Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

GIAO AN 10 NANG CAO T29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.76 KB, 2 trang )

Tuần: 15 Ngày soạn: . . . . . . . . . . .
Tiết: 29 Ngày giảng: . . . . . . . . . . .
BÀI 26: SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và trình bày sự phân bố của sinh vật theo vó độ và độ cao.
- Kể tên một số thám thực vật và nhóm đất chính trên Trái Đất.
- Phân biệt được một số thảm thực vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Các hình ảnh trong sách giáo khoa.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức lớp: GV kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố sinh vật?
3. Bài mới:
Sự phân bố đất và sinh vật chòu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Vậy, trên thực tế chòu ảnh hưởng của
những nhân tố nào? Sự phân bố này có tính quy luật hay không? Vì sao? Để giải quyết vấn đề này
hôm nay thầy trò mình đi vào tìm hiểu bài 19.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: cá nhân
Dựa vào sách giáo khoa hãy cho thầy biết
thảm thực vật là gì?
Gọi học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, bổ
sung.
HĐ 2: Nhóm
Bước 1: Giáo viên chia lớp ra làm 3 nhóm
và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
Nhóm 1:
Dựa vào các hình 19.1 và 19.2 và kiến thức
trong sách giáo khoa hãy cho biết


- Thảm thực vật đài nguyên và đất đài
nguyên phân bố trong những phạm vi vó
tuyến nào? Những châu lục nào có chúng?
Tại sao?
Nhóm 2:
Dựa vào các hình 19.1 và 19.2 và kiến thức
trong sách giáo khoa hãy cho biết
- Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất
thuộc môi trường đới ôn hoà phân bố ở
* Thảm thực vật: Toàn bộ các loài thực vật khác
nhau của một vùng rộng lớn
I. Sự phân bố sinh vật và đất trên trái đất.

Sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên chòu ảnh
hưởng chủ yếu của khí hậu.
những châu lục nào? Tại sao đới này lại có
nhiều kiểu thảm thực vật và nhóm đất như
vậy?
Nhóm 3:
Dựa vào các hình 19.1 và 19.2 và kiến thức
trong sách giáo khoa hãy cho biết
Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất
môi trường đới nóng, chiếm ưu thế ở những
châu lục nào?Những châu lục nào không
có? Tại sao?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, giáo
viên nhận xét, bổ sung
Môi trường đòa lí Kiểu khí hậu chính Kiểu thảm thực vật chính Nhóm đất chính
Đới lạnh Cận cực lục đòa Đài nguyên Đài nguyên
Đới ôn hoà

- Ôn đới lục đòa (lạnh)
- Ôn đới hải dương
- Ôn đới lục đòa (nữa
khô hạn)
- Cận nhiệt gió mùa
- Cận nhiệt đòa trung
hải
- Cận nhiệt lục đòa
- Rừng lá kim
- Rừng lá rộng và rừng hổn
hợp
- Thảo nguyên
- Rừng cận nhiệt ẩm
- Rừng và cây bụi lá cứng
cận nhiệt
- Hoang mạc và bán hoang
mạc
- Pôt dôn
- Nâu và xám
- Đen
- Đỏ vàng
- Đỏ nâu
- Xám.
Đới nóng
- Nhiệt đới lục đòa
- Nhiệt đới gió mùa
- Xích đạo
- Xavan
- Rừng nhiệt đới ẩm
- Rừng xích đạo

- Đỏ, nâu đỏ
- Đỏ vàng (Feralit)
- Đỏ vàng
HĐ 3: Cá nhân
- Dựa vào hình 19.11 hãy cho biết ở sườn
tây dãy Cap ca từ chân núi lên đỉnh có
những vành đai thực vật và đất nào?
- Gọi học sinh trả lời và giáo viên nhận
xét, bổ sung.
II. Sự phân bố đất và sinh vật theo độ cao.
Càng lên cao nhiệt độ và áp suất không khí càng
giảm, độ ẩm không khí tăng đến một độ cao nào đó
thì giảm. Chính sự thay đổi về nhiệt và ẩm đã tạo
nên sự thay đổi của thực vật và đất theo độ cao.
4. Củng cố:
- Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố sinh vật và đất theo vó độ
và theo độ cao?
- Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất?
5. Dặn dò:
HS về nhà học bài theo câu hỏi 1, 2, làm bài tập 3 trang
73 và xem trước bài 20: Lớp vỏ đòa lí. Quy luật thống nhất và
hoàn chỉnh của lớp vỏ đòa lí.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×