Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án vật lý 9 ba cột tuần 8 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.62 KB, 11 trang )

Tuần 8; tiết 15
Bài 15: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG
CỤ ĐIỆN
I/ MỤC TIÊU
Xác đònh được công suất của các dụng cụ điện
bằng vôn kế và ampe kế .
II/ CHUẨN BỊ
Đối với mỗi nhóm HS
1 nguồn điện 6V
1 vôn kế
1 công tắc
1bóng đèn pin
9 đoạn dây nối
1 biến trơ
1 ampe kế
Từng HS chuẩn bò báo cáo theo mẫu của SGK
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động HS
Hoạt động GV
Hoạt động 1: (8 phút)
 làm việc với cả lớp để
Trình bài việc chuẩn bò
kiểm tra phần chuẩn bò lý
báo cáo thực hành
thuyết của HS cho bài thực
hành. Yêu cầu một số HS
trình bài câu trả lời đối với
các câu hỏi đã nêu ra ở
phần I của mẫu báo cáo và
hoàn thành câu trả lời cần
có.


 Kiểm tra việc chuẩn bò báo
cáo thực hành như mẫu đã
cho ở cuối bài.
Hoạt động 2 ( 16 phút)
 Đề nghò đại diện một vài
Thực hành xác đònh công
nhóm HS nêu cách tiến
suất của bóng đèn
hành TN để xác đònh công
a) từng nhóm thảo luận để
suất của bóng đèn.
nêu được cách tiến hành  Kiểm tra hướng dẫn các
TN xác đònh công suất
nhóm HS mắc đúng ampe kế
của bóng đèn.
và vôn kế, cũng như việc
Từng nhóm HS thực hiện
điều chỉnh biến trở để có
các bước như đã hướng
được hiệu điện thế đặt vào
dẫn ở mục 1 phần II SGK.
hai đầu bóng đèn đúng như
yêu cầu của bảng 1 của
mẫu báo cáo


Hoạt động 3. (16 phút )
Xác đònh công suất của
quạt điện.
Từng nhóm HS thực hiện

các bước như đã hướng
dẫn trong mục 2 phần II SGK.

 Kiểm tra hướng dẫn các
nhóm HS mắc đúng ampe
kế , vôn kế và điều chỉnh
biến trở để có được hiệu
điện thế đặt vào hai đầu
quạt điện đúng như yêu cầu
ghi trong bảng 2 của mẫu
báo cáo
Hoạt động 4. (5 phút)
 Nhận xét ý thức, thái độ
Hoàn chỉnh toàn bộ báo
và tác phong làm việc của
cáo thực hành để nộp
các nhóm làm tốt cà nhắc
cho GV.
nhở các nhóm làm chưa tốt
 Dặn dò:
Về nhà xem bài 16 : đònh luật
Jun _ Len_xơ
Tìm thí dụ chứng tỏ dòng
điện có tác dụng nhiệt
Dòng điện chạy qua các dụng
cụ điện thông thường thì một
phần hay toàn bộ điện năng
được biến đổi thành nhiệt
năng.
Nội dung đònh luật Jun – len_xơ



Tuần 8 ; tiết 16

Bài 16 ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ
I/ MỤC TIÊU
1.

2.

nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: khi có
dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì
một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi
thành nhiệt năng.
Phát biểu được đònh luật Jun – Len-xơ và vận dụng
được đònh luật này để giải các bài tập về tác
dụng nhiệt của dòng điện

II/ CHUẨN BỊ
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động HS
Trợ giúp GV
Hoạt động 1:
 Cho HS quan sát trực tiếp
(5phút)
hoặc giới thiệu hình vẽ
Tìn hiểu sự
các dụng cụ hay thiết bò
biến đổi điện
điện sau: bóng đèn dây

năng thành
tóc, đèn của bút thử
nhiệt năng
điện, đèn LED, nồi cơm
a) kể tên một
điện, bàn là, ấm điện,
vài dụng cụ
mỏ hàn máy sấy
hay thiết bò
tóc,quạt điện máy bơm
biến đổi nội
nước, máy khoan.
năng thành
 Trong số các dụng cụ,
nhiệt năng.
thiết bò điện trên đây,
dụng cụ hay thiết bò điện
b) Kể tên một
nàobiến điện năng đồng
vài thiết bò
thời thành nhiệt năng
biến đổi toàn
và năng lượng ánh
bộ nội năng
sáng? Đồng thời thành
thành nhiệt
nhiệt năng và cơ năng?
năng
 Trong số các dụng cụ hay
thiết bò trên đây dụng cụ

nào biến đổi toàn bộ
điện năng thành nhiệt

Nội dung
I/TRƯỜNG HP
ĐIỆN NĂNG
BIẾN ĐỔI
THÀNH NHIỆT
NĂNG
1/ Một phần
điện năng
biến đổi
thành nhiệt
năng.
Đèn điện dây
tóc..
Quạt điện, máy
bơm nước
2/ Toàn bộ
điện năng
biến đổi
thành nhiệt
năng
bàn là, bếp
điện
điện trở suất


năng ?


Hoạt động 2: (8
phút)
Xây dựng hệ
thức biểu thò
đònh luật Jun –
Len-xơ.
a) Trả lời câu
hỏi GV:
Q = I2.R.t
A = U.I.t = I2.R.t

Hoạt động 3:
(15 phút)
Xử lí kết quả
TN kiểm tra hệ
thức biểu thò
đònh luât Jun –
len-xơ
a) Đọc phần mô
tả thí nghiệm
hình 16.1 SGK
và các dữ
kiện đã thu
được từ TN
kiểm tra.
b) Làm C1
c) Làm C2
d) Làm C3

 Xét trường hợp điện

năng biến đổi hoàn toàn
thành nhiệt năng thì
nhiệt lượng toả ra ở dây
dẫn điện trở R khi dòng
điện có cường độ I chạy
qua trong thời gian t được
tính bằng công thức nào?
 Viết công thức tính điện
năng tiêu thụ theo I, R, t
và áp dụng đònh luật
bảo toàn và chuyển hoá
năng lượng.
 Đề nghò HS nghiên cứu
SGK.
 Tính điện năng A theo
công thức đã viết ở
trên.
 Viết công thức tính nhiệt
lượng Q1 nước nhận được,
nhiệ lượng Q2 bình nhôm
nhận được để đung sôi
nước.
 Từ đó tính nhiệt lương Q=
Q1 + Q2 nước và bình
nhôm nhận được khi đó
và so sánh Q với A.

các dây dẫn
bằng hợp kim
lớn hơn điện trở

suấ các dây
dẫn bằng đồng
II/ ĐỊNH LUẬT JUN
– LEN-XƠ
1/Hệ thức
Q = I2R.t
A=U.I.t = I2.R.t

2/ Xử lí kết
quả thí
nghiệm kiểm
tra
C1: A= I2.R.t
= 2,42.5.300
=8640J
C2:
nhiệt lượng
nước nhận
được là:
Q1 = c1m1∆t
= 4200.0,2.9,5
=7980J
nhiệt lượng bình
nhôm nhận
được là
Q2 = c2.m2∆t
= 880.0,078.9,5
=652,08J
nhiệt lượng
nước và bình



Hoạt động 4: (8  Thông báo mối quan hệ
phút)
mà đònh luật Jun – Len-xơ
Phát biểu đònh
đề cập tới và đề nghò
luật Jun – LenHS phát biểu đònh luật
xơ.
này.
a) phát biểu
 Đề nghò HS nêu tên đơn
đònh luật
vò của mỗi đại lượng có
b) nêu tên gọi,
mặt trong đònh luật trên
và đơn vò

Hoạt động 5 (8
phút)
Vận dụng đònh
luật Jun – lenxơ
a) làm C4
b) làm C5

 từ hệ thức của đònh
luật Jun – Len –xơ hãy suy
luận xem nhiệt lượng toả
ra ở dây tóc bóng đèn
và ở dây nối khác nhau

do yếu tố nào. Từ đó tìm
câu trả lời C4
 viết công thức và tính
nhiệt lượng cần cung cấp
để đung sôi lượng nước
đã cho theo khối lượng
nước, nhiệt dung riêng
và độ tăng nhiệt độ.
 Viết công thức tính điện
năng tiêu thụ trong thời
gian t để toả ra nhiệt
lượng cần cung cấp trên
đây .
 Từ đó tính thời gian cần
dùng để đung sôi nước
 Dặn dò

nhôm nhận
được là;
Q = Q1 + Q2
=8632,08J
3/Phát biểu
đònh luật
nhiệt lượng toả
ra ở dây dẫn
khi có dòng
điện chạy qua tỉ
lệ thuận với
bình phương của
cường độ dòng

điện, tie lệ
thuận vớiđiện
trở và thời gian
dòng điện chạy
qua.


Tuần 9 ; tiết 17
Bài 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN_XƠ
I/ MỤC TIÊU
Vận dụng đònh luật jun – len-xơ để giải
được các bài tập về tác dụng nhiệt
của dòng điện
II/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động HS
Hoạt động GV
Hoạt động 1: (5
 Phát biểu đònh luật
phút)
jun- lenxơ
Kiểm tra bài cũ  Viết công thức đònh
 HS1 phát biểu
luật và cho biết tên
nội dung đònh
gọi, đơn vò của từng
luật viết
đại lượng có mặt
công thức cho
trong công thức
biết tên gọi,

 Chửa bài tập C5 của

Nội dung


đơn vò
phần vận dụng trang
 HS2 chữa bài
45 SGK
tập C5
Hoạt động 2: ( 15  Nếu HS có khó khăn
phút)
đề nghi xem gợi ý
Giải bài 1
SGK. Nếu vẫn còn
Mỗi HS tự lực
khó khăn thì gợi ý cụ
giải từng phần
thể như sau:
của bài tập.
Viết công thức và
tính nhiệt lượng mà
bếp toả ra trong thời
gian t = 1s.
 Giải phần a
Tính nhiệt lượng Qtp
mà bếp toả ra trong
 Giải giải
thơig gian t = 20phút.
Viết công thức và

phần b
tính nhiệt lượng Q1 cần
phải đun sôi lượng
 Giải phần c
nước đã cho
Từ đó tính hiệu suất
H =
-

Viết công thức và
tính điện năng mà
bếp tiêu thụ trong
thời gian
t = 30
ngày theo đơn vò KW.h
Tính tiền điện phải
trả cho lượng điện
năng tiêu thụ trên.

Q1
472500
100% =
.100%
Q
6000000
= 78,75%
H =

c) thời gian sử dụng
điện trong 1 tháng

t = 3h.30 ngày = 90h
điện năng tiêu thụ
trong 1 tháng
A =I2.R.t = 25.80.90h
= 45 000W.h = 45KW.h
tiền điện phải trả
T = 45.700 = 31500đ
 Nếu HS có khó khăn a) nhiẹt lượng mà
nước thu vào để
đề nghi xem gợi ý
sôi là:
SGK. Nếu vẫn còn
khó khăn thì gợi ý cụ Q1 = m.c.(t2 – t1)
= 2.4200.(100 –20)
thể như sau:
=672000J
Viết công thức và
-

Hoạt động 3:(15
phút)
Giải bài 2
Mỗi HS tự lực
giải từng phần
của bài tập.

Q1
Qtp của bếp.

Bài 1:

a) nhiệt lượng mà
bếp toả ra trong 1
giây
Q = I2.R.t = 2,52.80.1 =
500J
b) – Nhiệt lượng mà
dây dẫn toả ra
trong 20 phút
Q = I2.R.t = 2,52.80.1200
= 552960J
Nhiệt lượng cần
cung cấp để đung
soi nước
Q1 =m.c.(t2 – t1)
= D.V.c (t2 – t1)
=1000.0,0015.4200(10025)
=472500J
Hiệu suất của
bếp là:


 Giải phần a
 Giải giải
phần b
 Giải phần c

Hoạt động 4: (10
phút)
Giải bài 2:
Mỗi HS tự lực

giải từng phần
của bài tập.

 Giải phần a
 Giải giải
phần b
 Giải phần c

-

-

tính nhiệt lượng Q1 cần
cung cấp để đun sôi
lượng nước đã cho .
Viết công thức và
tính nhiệt lượng Qtp mà
ấp điện toả ra theo
hiệu suất H và Q1 .
Viết công thức tính
thời gian đung sôi
nước theo Qtp và công
suất P của ấm

 Nếu HS có khó khăn
đề nghi xem gợi ý
SGK. Nếu vẫn còn
khó khăn thì gợi ý cụ
thể như sau:
viết công thức và

tính điện trở của
đường dây
viết công thức và
tính điện trở của
đường dây dẫn theo
chiều dài, tiết diện
và điện trở suất.
Viết công thức và
tính cường độ dòng
điện chạy trong dây
dẫn theo công suất
và hiệu điện thế .
Viết công thức và
tính nhiệt lượng toả ra
ở dây dẫn trong thời
gian đã cho theo đơn vò
KW.h
 Dặn dò
tiết sau là bài thực
hành kiểm nghiệm lại
mối quan hệ Q ~ I2
nhưng vì chưa có dụng cụ
thực hành do đó bài
này ta thự hiện khi có
dụng cụ về.

b) nhiệt lượng do dây
dẫn toả ra
O1
Q

.100% ⇒ Q = 1 .100%
Q
H
672000
=
100% = 746700 J
90%
H =

c)thời gian đung sôi

Q = A =P.t ⇒
t=

Q 746700
=
= 747 s
P
1000

a) điện trở toàn bộ
đường dây
R = ρ.

l
40
= 1,7.10 −8.
1,36Ω
S
0,5.10− 6


b) cường độ dòng
điện
P= U.I ⇒ I = P/U
I= 165/220 = 0,75A
c) nhiệt lượng toả ra
trên dây dẫn
Q = I2.R.t =
0,75.1,36.3.30
= 68,85W.h =
0,06885KW.h


Vậy tiết sau chuẩn bò
ôn tập để kiểm tra 1
tiết

Tuần 9 ; tiết 18

ÔN TẬP KIỂM TRA
I/ MỤC TIÊU


- Biết được mối quan hệ giữa cường độ dòng
điện và hiệu điện thế trong một đoạn mạch
- Viết được các công thức đã học , nêu được
tên gọi và đơn vò của từng đại lượng có mặt
trong công thức
- Vận dụng được các công thức để giải bài
tập

- Phát biểu được đònh luật ôm và đònh luật Jun
II/ NỘI DUNG ÔN TẬP
1/ Tự kiểm tra
Học sinh trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy cho biết mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và
hiệu điện thế trong một đoạn mạch ?
2. Hãy cho biết ý nghóa của điện trở
3. Phát biểu và viết biểu thức đònh luật ôm
4. Cho biết trong đoạn mạch mác nối tiếp cường độ dòng
điện, hiệu điện thế và điện trở của đoạn mạch được tính
như thế nào?
5. Cho biết trong đoạn mạch mác song song cường độ dòng
điện, hiệu điện thế và điện trở của đoạn mạch được tính
như thế nào?
6. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Hãy cho biết mối quan hệ của sự pguh thuộc đó ?
7. Biến trở dùng để làm gì? Giải thích vì sao biến trở có tác
dụng làm thay đổi cường độ dòng điện trong mạch .
8. Công suâùt của dòng điện được xác đònh như thế nào ?
viết công thức tính công suất của dòng điện khi biết
cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
9. Đònh nghóa công của dòng điện ? viết công thức tính công
của dòng điêïn khi biết:
Công của dòng điện và thời gian thực hiện công .
Hiệu điện thế,cường độ dòng điện và thời gian dòng
điện chạy qua
10. Phát biểu và viết biểu thức đònh luật JUN – LEN-XƠ
II/ VẬN DỤNG
1. Muốn đo điện trở của một dây dẫn MN ta cần phải có
dụng cụ gì? Hãy nêu cụ thể các bước để đo điện trở của

dây dẫn MN đó.
2. Muốn đo công suất của một dụng cụ ta cần phải có dụng
cụ gì? Hãy nêu cụ thể các bước để đo công suất của
dụng cụ đó.


3. Cho hai bóng đèn điện. Bóng thứ nhất có ghi (30V-10W) và
bóng đèn thứ hai có ghi (30V-15W).
a) Tính điện trở mỗi bóng đèn.
b) Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn đó vào mạch điện có
hiệu điện thế 60V thì hai bóng đèn đó có sáng bình
thường không? Tại sao?
c) Muốn cả hai bóng đèn này sán g bình thường thì ta phải
mắc nối tiếp thêm một điện trở R. Hãy vẽ sơ đồ mạch
điện và tính giá trò điện trở R đó.
4. Bài 1 trang 47
5. Bài 2 và bài 3 trang 48



×