Tuần: 14 Ngày soạn: . . . . . . . . . .. . .
Tiết: 27 Ngày giảng: . . . . . . . . . . ..
CHƯƠNG VI: THỔ NHƯỢNG QUYỂN VÀ SINH QUYỂN
BÀI 24: THỔ NHƯỢNG QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ
NHƯỢNG.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày được khái niệm thổ nhưỡng, độ phì của đất, thổ nhưỡng quyển.
- Biết được các nhân tố hình thành đất, hiểu được vai trò của mỗi nhân tố trong sự hình thành đất.
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ đất trong sản xuất và đời sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Các hình ảnh trong sách giáo khoa.
- Các tranh ảnh về sự tác động của con người trong việc hình thành đất ở nhiều khu vực khí hậu
khác nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức lớp: GV kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài củ:
GV gọi học sinh lên bảng vẽ biểu đồ bài thực hành
3. Bài mới:
Thổ nhưỡng là gì? Thổ nhưỡng được hình thành như thế nào? Tại soa trên bề mặt đòa hình lại có
nhiều loại thổ nhưỡng khác nhau? Để giải quyết vấn đề này hôm nay thầy trò mình đi vào tìm hiểu
bài 17
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: cả lớp.
GV: Đâùt là gì?
HS: Thổ nhưỡng ( đất ) là lớp vật chất mềm, xốp trên
bề mặt lục đòa được đặc trưng bởi độ phì.
GV: Thế nào là độ phì của đất?
HS: là khả năng cung cấp nước, khí nhiệt và các chất
dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát
triển.
GV: Thổ nhưỡng quyển là gì?
HS: lớp vỏ chứa vật chất tươi xốp trên bề mặt lục đòa.
HĐ 2: Nhóm.
GV phân học sinh làm 6 nhóm tương ứng với sáu nhân
tố ảnh hưởng đến sự hình thành thổ nhưỡng. Sau đó
các nhóm trình bày.
Nhóm 1:
Đá mẹ là những sản phẩm phong hoá từ đá gốc ( nham
thạch ) những loại đất hình thành trên đá mẹ là Granit
thường có màu xám, chua và nhiều cát. Dá bandan và
I/ THỔ NHƯỢNG.
- Thổ nhưỡng ( đất ): là lớp vật chất
mềm, xốp trên bề mặt lục đòa được đặc
trưng bởi độ phì.
- Độ phì: là khả năng cung cấp nước,
khí nhiệt và các chất dinh dưỡng cần
thiết cho thực vật sinh trưởng và phát
triển.
- Thổ nhưỡng quyển: lớp vỏ chứa vật
chất tơi xốp trên bề mặt lục đòa.
II/ CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ
NHƯỢNG
1/ Đá mẹ:
- Là những sản phẩm phong hoá từ đá
gốc.
- Vai trò: là nguồn cung cấp vật chất vô
cơ cho đất, quyết đònh thành phần
khoáng vật, thành phần cơ giới, các tính
chất lí, hoá cảu đất.
đá vôi thường có màu nâu hoặc đỏ chứa nhiều chất
làm thức ăn cho cấy trồng vì độ dinh dưỡng trong đất
rất cao.
Nhóm 2:
Nhiệt độ và lượng mưa là môi trường thuận lợi hay
khó khăn cho quá trình phân giải các khoáng chất và
hữu cơ trong đất.
Nhóm 3:
Nhân tố sinh vật có vai trò gì trong quá trình hình
thành đất? Cho ví dụ?
Nhóm 4:
Nhân tố đòa hình có vai trò gì trong quá trình hình
thành đất? Cho ví dụ?
Nhóm 5:
- Nhân tố thời có vai trò gì trong quá trình hình thành
đất? Cho ví dụ?
- Nhân tố sinh vật có vai trò gì trong quá trình hình
thành đất? Cho ví dụ?
- Vì sao đất của vùng nhiệt đới có tuổi già nhất
Nhóm 6:
Nhân tố con người có vai trò gì trong quá trình hình
thành đất? Cho ví dụ?
2/ Khí hậu:
- Khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp hay
gián tiếp đến sự hình thành đất.
+ Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực
tiếp đến sự hình thành đất là nhiệt, ẩm.
+ Khí hậu ảnh hưởng gián tiếp thông
qua lớp phủ thực vật.
3/ Sinh vật:
- Đóng vai trò chủ đạo trong việc hình
thành đất.
+ Thực vật: cung cấp xác vật chất hữu
cơ.
+ Vi sinh vật: phân giải xác vật chất
hữu cơ và tổng hợp thành mùn.
+ Động vật: góp phần làm thay đổi một
số tính chất vật lí của đất.
4/ Đòa hình:
- Ảnh hưởng gián tiếp đến sự hình thành
đất thông qua sự thay đổi lượng nhiệt và
độ ẩm.
+ Vùng núi: Lớp đất mỏng và bạc màu.
+ Đồng bằng: Đất màu mở.
5/ Thời gian.
- Hình thành đất là tuổi đất.
- Đất có tuổi già nhất ở miền nhiệt đới
và cận nhiệt, tuổi trẻ nhất ở cực và ôn
đới.
6/ Con người.
Hoạt động sản xuất của con người làm
gián đoạn hoặc thay đổi hướng phát
triển của đất.
4. Củng cố:
- Đất là gì? Nêu đặc trưng cơ bản của đất?
- Phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác: đá, nước, sinh vật,
đòa hình.
- Trình bày vai trò của đất trong từng nhân tố hình thành đất.
5. Dặn dò:
HS về nhà học bài theo câu hỏi 1, 2, 3 SGK và xem trước bài 25: Sinh quyển.
Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh quyển.