu
hỏi:
- Nên sinh con ở lứa tuổi nào để giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ
sinh mắc bệnh Đao?
- Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi 17 - 18 hoặc 9’
quá 35?
- HS dựa vào số liệu trong bảng và nêu được:
+ Nên sinh con ở độ tuổi 25 -34 hợp lí.
+ Tuổi 17 -18: chưa đủ điều kiện cơ sở vật chất và tâm sinh
lí để sinh và nuôi dạy con ngoan khoẻ. ở tuổi trên 35, tế bào
bắt đầu não hoá, quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào có thể bị
rối loạn  phân li không bình thường  dễ gây chết, teo não,
điếc, mất trí.... ở trẻ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hậu quả di truyền do ô nhiễm
môi trường
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và mục “Em
có biết” trang 85.
- Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật
chất di truyền? Cho VD
- HS xử lí thông tin và nêu được:
+ Các tác nhân vật lí, hoá học, các khí thải, nước thải của
các nhà máy thải ra, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ

+ Những người có
quan hệ huyết thống
trong vòng 4 đời

không được kết hôn
với nhau.
+ Hôn nhân 1 vợ 1
chồng.
2. Di truyền học và
kế hoạch hoá gia
đình:
- Phụ nữ sinh con độ
tuổi 25 - 34 là hợp lí.
- Từ độ tuổi trên 35
không nên sinh con vì
tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh
Đao tăng rõ.
III. Hậu quả di
truyền do ô nhiễm
môi trường:
- Các tác nhân: chất
phóng xạ và các hoá
chất có trong tự nhiên
hoặc do con người tạo
ra đã làm tăng ô nhiễm
môi trường, tăng tỉ lệ
người mắc bệnh, tật di
truyền nên cần phải
đấu tranh chống vũ khí
hạt nhân, vũ khí hoá
học và chống ô nhiễm


quá mức gây đột biến gen, đột biến NST ở người  người bị

môi trường
bệnh tật di truyền.
- Làm thế nào để bảo vệ di truyền cho bản thân và con ngời?
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
4. Củng cố: (5’) HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 88.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2’) Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào.
- Đọc trước bài 31.
IV- RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ HỌC
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.......................................
Ngày soạn6/12/2016
Ngày dạy: /12/2016
Tiết 33
BÀI 31 : CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh phải hiểu được khái niệm công nghệ tế bào. Nêu được công nghệ
tế bào gồm những giai đoạn chủ gì và hiểu được tại sao cần thực hiện các
công đoạn đó.
- Nêu được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và
phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống.
Trọng tâm: khái niệm công nghệ tế bào Ứng dụng công nghệ tế bào
2. Kỹ năng:Khái quát hoá, vận dụng thực tế.
3. Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên và trân trọng thành tựu khoa
hoc đặc biệt của Việt Nam.
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp,

NL tri thức sinh học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án.
- HS: Nghiên cứu trước bài.


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra câu 1,2 3 SGK trang 88.
3. Bài mới:VB: (1’) Di truyền học được ứng dụng trong khoa học chọn
giống. Nhiệm vụ của ngành chọn giống là cải tiến giống hiện có tạo ra
những giống mới nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống. Bằng các phương pháp lai tạo giống và gây đột biến nhân tạo, đặc biệt là kĩ thuật gen các
nhà chọn giống đã có thể chủ động tạo nguồn biến dị cho chọn giống đồng
thời đề ra các phương pháp chọn lọc tốt nhất để củng cố và tăng cường
những tính trạng mong muốn.
*Tiến hành:
Hoạt động của GV&HS
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm công nghệ
1 I. Khái niệm công nghệ tế bào:
tế bào
0’
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời:
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ
- Công nghệ tế bào là gì?
thuật về quy trình ứng dụng
- Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể
phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc

hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc,
mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể
người ta phải thực hiện những công việc gì?
hoàn chỉnh.
- Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại
- Công nghệ tế bào gồm 2 công
đoạn thiết yếu là:
có kiểu gen như dạng gốc?( lớp 9a)
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể
- HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến
rồi nuôi cấy ở môi trường dinh
thức và nêu được:
dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo.
+ Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích
của dạng gốc, có bộ gen nằm trong nhân tế
thích mô sẹo phân hoá thành cơ
bào và được sao chép lại.
quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
II. Ứng dụng công nghệ tế bào
Hoạt động 2: ứng dụng công nghệ tế bào
1. Nhân giống vô tính trong ống
? Công nghệ tế bào được ứng dụng trong
20’ nghiệm ở cây trồng:
sản xuất nh thế nào?
- Quy trình nhân giống vô tính 9a,
- HS nêu được:
b, c, d – SGK H 31).
+ Nhân giống vô tính ở cây trồng.



+ Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây
trồng.
+ Nhân bản vô tính ở động vật.
- Yêu cầu HS đọc kĩ thông tin mục II.1 kết hợp
quan sát H 31 và trả lời câu hỏi:
- Hãy nêu các công đoạn nhân giống vô tính
trong ống nghiệm ở cây trồng?
- Cá nhân nghiên cứu SGK trang 89, ghi nhớ
kiến thức. Quan sát H 31, trao đổi nhóm và
trình bày.
- GV nhận xét, khai thác H 31
- Nêu ưu điểm và triển vọng của
phương pháp nhân giống vô tính trong ống
nghiệm?
- HS nghiên cứu SGK trang 90 và trả lời.
- Lưu ý: Tại sao trong nhân giống vô tính ở
thực vật, người ta không tách tế bào già hay
mô đã già?
(Giải thích như SGV).
- GV thông báo các khâu chính trong tạo giống
cây trồng.
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc.
+ Chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới cho sản
xuất.
- GV đặt câu hỏi:
- Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật
liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách
nào? Cho VD?

- GV đặt câu hỏi:
- Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa như thế nào?
- Nêu những thành tựu nhân bản ở Việt
Nam và trên thế giới?
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức

- Ưu điểm:
+ Tăng nhanh số lượng cây giống.
+ Rút ngắn thời gian tạo các cây
con.
+ Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật
quý hiếm.
- Thành tựu: Nhân giống ở cây
khoai tây, mía, hoa phong lan, cây
gỗ quý...
2. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và
mô trong chọn giống cây trồng:
- Tạo giống cây trồng mới bằng
cách chọn lọc dòng tế bào xôma
biến dị.
VD: + Chọn dòng tế bào chịu
nóng và khô từ tế bào phôi của
giống lúa CR203.
+ Nuôi cấy để tạo giống lúa
mới cấp quốc gia DR2 có năng
suất và độ thuần chủng cao, chịu
hạn, chịu nóng tốt.
3. Nhân bản vô tính động vật:
- ý nghĩa:
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật

quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Tạo cơ quan nội tạng của động
vật từ tế bào động vật đã được
chuyển gen người để chủ động
cung cấp các cơ quan thay thế cho
các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.


đã biết và trả lời.
- GV: đại học Texas ở Mĩ nhân bản thành công
ở hươu sao, lợn, Italia nhân bản thành công ở
ngựa. Trung quốc 8/2001 dê nhân bản đã đẻ
sinh đô
4. Củng cố: (5’)
- Công nghệ tế bào là gì?gồm những công đoạn thiết yếu nào?
- Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (3’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài 32.
IV- RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ HỌC
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×