Chương 2: Hàm đơn điệu và tựa đơn điệu
2.4. HÀM ĐƠN ĐiỆU TUYỆT ĐỐI
•
BÀI GIẢNG
2.4. Hàm đơn điệu tuyệt đối
Định nghĩa 2.3. Hàm số
trong khoảng
được gọi là hàm đơn điệu tuyệt đối
nếu đạo hàm mọi cấp của nó đều không đổi
dấu:
Ví dụ: Hàm số
Vì
đồng biến tuyệt đối trong khoảng
Chương 2: Hàm đơn điệu và tựa đơn điệu
2.4. HÀM ĐƠN ĐiỆU TUYỆT ĐỐI
•
BÀI GIẢNG
Ví dụ 2.4. Mọi đa thức
với các hệ số đều dương là hàm đơn
điệu tăng tuyệt đối trong khoảng
Thật vậy, dãy các đa thức
nên
có các hệ số đều không âm
Chương 2: Hàm đơn điệu và tựa đơn điệu
2.4. HÀM ĐƠN ĐiỆU TUYỆT ĐỐI
•
BÀI GIẢNG
Ví dụ 2.6. Với mọi hàm số
số
đồng biến tuyệt đối trong khoảng
liên tục và dương trên
hàm
Chương 2: Hàm đơn điệu và tựa đơn điệu
2.4. HÀM ĐƠN ĐiỆU TUYỆT ĐỐI
•
BÀI GIẢNG
Nhận xét 2.1.
Nếu hàm số
là hàm đồng biến tuyệt đối trong khoảng
thì hàm số
trong khoảng đó và ngược lại.
sẽ là hàm nghịch biến tuyệt đối
Chương 2: Hàm đơn điệu và tựa đơn điệu
2.5. HÀM ĐƠN ĐIỆU CÓ TÍNH TUẦN HOÀN
•
BÀI GIẢNG
2.5. Hàm đơn điệu có tính tuần hoàn
Định nghĩa 2.5. Hàm số
được gọi là hàm đơn điệu có tính
tuần hoàn trong khoảng
khi và chỉ khi các đạo hàm của chúng
không triệt tiêu (có dấu không đổi) và
Ví dụ: hàm số
khoảng
là đơn điệu có tính tuần hoàn trong
Chương 2: Hàm đơn điệu và tựa đơn điệu
2.5. HÀM ĐƠN ĐIỆU CÓ TÍNH TUẦN HOÀN
•
BÀI GIẢNG
Ví dụ 2.10. Cho hàm số
thì hàm số
liên tục và dương trên đoạn
là hàm số đơn điệu có tính tuần hoàn trong khoảng
Chương 2: Hàm đơn điệu và tựa đơn điệu
2.5. HÀM ĐƠN ĐIỆU CÓ TÍNH TUẦN HOÀN
•
BÀI GIẢNG
Bài toán 2.20. Cho hàm số
số
liên tục và dương trên đoạn
và hàm
Chứng minh rằng
Nhận xét 2.2. Hoàn toàn tương tự, ta cũng có thể khảo sát lớp hàm lồi thay
cho lớp hàm đơn điệu.