Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

GIAO AN 10 NANG CAO T10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.58 KB, 2 trang )

Ngày soạn: . . . .. . . . . .
Ngày dạy: . . .. . . . . . .
TIẾT 10
Bài 9: THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG. VẬT LIỆU CẤU TẠO TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày được nội dung của thuyết kiến tạo mảng.
- Phân tích và giải thích được các hiện tượng động đất, núi lửa ...
- Phân biệt được các loại đá.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích hình ảnh, lược đồ của học sinh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong sách giáo khoa.
- Bản đồ thế giới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức lớp: GV kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Trình bày học thuyết hình thành Trái Đất Ốt – Tô Xmit?
3. Bài mới
Mở bài:
Trái Đất được cấu tạo bởi 3 lớp chính và các lớp này luôn có sự dòch chuyển, vì sao lại có sự
chuyển dòch đó? Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các loại đá nào? Đặc điểm của các loại đá đó?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân
- GV giới thiệu khái quát về thuyết trôi lục đòa.
GV yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và trả
lời câu hỏi
- Nhìn vào hình 9.1 trang 37 SGK em có nhận
xét gì về sự ăn khớp của ranh giới các lục đòa
(châu Mỹ với châu Á – Âu, Phi)?
- Giá trò của thuyết này? Hạn chế?
HĐ 2: Nhóm


Bước 1: Chia lớp ra làm 4 nhóm
Nhóm 1: Dựa vào hình 9.1 hãy kể tên các mảng
kiến tạo lớn của Trái Đất?
Nhóm 2: Nêu đặc điểm của các Trung Du Miền
Núi Phía Bắc mảng kiến tạo (cấu trúc, sự di
chuyển)
I. Thuyết kiến tạo mảng
* Thuyết trôi lục đòa:
- Trước đây, Trái Đất là một lục đòa duy nhất
về sau bò gãy vỡ và tách ra thành những bộ
phận riêng biệt.
- Giả thuyết dựa trên sự quan sát về hình thái,
đòa chất và di tích hóa thạch.
* Thuyết kiến tạo mảng:
- Thạch quyển được cấu tạo bởi các mảng kiến
tạo.
- Các mảng kiến tạo gồm: bộ phận lục đòa nổi
trên bề mặt trái đất và bộ phận của đáy đại
dương.
- Các mảng kiến tạo không đứng yên mà dòch
Nhóm 3: Dựa vào hình 9.2 và 9.3 hãy trình bày
sự chuyển dòch của các mảng kiến tạo? Kết quả
của sự chuyển dòch đó?
Nhóm 4: Nêu nguyên nhân của sự chuyển dòch
của các mảng kiến tạo.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, GV nhận
xét và bổ sung.
“Nguyên nhân dòch chuyển của các mảng kiến
tạo: do hoạt động của các dòng đối lưu vật chất
quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong tầng Manti

trên”.
HĐ 3: Cá nhân
Dựa vào sách giáo khoa hãy cho thầy biết thế
nào là khoáng vật? Kể tên một số khoáng vật
trong thiên nhiên mà em biết?
HĐ 4: Nhóm
Bước 1: Chia lớp ra làm 3 nhóm
Nhóm 1: Đá macma
Nguồn gốc hình thành? Đặc tính?
Nhóm 2: Đá trầm tích
Nguồn gốc hình thành? Đặc tính?
Nhóm 3: Đá biến chất
Nguồn gốc hình thành? Đặc tính?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, GV nhận
xét.
Các tính chất của đá ảnh hưởng lớn đến các quá
trình phong hóa, hình thành các dạng đòa hình vầ
đất trên bề mặt Trái Đất (đá cứng, đá mềm, đá
dể thắm nước, đá không thắm nước có ảnh
hưởng đến quá trình phong hóa, xâm thực.
chuyển (kiến tạo, động đất, núi lửa).
- Những vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo
là vùng bất ổn, thường xảy ra các hiện tượng
kiến tạo, động đất, núi lửa ...
II. Vật liệu cấu tạo của vỏ Trái Đất.
1. Khoáng vật
Khoáng vật là những đơn chất hoặc là hợp chất
hóa học trong thiên nhiên, xuất hiện do kết quả
hoạt động của những hóa trình lí hóa khác nhau
xảy ra trong vỏ trái đất hoặc trên bề mặt Trái

Đất.
2. Đá:
- Đá là tập hợp có quy luật của một hay nhiều
loại khoáng vật.
- Dựa vào nguồn gốc có 3 nhóm:
+ Đá macma: hình thành do khối dung nham
nguội lạnh. Rất cứng.
+ Đá trầm tích: Hình thành do lắng tụ, nén chặt
vật liệu vụn nhỏ. Đá chứa hóa thạch vầ có sự
phân lớp.
+ Đá biến chất: Do đá macma và đá trầm tích
biến đổi tính chất hình thành.
4. Củng cố:
- Thuyết trôi lục đòa?
- Thuyết kiến tạo mảng và nguyên nhân của
các hiện tượng kiến tạo?
- Khoáng vật? Nêu nguồn gốc và đặc tính của ba loại đá?
5. Dặn dò:
Các em về nhà làm bài tập 3 trong sách giáo khoa
và xem trước bài 10: Tác động của nội lực đến
đòa hình bề mặt trái đất.
KT, ngày 09/10/2006
Tổ trưởng
Mã Thò Xuân Thu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×