Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Phương pháp nghiên cứu di truyền học người p2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.33 KB, 7 trang )

PP nghiên cứu di truyền học người p2
Câu 1. Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện hội chứng Claiphentơ ở người?
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B. Nghiên cứu di truyền phân tử.
C. Nghiên cứu di truyền tế bào.
D. Phân tích giao tử.
Câu 2. Nguyên tắc để phát hiện sự bất thường hay bình thường của một cá thể, trong phương pháp
nghiên cứu của tế bào là:
A. Soi tiêu bản tế bào 2n dưới kính hiển vi, quan sát hình thái và số lượng của bộ NST.
B. Soi tiêu bản tế bào n dưới kính hiển vi, quan sát hình thái và số lượng của nó.
C. Soi tiêu bản tế bào sinh dưỡng, quan sát quá trình trao đổi chất của nó.
D. Soi tiêu bản tế bào sinh dục, quan sát quá trình giảm phân của nó.
Câu 3. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứng nhằm mục đích nghiên cứu tác động của
cùng một môi trường.
A. Đối với các kiểu gen giống nhau.
B. Đối với kiểu gen khác nhau.
C. Đối với sự biểu hiện một tính trạng nào đó.
D. Đối với tính trạng số lượng.
Câu 4. Khi nghiên cứu di truyền học người bằng phương pháp phả hệ đã tìm ra đặc điểm của bệnh
máu khó đông và bệnh mù màu do:
A. đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên.
B. đột biến trội gây nên.
C. liên kết với giới tính.
D. tính trạng trội gây nên.
Câu 5. Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp có thể xác định gen qui định tính trạng là
trội hay lặn, nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới giới tính, di truyền theo
những qui luật nào là phương pháp:
A. nghiên cứu phả hệ.
B. nghiên cứu di truyền quần thể.
C. di truyền học phân tử.
D. nghiên cứu trẻ đồng sinh.


Câu 6. Trong các bệnh di truyền ở người bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do.
A. Tương tác giữa kiểu nhiều kiểu gen gây nên.
B. Gen đột biến trội gây nên.


C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên.
D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên.
Câu 7. Trong di truyền học người, phương pháp nghiên cứu tế bào là
A. xét nghiệm ADN để tìm hiểu cấu trúc gen
B. xét nghiệm tế bào về mặt hóa học
C. phân tích bộ NST ở tế bào người
D. phân tích cấu tạo protein hay ADN ở tế bào
Câu 8. Nghiên cứu di truyền người không áp dụng phương pháp
A. nghiên cứu tế bào
B. lai và gây đột biến
C. nghiên cứu ADN
D. xây dựng phả hệ
Câu 9. Tế bào có kiểu gen Aaaa thuộc thể:
A. lệch bội
B. thể bốn hoặc tứ bội
C. tứ bội
D. đa bội
Câu 10. Hội chứng Đao ở người là thể dị bội thuộc dạng:
A. 2n - 1
B. 2n + 1
C. 2n – 2
D. 2n + 2
Câu 11. Phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp:
A. Theo dõi sự di truyền của tính trạng qua nhiều thế hệ để xác định quy luật di truyền của tính
trạng đó

B. Theo dõi sự di truyền của tính trạng qua nhiều thế hệ để xác định các tính trạng do đột biến
gen
C. Phân tích thành phần cấu trúc ADN để xác định vị trí, chức năng của gen trên nhiễm sắc thể
D. Nghiên cứu cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể để phát hiện các bệnh và dị tật liên quan với
các đột biến nhiễm sắc thể
Câu 12. Ở người, các hội chứng do đột biến dị bội trên cặp nhiễm sắc thể giới tính được phát hiện
nhờ phương pháp nào?
A. Nhờ phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng


B. Nhờ phương pháp nghiên cứu phả hệ
C. Nhờ phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứng
D. Nhờ phương pháp nghiên cứu tế bào
Câu 13. Phương pháp phả hệ không thể nghiên cứu đặc tính nào dưới đây ở các tính trạng hoặc bệnh
của người
A. Xác định bệnh hoặc các tính trạng di truyền hay không di truyền
B. Xác định vai trò của môi trường trong quá trình hình thành bệnh hoặc tính trạng
C. Xác định bệnh di truyền kiểu đơn gen hay đa gen
D. Xác ñịnh kiểu di truyền theo kiểu gen ñột biến trên NST thường hay liên kết với giới tính
Câu 14. Phương pháp nghiên cứu phả hệ ở người không cho phép xác định
A. Xác định khả năng di truyền của một tính trạng hoặc bệnh
B. Xác định tính chất trội, lặn của gen chi phối tính trạng hoặc bệnh
C. Xác định vai trò của môi trường trong quá trình hình thành tính trạng hoặc bệnh
D. Xác định tính trạng hoặc bệnh do gen nằm trên NST thường hay nằm trên NST giới tính
Câu 15. hiện nay người ta hiểu biết khá nhiều về những quy luật di truyền ở người nhờ phương pháp:
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ
B. Phương pháp lai phân tích
C. Phưong pháp lai thuận nghịch
D. Phương pháp di truyền giống lai
Câu 16. Trong nghiên cứu di truyền người phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp:

A. Sử dụng kĩ thuật AND tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc gen
B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng
C. Phân tích bộ NST của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của các NST
D. Tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gen qua quá trình sao mã và tổng hợp protein do gen đó
quy định
Câu 17. Hội chứng Đao có thể dễ dàng xác định bằng phương pháp
A. Nghiên cứu phả hệ
B. Nghiên cứu tế bào
C. Di truyền hoá sinh
D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 18. Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây cho phép phát hội chứng claiphentơ ở người
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh


B. Nghiên cứu phả hệ
C. Nghiên cứu tế bào
D. Di truyền hoá sinh
Câu 19. để phát hiện các dị tật và bệnh bẩm sinh liên quan đến các bệnh đột biến NST ở người, người
ta sử dụng phương pháp nào dưới đây
A. Nghiên cứu trẻ tế bào
B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
C. Nghiên cứu phả hệ
D. Di truyền hoá sinh
Câu 20. Khi nhuộm tế bào của một người bị bệnh di truyền ta thấy NST 21 có ba chiếc giống nhau,
NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau, đây là trưòng hợp:
A. người nữ mắc hội chứng Đao
B. người nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3 NST X
C. người nam mắc hội chứng Đao
D. người nam vừa mắc hội chứng Đao vừa mắc hội chứng Claiphentơ
Câu 21. Phương pháp nghiên cứu tế bào không thể nghiên cứu loại bệnh di truyền nào của người:

A. Bệnh do đột biến cấu trúc NST
B. bệnh do đột biến cấu trúc NST dạng đảo đoạn hay chuyển đoạn tương hỗ
C. Bệnh do đột biến gen
D. Bệnh do bất thường số lượng NST
Câu 22. Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi
các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm
máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB.
Hôn nhân giữa những bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?
A. IAIO x IAIB
B. IBIO x IAIB
C. IAIB x IAIB
D. IAIO x IBIO
Câu 23. Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ngoại cảnh đối với sự biểu hiện tính trạng người
ta sử dụng phương pháp nghiên cứu
A. Phả hệ.
B. Di truyền quần thể.
C. Di truyền học phân tử.
D. Trẻ đồng sinh.


Câu 24. Phương pháp dùng để xác định một tính trạng ở người phụ thuộc vào kiểu gen hay phụ thuộc
nhiều vào điều kiện của môi trường là phương pháp nào?
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
D. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.
Câu 25. Qua nghiên cứu phả hệ bệnh nào dưới đây ở người là di truyền theo kiểu đột biến gen lặn
A. tật xương chi ngắn
B. Ngón tay ngắn
C. tật 6 ngón tay

D. Câm, điếc bẩm sinh
Câu 26. một bác sĩ cho rằng một bệnh nhân của ông ta mắc hội chứng Đao, làm thế nào để khẳng
định chuẩn đoán của bác sĩ:
A. Căn cứ trên đặc điểm kiểu hình của bệnh nhân
B. Sử dụng phương pháp nghiên cứu tế bào
C. Sử dụng phương pháp nghiên cưú phả hệ
D. Sử dụng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 27. Phương pháp phả hệ không thể nghiên cứu đặc tính nào dưới đây ở các tính trạng hoặc bệnh
của người
A. Xác định bệnh hoặc các tính trạngdi truyền hay không di truyền
B. Xác định vai trò của môi trường trong quá trình hình thành bệnh hoặ tính trạng
C. Xác định bệnh di truyền kiểu đơn gen hay đa gen
D. Xác định kiểu di truyền theo kiểu gen đột biến trên NST thường hay liên kết với giới tính
Câu 28. Bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST Giới tính X ở người có xu hướng dễ biểu hiện ở
người nam do:
A. NST giới tính X bị bất hoạt nên gen bệnh trên NST giới tính X không gây biểu hiện ở người
nữ XX
B. Do trong quần thể, mẹ là người mang gen bệnh nên truyền gen bệnh cho con trai
C. Ở người nam gen lặn đột biến dễ dàng xuất hiện ở trạng thái đồng hợp và biểu hiện bệnh
D. Ở người nam gen lặn biểu hiện trên NST X không có alen bình thường tương ứng trên Y át
chế
Câu 29. Phương pháp nào sau đây không dùng để ngiên cứu di truyền người:
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ
B. Phương pháp ngiên cứu đồng sinh


C. Phương pháp nghiên cứu tế bào
D. Phương pháp lai hữu tính
Câu 30. Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người:
A. Phương pháp nghiên cứu tế bào.

B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Phương pháp phả hệ.
D. Phương pháp lai phân tích.
Câu 31. Hội chứng Claiphentơ thuộc dạng:
A. XO
B. XXX
C. YO
D. XXY
Câu 32. Hội chứng Tocnơ là thể đột biến có ở người:
A. Nam mang NST giới tính XXY
B. Nam mang NST giới tính YO
C. Nữ mang NST giới tính XXX
D. Nữ mang NST giới tính XO
Câu 33. Nghiên cứu trẻ đồng sinh cho phép:
A. Phát hiện được các quy luật di truyền chi phối tính bệnh, tật
B. Phát hiện các bệnh lí do đột biến NST
C. Xác định mức độ tác động của môi trường lên sự hình thành các tính trạng của cơ thể
D. Phát hiện các bệnh lí do đột biến gen
Câu 34. Một đứa trẻ sinh ra bị hội chứng Patô (Patau) và chết ngay sau đó. Nguyên nhân dẫn đến
trường hợp này là do:
A. đứa trẻ bị đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể sau khi được sinh ra
B. bố hoặc mẹ trong giảm phân đã bị đột biến dị bội (lệch bội)
C. hợp tử tạo ra trong những lần nguyên phân đầu tiên đã bị đột biến gen
D. tế bào sinh dưỡng của trẻ thiếu 1 nhiễm sắc thể giới tính
Câu 35. Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền người?
A. Phương pháp phả hệ
B. Phương pháp di truyền tế bào
C. Phương pháp lai phân tích



D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 36. trong nghiên cứu di truyền người ,người ta không thể thực hiện
A. lai phân tích để xác định đặc điểm di truyền
B. phân tích ADN của các gen
C. nghiên cứu bộ NST của tế bào
D. nghiên cứu phả hệ qua các thế hệ của một gia đình
Câu 37. Trong kỹ thuật chọc ối để chẩn đoán trước khi sinh ở người, đối tượng khảo sát là:
A. tính chất nước ối và các tế bào của bào thai bong ra trong nước ối
B. tế bào tử cung của mẹ
C. tế bào của bào thai
D. tế bào của trứng
Câu 38. Người mẹ bị mù màu, không bị dính ngón tay số 2 và 3. Bố không bị mù màu, bị dính ngón
tay số 2 và 3. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Con gái bị mù màu, bị dính ngón tay số 2 và 3.
B. Con gái không bị mù màu, không bị dính ngón tay số 2 và 3.
C. Con trai bị mù màu, không bị dính ngón tay số 2 và 3.
D. Con trai không bị mù màu, bị dính ngón tay số 2 và 3.
Câu 39. Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Tật dính ngón tay 2 và 3
(2), Hội chứng Đao
(3)Hội chứng Claiphentơ
( 4), Hội chứng Etuôt
Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là
A. (1) và (3)
B. (2) và (3)
C. (3) và (4)
D. (2) và (4)
Câu 40. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, người anh lấy vợ có nhóm máu B sinh ra con có nhóm máu
A, người em lấy vợ có nhóm máu O sinh ra con có nhóm máu B. Kiểu gen của vợ người anh,
con người anh, con người em lần lượt là:

A. IBIB, IAIO, IBIO
B. IBIO, IAIA, IBIO
C. IBIO, IAIO, IBIO
D. IBIO, IAIA, IBIB.



×