Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Draytk Vigor2960 NAT port

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.17 KB, 4 trang )

Hướng dẫn cấu hình NAT port
Vigor3900 | Vigor2960 | Vigor300B
Chức năng này cho phép người dùng bên ngoài có thể truy cập đến các dịch vụ chạy trên các Server bên trong (Web
server, FTP server,…) hoặc các máy tính bên trong.
1. Chức năng Port Redirection
Bước 1: Đổi port router
Trước khi thực hiện cần đổi các port mặc định mà router đang sử dụng (nếu trùng với port cần NAT)
Ví dụ: cần NAT Web server ra ngoài với port 80. Trong khi port 80 đã được router sử dụng để vào web cấu hình.
- Vào System Maintenance >>> Management
- Web Port: đổi thành port khác( ở đây đổi thành 8080, sau này muốn vào web cấu hình router phải thêm port 8080 vào)
- Nhấn Apply

Bước 2: NAT Web server ra ngoài
Vigor hỗ trợ 3 cách NAT port
2.1/ One_to_One: NAT một Port public vào server bên trong
- Vào NAT Port Redirection, click Add
- Profile: Điền tên dịch vụ cần NAT
- Chọn Enable This Profile
- Interface: chọn All( NAT trên tất cả các wan)
- Private IP: điền IP web server
- Protocol: chọn TCP
- Port Redirection Mode: chọn One- to-One( NAT một public port vào private port, public port và private port có thể
giống nhau hoặc khác nhau)
- Public Port Start: điền port mà bên ngoài truy cập( ở đây sử dụng port 80)
- Private Port: điền Port Web server sử dụng( có thể giống hoặc khác public port)
- Nhấn Apply

Phòng Kỹ thuật
Đặng Thị Thu Hà

Page 1




2.2/ Range- to- One: NAT một dãy port public vào một port duy nhất trên server bên trong. Trong trường hợp này, từ bên
ngoài muốn truy cập vào server thì có thể sử dụng một trong các port public đã NAT. Trong ví dụ bên dưới là các port từ
80 đến 90 được NAT vào port 80 của Server 192.168.11.11

2.3/ Range- to- Range: NAT một dãy các port liên tiếp vào server với các port tương ứng

Phòng Kỹ thuật
Đặng Thị Thu Hà

Page 2


Lưu ý: Trường hợp có nhiều IP tĩnh, và đã cấu hình IP Alias trên 1 wan nào đó, ta cũng có thể NAT cho Từng IP
tĩnh riêng lẽ. Giả sử có các IP alias 11.11.11.49, 11.11.11.50, 11.11.11.51,… trên WAN 1, ta thực hiện như sau:
- Vào Port Redirection  click Add
- Profile: Điền tên dịch vụ cần NAT; Chọn Enable This Profile
- Interfface: chọn wan đã cấu hình IP Alias(ở đây chọn wan 1)
- Use IP Alias: chọn single_Alias
- Alias: chọn IP cần NAT (ví dụ: 11.11.11.49)
- Protocol: chọn TCP
- Port Redirection: chọn One_to_One
- Public Port: chọn 80
- Private Port: chọn 80
- Nhấn Apply

2. Chức năng DMZ Host
Là chức năng NAT tất cả các port vào một Server trừ các port đã được cấu hình trong phần Port Redirection. Để thực
hiện chức năng này

- Vào NAT DMZ Host, click Add
- Profile: điền tên gợi nhớ bất kì; Chọn Enable This profile
- WAN profile: Chọn WAN cần DMZ cho IP nếu có nhiều wan
- Private IP: điền IP máy cần DMZ
- Nhấn Apply

Phòng Kỹ thuật
Đặng Thị Thu Hà

Page 3


Lưu ý: ta cũng có thể DMZ cho những IP Alias tương tự như Port Redirection
- Vào DMZ Host click Add
- Profile: đặt tên gợi nhớ bất kì; Chọn Enbale This Profle
- Private IP: chọn WAN cấu hình IP Alias
- Private IP: điền IP máy cần DMZ
- Use IP Alias: chọn Enable
- IP Alias: chọn IP Alias
- Nhấn Apply

Phòng Kỹ thuật
Đặng Thị Thu Hà

Page 4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×