Tuần: 21 Ngày soạn: ………………………
Tiết: 42 Ngày giảng: …………………….
Bài 37: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu được khái niệm cơ cấu kinh tế và các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế.
- Phân tích các sơ đồ, bảng số liệu về nguồn lực phát triển kinh tế và cơ cấu kinh tế
- Biết một số chỉ tiêu để đánh giá nền kinh tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Bản đồ thu nhập quốc dân của các quốc gia trên thế giới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức lớp: GV kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Ý nghóa của từng loại nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế?
3. Bài mới:
Cơ cấu nền kinh tế là gì? Có những chỉ tiêu nào để đánh giá nền kinh tế của một nước. Để giải
quyết vấn đề này hôm nay thầy trò chúng ta đi vào tìm hiểu bài 37: Cơ cấu nền kinh tế.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: cả lớp
GV:thế nào là cơ cấu nền kinh tế?
HS: là tổng thể các ngành, lónh vực, bộ
phận kinh tế có mối quan hệ hữu cơ tương
đối ổn đònh hợp thành.
GV: Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền
kinh tế là gì?
HS: cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành
phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.
Hoạt động 2: theo cặp.
GV: GV đưa ra một bảng số liệu và yêu
cầu học sinh hãy nhận xét sự chuyển dòch
cơ cấu ngành và sự chuyển dòch cơ cấu
ngành theo từng nhóm nước và của nước
ta?
HS: - Trong cơ cấu ngành: từ năm 1990
đến 2004 nông nghiệp có chiều hướng
giãm, công nghiệp dòch vụ có chiều hướng
tăng.
- Theo nhóm nước: các nước đang phát
triển và nước ta sự chuyển dòch cơ cấu theo
hướng giảm trong nông nghiệp, tăng trong
công nghiệp và dòc dụ nhưng sự chuyển
dòch này không đáng kể. Đối với các nước
I. KHÁI NIỆM VỀCƠ CẤU KINH TẾ
1/ Khái niệm: (SGK )
2/ Cơ cấu nền kinh tế.
a/ Cơ cấu ngành
Là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền
kinh tế: Nông – lâm – ngư, công nghiệp – xây
dựng, dòch vụ.
b/ Cơ câu lãnh thổ
Là sản phẩm của quá trình phân công lao động
theo lãnh thổ dựa trên sự phân công cơ cấu
ngành.
phát triển sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế roc
nét và tăng cao nhất trongg ngành dòch vụ.
GV: cơ cấu theo lãnh thổ gồm những bộ
phận nào?
HS: Vùng, quốc gia, khu vực và toàn cầu.
GV: Là sản phẩm của quá trình phân công
lao động theo lãnh thổ dựa trên sự phân
công cơ cấu ngành.
GV: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình
thành từ đâu?
HS: Được hình thành dựa trên cơ sở chế độ
sở hữu bao gồm nhiều thành phần có tác
động qua lại lẫ nhau.
HĐ 3: Cặp
Bước 1:
GV: Yêu cầu học sinh dựa vào nội dung
trong sách giáo khoa.
HS trả lời các câu hỏi
- Các chỉ tiêu đánh giá nền kinh tế?
- So sánh GNP và GDP của một nước, rút
ra nhận xét và giải thích.
- Quan sát bản đồ thu nhập quốc dân theo
đầu người và rút ra nhận xét?
- Cơ cấu GDP của các nhóm nước có gì
khác nhau? Xu thế thay đổi của GDP trong
quá trình phát triển kinh tế?
Bước 2:
HS trình bài kết quả đã thảo luận.
GV nhận xét và bổ sung.
Cơ cấu theo lãnh thổ gồm: toàn cầu, khu vực,
quốc gia, vùng.
c/ cơ cấu thành phần kinh tế.
Được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu
bao gồm nhiều thành phần có tác động qua lại
lẫn nhau.
II. Các chỉ tiêu đánh giá nền kinh tế.
1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
Là tổng sản phẩm hàng hóa và dòch vụ tiêu dùng
cuối cùng mà một nền kinh tế tạo ra ở một thời
kỳ nhất đònh.
2. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
- GNI: Bao gồm GDP cộng thu nhập từ nước
ngoài.
- Các nước phát triển có vốn đầu tư ra nước ngoài
cao thì có GNI cao hơn GDP. Ngược lại.
3. GNI và GDP bình quân đầu người.
- GNI và GDP/ người là một chỉ tiêu phân chia
các nước giàu, nghèo và để đánh giá chất lượng
cuộc sống..
- GDP/ người không đều giữa các nước và các
nhóm nước.
4. Cơ cấu ngành trong GDP
- Các nước có nền kinh tế phát triển cao: số
người lao động ngành nông nghiệp ít và tỉ trọng
khu vực I trong cơ cấu GDP thấp. Ngược lại, các
nước đang phát triển số người lao động trong
nông nghiệp cao và tỉ trọng của khu vực I trong
cơ cấu GDP lớn.
- Xu hướng chuyển dòch từ một nền kinh tế kém
phát triển sang một nền kinh tế phát triển là
giảm nhanh tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu
GDP.
4. Củng cố:
- Cơ cấu nền kinh tê? Các bộ phận hợp thành cơ cấu
nền kinh tế.
- Các chỉ tiêu đánh giá nền kinh tế của một nước?
5. Dặn dò:
Các em về nhà học bài và xem trước bài 38: Thực hành
KT, ngày ………………………………
Tổ trưởng
Mã Thò Xuân Thu