Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

GIAO AN 10 NANG CAO 1- 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.31 KB, 4 trang )

Ngày soạn: . . . . . ….
Ngày dạy: . . . . .. . ..
TIẾT 1 + 2
CHƯƠNG I: BẢN ĐỒ
Bài 1: CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN. PHÂN LOẠI BẢN ĐỒ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần nắm:
- Vì sao cần có các phép hình bản đồ.
- Hiểu rõ được một số phép chiếu hình cơ bản.
- Phân loại được một số lưới kinh, vó tuyến khác nhau của bản đồ., từ đó biết được lưới kinh, vó
tuyến đó thuộc phép chiếu hình bản đồ nào.
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ, dự đoán được khu vực nào tương đối chính xác, khu vực
nào kém chính xác trên bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ thế giới, bản đồ Châu Âu.
- Quả đòa cầu.
- Giấy A
3
.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức lớp: GV kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài củ:
3. Bài mới
Mở bài:
Nhìn lên bản đồ thế giới và bản đồ Châu Âu em có nhận xét gì về hệ thống kinh, vó tuyến?
Vì sao lại có sự khác nhau như vậy. Hôm nay thầy trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS nhìn lên bản đồ thế giới
và Châu Âu để phát biểu khái niệm bản đồ.
Bước 2: GV yêu cầu học sinh quan sát quả đòa


cầu và suy nghó các cách để chuyển mạng lưới
kinh vó tuyến trên quả cầu lên mặt phẳng.
Bước 3: GV dùng bìa cứng làm mặt chiếu: Mặt
phẳng, cuộn lại thành hình nón hoặc hình trụ cho
tiếp xúc với đòa cầu.
Bước 4: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 trang 4
SGK nhận xét:
Tại sao hệ thống kinh vó tuyến trên 3 bản đồ có
sự khác nhau?
GV tóm lại: Cho dù mạng lưới kinh vó tuyến có
khác nhau nhưng mục đích cuối cùng của các nhà
I. Phép chiếu hình bản đồ
1. Khái niệm bản đồ (SGK)
bản đồ là muốn đưa các điểm của mặt cong lên
mặt phẳng. Cách làm như vậy gọi là phép chiếu
hình bản đồ.
Hỏi: Khái niệm phép chiếu hình bản đồ?
Như vậy, tuỳ theo hình dáng của mặt phẳng tiếp
xúc mà ta có các phép chiếu hình khác nhau.
- Nếu mặt chiếu là mặt phẳng: Phép chiếu
phương vò.
- Nếu mặt chiếu là hình nón: Phép chiếu hình
nón.
- Nếu mặt chiếu là hình trụ: Phép chiếu hình trụ.
Hỏi: Phép chiếu phương vò là gì?
Hỏi: Dựa vào hình1.2 nhận xét đặc điểm của
phép chiếu phương vò?
GV Tóm lại: Mặt chiếu là một mặt phẳng tiếp
xúc với một điểm của đòa cầu
Hỏi: Dựa vào hình1.2 Có mấy loại phép chiếu

phương vò?
HĐ 2: Nhóm (chia lớp thành 3 nhóm)
Bước 1: GV cho HS thảo luận nhóm.
Nhóm 1: Phép chiếu phương vò đứng (Sử dụng
hình 1.3a, 1.3b)
Nhóm 2: Phép chiếu phương vò ngang (Sử dụng
hính 1.4a, 1.4b)
Nhóm 3: Phép chiếu phương vò nghiêng (Sử
dụng hình 1.5a, 1.5b)
Bước 2: Đại diện nhóm lên bảng trình bày vấn đề
thảo luận.
2. Khái niệm phép chiếu hình bản đồ:
Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu hiện
mặt cong của trái đất lên một mặt phẳng, để
mỗi điểm trên mặt cong tương ứng với một
điểm trên mặt phẳng
3. Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản:
a. Phép chiếu phương vò
*/ Khái niệm:
Phép chiếu phương vò là phương pháp
thể hiện mạng lưới kinh vó tuyến của Đòa cầu
lên mặt phẳng.
*. Đặc điểm các phép chiếu phương vò:
Thể hiện trên bản đồ
Phép chiếu hình bản đồ
Phương vò đứng Phương vò ngang Phương vò nghiêng
Mặt phẳng tiếp xúc với
đòa cầu
Ở cực Ở giữa xích đạo Ở một điểm bất kỳ
Các kinh tuyến

Là những đoạn thẳng
đồng qui ở cực
Là những đường cong
(Trừ kinh tuyến giữa
là đường thẳng)
Là những đường cong
(Trừ kinh tuyến giữa là
đường thẳng)
Các vó tuyến
Là những vòng tròn
đồng tâm ở cực.
Là những cung tròn Là những đường cong
Khu vực tương đối
chính xác
Khu vực gần cực
Khu vực gần xích đạo
và kinh tuyến giữa.
Gần nơi tiếp xúc
Khu vực kém chính xác
Khu vực xa cực
Khu vực xa xích đạo
và xa kinh tuyến giữa
Xa nơi tiếp xúc
Ứng dụng
Dùng để vẽ bản đồ
khu vực quanh cực
Dùng để vẽ các bản
đồ bán cầu Đông và
bán cầu Tây
Dùng để vẽ các bản

đồ khu vực có vó tuyến
trung bình
Bước 3: GV tóm lại vấn đề.
TIẾT2
Hỏi: Dựa vào SGK em nào cho thầy biết
phép chiếu hình nón là gì?
HĐ 3: Cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.6 nhận xét
về các vò trí tiếp xúc của hình nón với đòa
cầu.
-HS trả lời
- GV tóm lại: Như vậy tuỳ theo vò trí tiếp xúc
của hình nón với đòa cầu ta có các phép
chiếu hình nón khác nhau: Đứng, ngang,
nghiêng. Ở đây thầy trò ta chỉ tìm hiểu sâu
phép chiếu hình nón đứng
HĐ 4: Cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.7a
nhận xét vò trí tiếp xúc của hình nón với đòa
cầu
HS phát biểu, GV nhận xét.
Bước 2:
HS tiếp tục quan sát hình 1.7b nhận xét:
- Đặc điểm mạng lưới kinh, vó tuyến trên bản
đồ?
- Khu vực chính xác và kém chính xác?
- Khu vực vẽ?
Gọi HS phát biểu, GV tóm lại.
Hỏi: dựa vào SGK em nào cho thầy biết
phép chiếu hình trụ là gì?

HĐ 5: Cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.8
nhận xét về các vò trí tiếp xúc của hình trụ
với đòa cầu.
-HS trả lời
- GV tóm lại: Như vậy tuỳ theo vò trí tiếp xúc
của hình trụ với đòa cầu ta có các phép chiếu
hình trụ khác nhau: Đứng, ngang, nghiêng. Ở
b. Phép chiếu hình nón.
*/ Khái niệm:
Phép chiếu hình nón là phương pháp thể
hiện mạng lưới kinh, vó tuyến trên đòa cầu lên
mặt chiếu là hình nón.
*/ Đặc điểm của phép chiếu hình nón đứng.
- Trục hình nón trùng với trục đòa cầu.
- Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng qui ở
đỉnh hình nón.
- Vó tuyến là những cung tròn đồng tâm ở đỉnh
hình nón.
- Những khu vực ở vó tuyến tiếp xúc tương đối
chính xác.
- Dùng để vẽ các khu vực ở vó độ trung bình.
c. Phép chiếu hình trụ.
*/ Khái niệm
Phép chiếu hình trụ là phương pháp thể hiện
mạng lưới kinh, vó tuyến trên đòa cầu lên mặt
chiếu hình trụ.
*/ Đặc điểm của phép chiếu hình trụ đứng.
- Hình trụ tiếp xúc với đòa cầu theo vòng xích
đạo.

đây thầy trò ta chỉ tìm hiểu sâu phép chiếu
hình trụ đứng
Bước 2:
HS tiếp tục quan sát hình 1.9a và 1.9b nhận
xét:
- Đặc điểm mạng lưới kinh, vó tuyến trên bản
đồ?
- Khu vực chính xác và kém chính xác?
- Khu vực vẽ?
Gọi HS phát biểu, GV tóm lại.
HĐ 6: Cá nhân
Bước 1:
GV hỏi: Tại sao phải phân loại bản đồ? Có
mấy cách phân loại bản đồ?
HS trả lời, GV nhận xét
Bước 2: HS nghiên cứu sách giáo khoa trả lời
từng cách phân loại.
- Kinh tuyến và vó tuyến đều là những đường
thẳng song song và thẳng góc nhau.
- Những khu vực ở xích đạo tương đối chính xác.
- Dùng để vẽ bản đồ khu vực gần xích đạo
II. Phân loại bản đồ
1. Theo tỉ lệ:
- Bản đồ tỉ lệ lớn.
- Bản đồ tỉ lệ trung bình.
- Bản đồ tỉ lệ nhỏ.
2. Theo nội dung bản đồ
- Bản đồ đòa lí chung.
- Bản đồ chuyên đề.
3. Theo mục đích sử dụng:

- Bản đồ tra cứu.
- Bản đồ giáo khoa.
- Bản đồ quân sự ...
4. Theo lãnh thổ:
- Bản đồ thế giới.
- Bản đồ bán cầu.
- Bản đồ các châu.
- Bản đồ đại dương ...
4. Củng cố:
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau:
Phép chiếu bản đồ
Thể hiện trên bản đồ
Các kinh tuyến Các vó tuyến Khu vực tương
đối chính xác
Khu vực kém
chính xác
Phương vò đứng
Hình nón đứng
Hình trụ đứng
5. Dặn dò
Học sinh về nhà đọc trước bài 2:
Một số phương pháp biểu hiện các
đối tượng đòa lý trên bản đồ.
KT, ngày 11 tháng 9 năm 2006
Tổ trưởng
Mã Thò Xuân Thu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×