Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

thpt trieu son 2 lan 1 nam 2017 file word co loi giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.72 KB, 13 trang )

SỞ GD & ĐT THANH HÓA
THPT TRIỆU SƠN 2

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2017
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Mã đề: 169
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.
Câu 1: Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
cô cạn dung dịch được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 10,2.
C. 21,8.
D. 19,8.
Câu 2: Este X có công thức CH3COOC2H5. X có tên là
A. Etyl axetat.
B. Etyl fomat.
C. Metyl propionat.
D. Metyl axetat.
Câu 3: Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3.
B. FeCl2.
C. CuCl2, FeCl2.
D. FeCl2, FeCl3.
Câu 4: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với
A. nước.


B. giấm.
C. cồn.
D. nước muối.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 70,2 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước được dung dịch Y.
Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag.
Thành phần phần trăm khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp X là
A. 51,282%.
B. 48,718%.
C. 74,359%.
D. 97,436%.
Câu 6: Este X chứa vòng benzen có công thức phân tử là C8H8O2. Số đồng phân của X là
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Câu 7: Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
A. màu tím.
B. màu đen.
C. màu vàng.
D. màu xanh lam.
Câu 8: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có
A. nhóm chức xeton. B. nhóm chức anđehit. C. nhóm chức axit.
D. nhóm chức ancol.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại chỉ có tính khử.
(2) Tính bazơ giảm dần theo thứ tự: NaOH > KOH > Mg(OH)2.
(3) Kim loại xesi được ứng dụng làm tế bào quang điện.
(4) Nhôm là kim loại nhẹ.
(5) Đồng là kim loại dẫn điện tốt nhất.
Số phát biểu đúng là

A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 6,44gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng, thu được 2,688 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 17,96 gam.
B. 20,54 gam.
C. 19,04 gam.
D. 14,5 gam.
Câu 11: Cho các polime sau: poli (vinyl clorua); tơ olon; cao su buna; nilon – 6,6; thủy tinh hữu cơ; tơ
lapsan, poli stiren. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 12: Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,123 gam.
B. 0,150 gam.
C. 0,177 gam.
D. 0,168 gam.
Câu 13: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 5,4.
C. 7,8.
D. 43,2.
Câu 14: Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?
A. Nước.

B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch NaOH.
Trang 1


Câu 15: Để khử chua cho đất người ta thường dùng chất nào sau đây?
A. Đá vôi.
B. Xút.
C. Vôi sống.
D. Phân ure.
Câu 16: Amin nào sau đây là amin bậc hai?
A. C2H7NH2.
B. (CH3)2NH.
C. CH5N.
D. (CH3)3N.
Câu 17: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 25,4.
B. 34,9.
C. 44,4.
D. 31,7.
Câu 18: Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be, Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với H2O
ở điều kiện thường là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 19: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng
tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M.

Giá trị của m là
A. 26,4.
B. 21,8.
C. 39,6.
D. 40,2.
Câu 20: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,13 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu
kim loại (biết NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 3,2 gam.
B. 5,12 gam.
C. 3,92 gam.
D. 2,88 gam.
Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
A. glucozơ, ancol etylic.
B. glucozơ, etyl axetat.
C. glucozơ, anđehit axetic.
D. ancol metylic, anđehit axetic.
Câu 22: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Polisaccarit.
B. Nilon-6,6.
C. Protein.
D. Poli(vinylclorua).
Câu 23: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng
60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 1,10 tấn.
B. 2,97 tấn.
C. 3,67 tấn.
D. 2,20 tấn.
Câu 24: Tên của amino axit H2N-CH2-COOH là
A. Alanin.
B. Valin.

C. Lysin.
D. Glyxin.
Câu 25: Khi cho 0,01 mol FeCl2 tác dụng với dung dịch chứa AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,08.
B. 2,87.
C. 1,435.
D. 3,95.
Câu 26: Khí CO2 có lẫn tạp chất là SO2. Để loại tạp chất thì cần sục hỗn hợp vào lượng dư dung dịch
nào sau đây?
A. Ba(OH)2.
B. Ca(OH)2.
C. NaOH.
D. Br2.
Câu 27: Chất khí X tập trung nhiều ở tầng bình lưu của khí quyển, có tác dụng ngăn tia tử ngoại, bảo vệ
sự sống trên Trái Đất. Trong đời sống, chất khí X còn được dùng để sát trùng nước sinh hoạt, chữa sâu
răng…. Chất X là
A. O2.
B. N2.
C. Cl2.
D. O3.
Câu 28: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Ba.
B. Fe.
C. Na.
D. K.
Câu 29: Tơ nilon -6,6 thuộc loại
A. tơ nhân tạo.
B. tơ thiên nhiên.
C. tơ tổng hợp.

D. tơ bán tổng hợp.
Câu 30: Cho một mẫu hợp kim Na- K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở
đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 1,5 M cần dùng để trung hoà một phần hai dung dịch X là
A. 100 ml.
B. 75 ml.
C. 50 ml.
D. 150 ml.
Câu 31: Cho 66,06 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 2,8 mol
HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 141,3 gam muối clorua và
8,96 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2
là 9,4. Phần trăm khối lượng của FeO trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45%.
B. 39%.
C. 15%.
D. 27%.
Câu 32: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức, đều có công thức phân tử C7H6O2 và chứa vòng
benzen trong phân tử. Cho 3,66 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được
2,16 gam Ag. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư

Trang 2


A. 4,80 gam.
B. 4,04 gam.
C. 4,72 gam.
D. 5,36 gam.
Câu 33: Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như
sau:
Chất
X

T
Z
T
Thuốc thử
Quỳ tím
Nước Brom

Hóa xanh

Không đổi màu

Không đổi màu

Hóa đỏ

Không có kết tủa

Kết tủa trắng

Không có kết tủa

Không có kết tủa

Chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Glyxin, Anilin, Axit glutamic, Metylamin.
B. Anilin, Glyxin, Metylamin, Axit glutamic.
C. Axit glutamic, Metylamin, Anilin, Glyxin.
D. Metylamin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic.
Câu 34: Cho các chất X, Y, Z, T đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O2. X, Y, Z, T có đặc
điểm sau:

- X có đồng phân hình học và dung dịch X làm đổi màu qùy tím.
- Y không có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được ancol.
- Thuỷ phân Z cho 2 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng bạc.
- T dùng để điều chế chất dẻo và T không tham gia phản ứng với dung dịch NaHCO3.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X là axit metacrylic.
B. Polime được điều chế trực tiếp từ T là poli(metyl metacrylat).
C. Y là anlyl fomat.
D. Z được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 7,59 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit
H2SO4 40% (vừa đủ) thu được V lít (đktc) hỗn hợp Y khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Z
có nồng độ 51,449%. Cô cạn Z thu được 25,56 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,672.
B. 1,344.
C. 0,896.
D. 0,784.
Câu 36: Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn
+ X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện.
+ Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện.
+ X tác dụng với Z thì có khí bay ra.
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt chứa
A. AlCl3, AgNO3, KHSO4.
B. KHCO3, Ba(OH)2, K2SO4.
C. NaHCO3, Ba(OH)2, KHSO4.
D. NaHCO3, Ca(OH)2, Mg(HCO3)2.
Câu 37: Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào 200 ml dung dịch HNO3 2M và H2SO4 1M thấy có khí
NO duy nhất thoát ra và còn lại 0,2m gam chất rắn chưa tan. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được
50 gam hỗn hợp muối khan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 23 gam.
B. 20 gam.

C. 28 gam.
D. 24 gam.
Câu 38: Cho ba phương trình ion:
(1) Cu2+ + Fe 
(2) Cu + 2Fe3+ 
→ Cu + Fe2+.
→ Cu2+ + 2Fe2+.
(3) Fe2+ + Mg 
→ Fe + Mg2+.
Nhận xét đúng là
A. Tính oxi hoá: Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+.
B. Tính khử: Mg > Fe2+ > Cu > Fe.
C. Tính oxi hoá: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Mg2+.
D. Tính khử: Mg > Fe > Fe2+ > Cu.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong
đó tỉ lệ mO : mN = 16 : 7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đúng 120 ml dung dịch
HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu
được m gam rắn. Giá trị của m là
Trang 3


A. 14,20.
B. 16,36.
C. 14,56.
D. 13,84.
Câu 40: Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapeptit với dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin; 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của
Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng
của CO2 và H2O là 46,5 gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 24.

B. 32.
C. 26.
D. 21.

1.C
11.B
21.A
31.B

2.A
12.C
22.D
32.D

3.C
13.B
23.D
33.D

4.B
14.B
24.D
34.C

ĐÁP ÁN
5.B
6.C
15.C
16.B
25.D

26.D
35.B
36.C

7.A
17.D
27.D
37.A

8.D
18.C
28.B
38.C

9.C
19.A
29.C
39.A

10.A
20.A
30.A
40.D

Trang 4


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Phương pháp: Với bài toán về phản ứng thủy phân este

Thủy phân một este đơn chức
- Trong môi trường axit: Phản ứng xảy ra thuận nghịch
H + ,t 0


→ RCOOH + R 'OH
RCOOR '+ HOH ¬


- Trong trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa): Phản ứng một chiều, cần đun nóng
0

t
RCOOR '+ NaOH 
→ RCOOH + R 'OH

Một số nhận xét:
- Nếu nNaOH phản ứng = nEste => Este đơn chức
- Nếu RCOOR’ (este đơn chức), trong đó R’ là C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế
=> nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat:
VD: RCOOC6 H 5 + 2NaOH → RCOONa + C6 H 5ONa + H 2O
Có: nphenyl axeta = 0,1 mol ; nNaOH = 0,25 mol
CH 3COOC6 H 5 + 2NaOH → CH 3COONa + C6 H 5ONa + H 2O
Sau phản ứng chất rắn gồm: 0,1 mol CH3COONa; 0,1 mol C6H5ONa và 0,05 mol NaOH
⇒ m = 21,8g
Câu 2: Đáp án A
Câu 3: Đáp án C
Do có chất rắn không tan => đó là Cu
Các phản ứng:
Fe3O 4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl 2 + 4H 2O

Cu + 2FeCl3 → CuCl 2 + 2FeCl 2
Vậy dung dịch sau phản ứng gồm: CuCl2 ; FeCl 2
Câu 4: Đáp án B
Dùng giấm (thành phần chính là CH3COOH) phản ứng với amin tạo muối dễ dàng rửa trôi.
Câu 5: Đáp án B
Khi cho X phản ứng với AgNO3 / NH 3 thì chỉ có glucozơ phản ứng
Glucozo → 2Ag
⇒ n Glucozo =

1
n Ag = 0, 2mol
2

⇒ m glucozo = 36g
⇒ %msaccarozo( Y ) = 48, 718%
Câu 6: Đáp án C
Trang 5


Có: ( π + v ) =

2.C − H + 2
=5
2

Mà vòng benzen đã có pi + 1 vòng. Và 1 nhóm COO có 1pi
=> Thỏa mãn 5 (pi + vòng)
X là este no đơn chức mạch hở
Các CTCT phù hợp
+) C6H5COOCH3; CH3COOC6H5; HCOOCH2C6H5; o,m,p-HCOOC6H4CH3

Vậy có 6 CT thỏa mãn
Câu 7: Đáp án A
Protein có phản ứng màu biure đặc trưng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm màu tím.
Câu 8: Đáp án D
Câu 9: Đáp án C
(1) Đúng
(2) Sai. Tính bazơ giảm dần theo thứ tự: KOH > NaOH > Mg(OH)2
(vì trong một nhóm, từ trên xuống dưới thì tính bazơ của hidroxit tăng dần)
Và trong một chu kỳ thì từ trái sang, tính bazơ của hidroxit giảm dần)
(3) Đúng
3
(4) Đúng. Các kim loại nhẹ có d < 5g / cm3 . Trong đó d Al = 2, 7 g/ cm

(5) Sai. Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.
Câu 10: Đáp án A
Phương pháp: Bài toán hỗn hợp kim loại tan hết trong H2SO4 tạo khí H2:
Ta luôn có :

n H2SO4 ( phan ung ) = n H 2
m kimloai + m H 2SO4 ( phan ung ) = m muoi + m H2

Có: n H2 = n H 2SO4 = 0,12mol
⇒ m = m KL + m H2SO4 − m H 2 = 17,96g
Câu 11: Đáp án B
Các polime điều chế từ phản ứng trùng hợp là: poli (vinyl clorua); tơ olon; cao su buna; thủy tinh hữu cơ,
poli stiren.
Câu 12: Đáp án C
Hai kim loại tác dụng với 1 muối
A
B

* Điều kiện của phản ứng:

pA + mCp + → pA m + + mC 1
pB + nCp + → pBn + + nC
2

- A, B phải đứng trước C trong dãy điện hóa

Trang 6


- Muối C p + phải tan.
* Nếu biết số mol ban đầu của A, B, C p + ta chỉ cần chú ý đến thứ tự phản ứng trên.
* Nếu biết số mol ban đầu của A, B nhưng không biết số mol ban đầu của C p + ta có thể dùng phương
pháp mốc so sánh nếu biết khối lượng của chất rắn sau phản ứng (m):
- Mốc 1 vừa đủ phản ứng 1: m = m C( 1) + m B = m1
- Mốc 2 vừa đủ phản ứng 1 và 2: m = m C( 1) + m C( 2) = m 2
So sánh m với m1 và m2
Như vậy có 3 trường hợp có thể xảy ra:
+ Trường hợp 1: Nếu m < m1 ⇒ chỉ có phản ứng 1, dư A hết C p + . Dung dịch sau phản ứng có A m + . Chất
rắn sau phản ứng chỉ có C, B chưa phản ứng và A dư.
+ Trường hợp 2: Nếu m1 < m < m 2 ⇒ A hết, B dư, C p + hết. Dung dịch sau phản ứng có A m + , Bn + . Chất
rắn sau phản ứng có cả C và B dư.
+ Trường hợp 3: Nếu m > m 2 ⇒ A hết, B hết, dư C p + . Dung dịch sau phản ứng có A m + , Bn + , C p + dư.
Chất rắn sau phản ứng có A và B
* Hoặc chúng ta có thể xét từng trường hợp xảy ra trong các trường hợp trên sau đó dựa vào dữ kiện của
bài toán để chọn trường hợp đúng.
*Chú ý:
- Đôi khi chúng ta phải dựa vào dữ kiện của bài toán để có thể dự đoán nhanh hơn trường hợp nào
- Khi có Fe phản ứng với Ag+ thì có thể có: Fe 2+ + Ag + ⇒ Fe3+ + Ag

Vì m Ag + = 3, 24g < 3,333g ⇒ Kim loại dư là Fe => mFe dư = 0,093g
Các phản ứng:
Al + 3Ag → Al3+ + 3Ag
Fe + 2Ag → Fe 2+ + 2Ag
Gọi số mol Al và Fe phản ứng lần lượt là a và b
⇒ n Ag = 3a + 2b = 0, 03mol ; mhh đầu = 0, 42g = 27a + 56b + 0, 093
⇒ a = 0, 009; b = 0, 0015mol
=> mFe (ban đầu) = 0,177g
Câu 13: Đáp án B
Các phản ứng:
1
Na + H 2 O → NaOH + H 2
2
3
NaOH + Al + H 2O → NaAlO 2 + H 2
2

Trang 7


Gọi n Na = x ⇒ n Al = 2x
Dựa vào phản ứng: Al dư ⇒ n H 2 = 0,5x + 1,5x = 2x = 0, 4mol
⇒ x = 0, 2mol
Lại có: nAl dư = 2x − x = x = 0, 2 mol
⇒ m = 5, 4g
Câu 14: Đáp án B
Khi dùng thuốc thử H2SO4 loãng:
+) có khí và kết tủa trắng: Ba
Ba + H 2SO 4 → BaSO 4 + H 2
+) Có khí: Mg, Zn, Fe

- Dung dịch có màu đỏ nâu: Fe  2Fe + 3H 2SO 4 → Fe 2 ( SO 4 ) 3 + 3H 2 
- Dung dịch không màu: Mg(MgSO4), Zn(ZnSO4)
=> Cho Ba đến dư vào bình chứa 1 lượng H2SO4 loãng
Ba + H 2SO 4 → BaSO 4 + H 2
Ba + 2H 2 O → Ba ( OH ) 2 + H 2
Lọc kết tủa thu được dung dịch Ba ( OH ) 2
Khi cho kim loại Mg và Zn lần lượt vào 2 bình Ba ( OH ) 2 như trên:
+) Nếu có khí xuất hiện, kim loại tan thì đó là Zn
Ba ( OH ) 2 + 2Zn + 2H 2 O → Ba ( ZnO 2 ) 2 + 3H 2
Còn lại không có khí và kim loại không tan là Mg.
Câu 15: Đáp án C
+
+
Đất chua là loại đất chứa nhiều NH 4 . Vì vậy khử chua chính là làm giảm lượng NH 4 trong đất.

Khi dùng Vôi sống, vừa rẻ hơn NaOH (xút) mà lượng OH − dung nạp vào trong đất còn cao hơn gấp 2 lần
2NH +4 + Ca ( OH ) 2 → Ca 2+ + 2NH 3 + 2H 2O
Câu 16: Đáp án B
Bậc của amin = số nhóm hidrocacbon gắn vào N
Câu 17: Đáp án D
Thứ tự phản ứng:
Mg + 2FeCl3 → MgCl 2 + 2FeCl 2
Mg + FeCl 2 → MgCl 2 + Fe
=> Muối khan gồm: 0,2 mol MgCl2 và 0,1 mol FeCl2
⇒ m = 31, 7g
Trang 8


Câu 18: Đáp án C
Các kim loại đứng trước Mg trong dãy điện hóa sẽ phản ứng được với H2O.

Gồm: Na, K, Ba
Câu 19: Đáp án A
Giả sử trong X có n nhóm CH 3COO ⇒ CTCT : ( CH 3COO ) n ( OH ) 3− n C3H 5
Vì: Số H = (Số O + Số C) ⇒ 3n + ( 3 − n ) + 5 =  2n + ( 3 − n ) + 2n + 3
⇒n=2

Vậy X là ( CH3COO ) 2 ( OH ) C3H 5 + 2NaOH → 2CH 3COONa + C3H 5 ( OH ) 3
⇒ nX =

1
n NaOH = 0,15mol
2

⇒ m = 26,4g
Câu 20: Đáp án A
Thứ tự phản ứng:
3Cu + 8H+ + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Mol

0,045 ¬ 0,12 ¬ 0,03

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Mol

0,005 ¬ 0,01

⇒ mCu = 3,2g
Câu 21: Đáp án A
Sơ đồ: ( C6H10O5 ) n → C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOH
H ,t


→ nC H O
+) ( C6H10O5 ) + nH2O ¬


6 12 6
n
+

0

Men röôïu
→ 2C2H5OH + 2CO2
+) C6H12O6 
30−320 C

1
Mengiaá
m
+) C2H5OH + O2 
→ CH3COOH + H2O
30− 320 C
2
Câu 22: Đáp án D
Câu 23: Đáp án D
Phương pháp: Tính lượng chất theo hiệu suất phản ứng
Ta có: nthực tế = nlý thuyết . H%
Phản ứng: C6H 7O2 ( OH ) 3  n + 3nHNO3 → C6H7O2 ( NO3 ) 3  n + 3nH2O
Theo lý thuyết: nXen = nXen.T =


2.106
mol
162

Trang 9


nXen( thửùcteỏ) =

2.106
1,2.106
.60% =
mol
162
162

mxenT = 2,2.106 ( g) = 2,2 tn
Cõu 24: ỏp ỏn D
Cõu 25: ỏp ỏn D
Cỏc phn ng:
FeCl 2 + 2AgNO3 Fe( NO3 ) 2 + 2AgCl
Fe( NO3 ) 2 + AgNO3 Fe( NO3 ) 3 + Ag
=> Kt ta gm: 0,02 mol AgCl v 0,01 mol Ag
m = 3,95g
Cõu 26: ỏp ỏn D
loi khớ SO2 ra khi hn hp CO2 thỡ cn sc hn hp khớ vo dung dch ch phn ng vi SO2. ú l
nc Brom:
SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4 + 2HBr
Cõu 27: ỏp ỏn D
Cõu 28: ỏp ỏn B

Da vo dóy in húa kim loi, cỏc kim loi t Mg n trc Cu u cú th y Cu2+ ra khi mui trong
dung dch ca nú.
Cõu 29: ỏp ỏn C
Cõu 30: ỏp ỏn A
Phng phỏp: Bi toỏn hn hp kim loi tan ht trong H2O to khớ H2
nOH = 2nH

Ta luụn cú:

2

nOH = 2nH = 0,3mol
2

Xột ẵ dung dch X: nOH = 0,15mol = nHCl pửự VddHCl = 0,1lit = 100ml
Cõu 31: ỏp ỏn B
Phng phỏp:
_ Bo ton nguyờn t; Bo ton khi lng

(

)

- Da vo Mkhớ = 18,8 thỡ trong cỏc sn phm khớ cú th to thnh, ch cú khớ M H2 = 2 l cú M < 18,8
- Khi phn ng NO3 v H+ thỡ cn kim tra xem cú to ra NH+4 hay khụng.
B1: Xỏc nh s mol cỏc khớ cú trong hn hp X.

Trang 10



(

)

Có M Z = 18,8g thì trong các sản phẩm khí có thể tạo thành, chỉ có khí H2 M H2 = 2 là có M < 18,8 =>
Trong Z chắc chắn có H2.
Mặt khác, có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không khí => NO.
Vậy: nZ = nH2 + nNO = 0,4mol và mZ = 2nH2 + 30nNO = 0,4.18,8
⇒ nH = 0,16;nNO = 0,24mol
2

B2: Xác định số mol NH+4 trong dung dịch (nếu có)
Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = mmuoái + mZ + mH2O
⇒ nH O = 1,08mol
2

Bảo toàn H: nHCl = 2nH2O + 4nNH4 + 2nH2 ⇒ nNH4 = 0,08mol
Bảo toàn N: nNO3( X ) = nNO + nNH4 = 0,32mol
Bảo toàn O: nFeO + 3nNO3 = nH2O + nNO ⇒ nFeO = 0,36mol
⇒ %mFeO( X ) = 39,24%
Câu 32: Đáp án D
Phương pháp : Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm:
RCOOR '+ KOH → RCOOK + R 'OH

(Nếu R’ là gốc phenol: RCOOC6H 4R"+ 2KOH → RCOOK + R"C6H 4OK + H2O )
X phản ứng được với AgNO3/NH3 tạo Ag=> Chắc chắn có HCOOC6H5
=> chất còn lại phải là C6H5COOH.
Có: HCOOC6H5 → 2Ag
⇒ nHCOOC H =
6


5

1
n = 0,01mol ⇒ nC H COOH = 0,02mol
6 5
2 Ag

Khi phản ứng với KOH:
C6H5COOH + KOH → C6H5COOK + H2O
HCOOC6H5 + 2KOH → HCOOK + C6H5OK + H2O
Vậy muối sau phản ứng gồm: 0,2 mol C6H5COOK; 0,1 mol HCOOK; 0,01 mol C6H5OK
⇒ mmuoái = 5,36g
Câu 33: Đáp án D
X làm quì tím hóa xanh => Dựa vào 4 đáp án chỉ có Metylamin (CH3NH2) thỏa mãn
Câu 34: Đáp án C
+) X làm đổi màu quì tím => X là axit

Trang 11


X có đồng phân hình học => 2 bên liên kết đôi C=C phải có ít nhất 1 nhóm thế
=> X là : CH3 – CH = CH – COOH
+) Y có phản ứng tráng bạc => HCOOY thủy phân tạo ancol => liên kết C=C không gắn trực tiếp vào COOY không có đồng phân hình học
=> Y là: HCOO – CH2 – CH = CH2 (Anlyl fomat)
+) Z thủy phân tạo 2 sản phẩm có cùng số Cacbon => Cùng có 2C
=> có gốc CH3COOSản phẩm có phản ứng tráng bạc
=> Z là CH3COOCH = CH2
+) T dùng để điều chế chất dẻo và T không phản ứng với NaHCO3
=> T không thể là axit (VD: CH2 =C(CH3)-COOH…)

Câu 35: Đáp án B
X phản ứng vsơi H2SO4 vừa đủ => muối tạo thành là Na2SO4.
⇒ nNa SO = nH SO = 0,18mol
2

4

2

4

⇒ mdd H SO = 44,1g Và mdd Z = 49,68g
2
4
Bào toàn khối lương: mX + mddH2SO4 = mdd Z + mY
⇒ mY = 2,01g . Lại có: M Y = 16,75.2 = 33,5g
⇒ nY = 0,06mol
⇒ VY = 1,344 lít
Câu 36: Đáp án C
Theo đề bài: X + Z có khí bay ra => Chỉ có đáp án C thỏa mãn.
2NaHCO3 + 2KHSO4 → Na2SO4 + K 2SO4 + 2H2O + 2CO2
Câu 37: Đáp án A
Vì có kim loại dư => Fe chỉ bị oxi hóa nên Fe2+
Tổng quát: 3M + 8H+ + 2NO3− → 3M 2+ + 2NO + 4H2O
+
Có: nH+ : nNO3 = 0,8: 0,4 ⇒ H hết; NO3− dư

⇒ nNO =

1

1
nH+ = 0,2mol;nH O = nH+ = 0,4mol
2
4
2

Bảo toàn khối lượng: mKL pöù+ maxit = mmuoái + mNO + mH2O
⇒ 0,8m+ ( 0,4.63+ 0,2.98) = 50 + 0,2.30 + 0,4.18
⇒ m = 23g
Trang 12


Câu 38: Đáp án C
Dựa vào dãy điện hóa kim loại:
Theo phản ứng tổng quát: Khửmạnh + OXHMạnh => KhửYếu + OXHYếu
(1) Khử: Fe > Cu;OXH :Cu2+ > Fe2+
(2) Khử Cu > Fe2+ ;OXH : Fe3+ > Cu2+
(3) Khử: Mg > Fe;OXH : Fe2+ > Mg2+
Câu 39: Đáp án A
Có mO : mN = 16: 7 ⇒ nO : nN = 1: 0,5 ⇒ nCOOH : nNH2 = 1:1
Khi X + HCl : nNH2 = nHCl = 0,12mol = nCOOH
Khi X + NaOH : nCOOH = nNaOH pöù= 0,12mol ⇒ NaOH
Tổng quát: −COOH + NaOH → −COONa+ H2O
⇒ mraén = mX + ( 23− 1) .nCOOH + 0,03.40 = 14,2g
Câu 40: Đáp án D
Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố
C2H 4O2NNa: 0,17mol
 Pentapeptit



+ NaOH
0,09( mol ) X Tripeptit → C3H6O2NNa: 0,16mol + H2O
 Tetrapeptit
C H O NNa: 0,05mol

 5 10 2
Ta có: nNaOH = nmuoái = 0,17+ 0,16 + 0,05 = 0,38mol
Và: nH2O = npeptit = 0,09mol
Bảo toàn nguyên tố:
Trong 0,09 mol X có: 1,07 mol C; 1,94 mol H; 0,47 mol O; 0,38 mol N
⇒ mX = 27,62g
Vậy trong m gam X thì giả sử có: 1,07t mol C; 1,94t mol H; 0,47t mol O; 0,38t mol N
Khi đốt cháy: nCO2 = 1,07t( mol ) ;nH2O = 0,97t ( mol )
Có: mCO2 + mH2O = 46,5 ⇒ t = 0,72
⇒ m = 27,62.0,72 = 19,90g

Trang 13



×