Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án Hóa cả năm chi tiết ( lớp 10 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.43 KB, 28 trang )

Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa

Ngày soạn: …………………….

Tiết:……….
Liên kết hóa học

I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức về ion, cation, anion.
- Củng cố kiến thức về sự tạo thành liên kết ion, liên kết cộng hoá trị.
- Củng cố kỹ năng viết công thức e, công thức cấu tao, sơ đồ và pt hình thành liên kết
ion.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Ôn tập ở nhà.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận, thuyết trình.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú
Lớp 10A2
28
Lớp 10A3
28
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra


3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HĐ 1:Gv đặt câu hỏi ôn tập lý thuyết.
* HĐ 1:Học sinh trả lời.
1. – ion là phần tử mang điện được tạo thành
1. Thế nào là ion, cation, anion?.
khi nguyên tử nhường hoặc nhận e.
- cation là phần tử mang điện dương được tạo
thành khi nguyên tử kim loại nhường e.
Vd : Na 
→ Na+ + 1e
Cation
- anion là phần tử mang điện âm được tạo
thành khi nguyên tử phi kim nhận thêm e.
Vd : Cl + 1e 
anion
→ Cl −
2. – ion đơn nguyên tử : do 1 nguyên tử tạo
2. thế nào là ion đơn nguyên tử, ion đa nên.
nguyên tử?
Vd : K+ , Cl − , S 2− …
- ion đa nguyên tử : là nhóm nguyên tử mang
điện âm hoặc dương.
Vd : SO4 2− , NH 4 + , PO43− …
3. liên kết ion là liên kết hoá học được hình
3. Liên kết ion là gì?
thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang
điện tích trái dấu.
Vd : Na+ + Cl − 

→ NaCl
GV: Lê Đình Yên


Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa

4. Thế nào là liên kết cộng hoá trị? Có mấy 4. liên kết cộng hoá trị là liên kết hoá học hình
dạng liên kết cộng hoá trị . cho ví dụ
thành 2 các nguyên tử bằng các cặp e dùng
chung.
Có 2 dạng :
+ Liên kết CHT không cực : H : H
+ Liên kết cộng hoá trị có cực : H : Cl
* HĐ 2 : Gv ra bài tập
1. Viết phương trình biểu diễn sự hình
thành các ion sau đây: 11Na+, 12Mg2+, 16S2-,
233+
8O , 17Cl , 7N , 13Al .
Viết cấu hình e của nguyên tử và các ion
trên. Có nhận xét gì về cấu hình e của các
ion trên?

* HĐ 2 : Hs nghiên cứu làm bài tập.
1.Na 
→ Na+ + 1e
Mg 
→ Mg2+ + 2e
S + 2e 

→ S2- ; O + 2e 
→ O2Cl + 1e 
→ Cl- ; N + 3e 
→ N3Al 
→ Al3+ + 3e
Cấu hình e:
Na : 1s22s22p63s1
Na+ : 1s22s22p6
Mg : 1s22s22p63s2
Mg2+ : 1s22s22p6
S : 1s22s22p63s23p4
S2- : 1s22s22p63s23p6
O : 1s22s22p4
O2- : 1s22s22p6
Cl : 1s22s22p63s23p5 Cl- : 1s22s22p63s23p6
N : 1s22s22p3
N3- : 1s22s22p6
Al : 1s22s22p63s23p1 Al3+ : 1s22s22p6
2.Viết công thức e, công thức cấu tạo của : Các ion đều có 8e ở lớp ngoài cùng.
2.
Cl2, HCl, N2, CO2.
Công thức cấu tạo
Xác định chất có liên kết đôi, liên kết ba, Công thức e
Cl : Cl
Cl – Cl
liên kết đơn. Chất có liên kết cộng hoá trị
H :Cl
H – Cl
có cực, không cực.
N≡N

NM
MN
O: : C : :O
O=C=O
Chất có liên kết đơn : Cl2, HCl
Chất có liên kết đôi : CO2
Chất có liên kết ba : N2
Chất có lk CHT không cực : Cl2, N2, CO2
Chất có lk CHT có cực : HCl
3.+ Al và O2
3. Viết sơ đồ và Pt biểu diễn sự tạo thành Al 
→ Al3+ + 3e
liên kết ion giữa Al và O2; Mg và Cl2.
O + 2e 
→ O22Al3+ + 3O2- 
→ Al2O3
4.3e

4Al + 3O2

2Al2O3

+ Mg và Cl2
Mg 
→ Mg2+ + 2e
Cl + 1e 
→ ClMg2+ + 2 Cl- 
→ MgCl2
* Hoạt động 3 : Gv củng cố lại toàn bài.
GV: Lê Đình Yên



Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa
1.2e

Mg + Cl2

MgCl2

* Hoạt động 3 : Hs lắng nghe
4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: …………………….
Bài tập về liên kết và cấu trúc tinh thể

Tiết:……….

I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố cách phân loại liên kết hoá học dựa vào hiệu độ âm điện.
- Củng cố lý thuyết về tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh:

Ôn tập ở nhà.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận, thuyết trình.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú
Lớp 10A2
30
Lớp 10A3
30
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HĐ 1:Gv đặt câu hỏi ôn tập lý thuyết. HĐ 1: Học sinh trả lời.
1. Để phân loại một cách tương đối các 1. người ta dựa vào hiệu độ âm điện
liên kết hoá học người ta dựa vào đâu? Nếu 0 < ∆χ < 0,4 : liên kết CHT không cực.
Nếu 0,4 < ∆χ < 1,7 : liên kết CHT có cực.
Nếu ∆χ ≥ 1,7 : liên kết ion.
2. Có mấy kiểu mạng tinh thể đã được 2. có 3 kiểu mạng tinh thể
học? đặc điểm của từng loại mạng tinh + Mạng tinh thể ion: có các ion âm và ion dương
thể?
phân bố luân phiên đều đặn ở các nút mạng.
+ Mạng tinh thể nguyên tử: tại các điểm nút mạng
là các nguyên tử.
+ Mạng tinh thể phân tử : tại các điểm nút mạng là
GV: Lê Đình Yên



Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa

các phân tử.
3. Mạng tinh thể ion có liên kết ion.
Mạng tinh thể nguyên tử có liên kết cộng hoá trị.
3. cho biết liên kết hoá học trong các Mạng tinh thể phân tử có lực tương tác yếu giữa
mạng tinh thể trên?
các phân tử.
4. Tinh thể ion : NaCl, MgCl2…
Tinh thể nguyên tử : kim cương, cacbon…
Tinh thể phân tử : I2, nước đá…
4. Hãy lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh * HĐ 2 : Hs nghiên cứu làm bài tập.1.
∆χ MgCl = 3,16 – 1,31 = 1,85 > 1,7=> MgCl 2 có liên
thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
2

* HĐ 2 : Gv ra bài tập
1. Dựa vào hiệu độ âm điện của các
nguyên tố, cho biết loại liên kết trong
các chất sau :
MgCl2, Na2S, Al2S3, AlCl3, K2O, K2S,
SO2, H2S, CH4.

kết ion.
∆χ Na S = 2,58 – 0,93 = 1,65
2


=> Na2S có liên kết cộng hoá trị có cực
∆χ Al S = 2,58 – 1,61 = 0,97
2 3

=> Al2S3 có liên kết cộng hoá trị có cực.
∆χ AlCl = 3,16 – 1,61 = 1,55
3

=> AlCl3 có liên kết cộng hoá trị có cực.
∆χ K O = 3,44 – 0,82 = 2,62=> K2O có liên kết ion.
2

∆χ K 2 S = 2,58 – 0,82 = 1,76=> K2S có liên kết ion.
∆χ SO2 = 3,44 – 2,58 = 0,86

=> SO2 có liên két CHT có cực.
∆χ H S = 2,58 – 2,20 = 0,38
2

2. X, A, Z là những nguyên tố có số
đơn vị điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.
a) Viết cấu hình e của các nguyên tố
đó.
b) Dự đoán liên kết hoá học có thể có
giữa các cặp X và A; A và Z; X và Z.
* Hoạt động 3 : Gv củng cố lại toàn
bài.

=> H2S có liên kết CHT không cực.
∆χ CH = 2,55 – 2,20 = 0,35

4

=> CH4 có liên kết CHT không cực.
2.
a) 9X : 1s22s22p5
2
2
6
2
6
1
19A : 1s 2s 2p 3s 3p 4s
2
2
4
8Z : 1s 2s 2p
b) X và A có liên kết ion.
A và Z có liên kết ion
X và Z có liên kết cộng hoá trị.
* Hoạt động 3: Hs lắng nghe, ghi bài tập.

4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: …………………….
GV: Lê Đình Yên


Tiết:……….


Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa

Bài tập về liên kết hóa học và số oxi hóa
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức về liên kết cộng hoá trị, liên kết ion.
- Củng cố cách xác định điện hoá trị, cộng hoá trị, số oxi hoá.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Ôn tập ở nhà.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận, thuyết trình.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú
Lớp 10A2
30
Lớp 10A3
30
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
* HĐ 1:Bài tập 1.
* HĐ 1:Bài tập 1.
Viết phương trình biểu diễn sự hình K 
→ K+ + 1e
thành các ion sau : K+, Ca2+, Br- , O2-. Ca 
→ Ca2+ + 2e
Viết cấu hình e của nguyên tử và ion Br + 1e 
→ Brđược tạo thành.
O + 2e 
→ O2Có nhận xét gì về cấu hình e lớp ngoài Cấu hình e:
cùng của các ion được tạo thành?
K : 1s22s22p63s23p64s1
K+ : 1s22s22p63s23p6
Ca : 1s22s22p63s23p64s2
Ca2+ : 1s22s22p63s23p6
Br : 1s22s22p63s23p63d104s24p5
Br- : 1s22s22p63s23p63d104s24p6
O : 1s22s22p4
O2- : 1s22s22p6
Các ion được tạo thành đều có 8e ở lớp ngoài
cùng.
* HĐ 2: Bài tập 2.
* HĐ 2: Bài tập 2.
N≡N
N2
Viết công thức cấu tạo của các phân tử CH4
H
sau: N2, CH4, H2O, NH3. xét xem phân
H C H

tử nào có liên kết CHT không phân
H
cực, liên kết CHT phân cực mạnh nhất.
HO
H–O–H
2

NH3

H N

H

H

Liên kết cộng hoá trị không cực : N2, CH4
GV: Lê Đình Yên


Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa

* HĐ 3: Bài tập 3.
Xác định cộng hoá trị, điện hoá trị của
các nguyên tố trong các hợp chất sau:
H2S, Na2O, H2O, MgCl2, Al2O3.

* HĐ 4: Bài tập 4.
Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong

BTH, nêu rõ các nguyên tố nào sau đây
có cùng cộng hoá trị trong công thức
hoá học các oxit cao nhất : Si, P, Cl, S,
C, N, Br, Se.
* HĐ 5: Bài tập 5.
Xác định số oxi hoá của các nguyên tố
trong các hợp chất sau: O2, H2O,
H2SO4, K2SO4, K2Cr2O7, KMnO4,
K2MnO4, HClO4, KClO3.
* HĐ 6 : Bài tập 6
Xác định số oxi hoá của các nguyên tố
trong
các
ion
sau
:

Liên kết CHT phân cực mạnh nhất : H2O
* HĐ 3: Bài tập 3.
Cộng hoá trị
H:1
H2 S
S:2
H:1
H2 O
O:2
Điện hoá trị
Na : 1+
Na2O
O : 2Mg : 2+

MgCl2
Cl : 1Al : 3+
Al2O3
O : 2* HĐ 4: Bài tập 4
SiO2, P2O5, Cl2O7, SO3, CO2, N2O5, Br2O7, SeO3.
- Si và C : có cùng CHT là 4
- P và N : có cùng CHT là 5
- S và Se : có cùng CHT là 6
- Cl và Br : có cùng CHT là 7
* HĐ 5 : Bài tập 5.
0

+1 −2 +1

+6 −2

+1

+6 −2

+1

+5
−2

+1

+6

−2


+7

−2

O2 , H O, H 2 S O , K 2 S O , K 2 Cr 2 O 7 , K Mn O ,
2
4
4
4
+1

+6 −2

+1 +7 −2

K 2 Mn O 4 , H Cl O 4 , K Cl O 3

* HĐ 6 : Bài tập 6
+5 −2

+6 −2

+5 −2

+4 −2

+4 −2

−1


−3 +1

( N O 3 ) − , ( S O 4 ) 2− , (C O3 ) 2 − , ( Br ) − , ( N H 4 ) + ,
( P O4 )3− , ( S O3 )2−

* Hoạt động 7: Hs lắng nghe.

NO3− , SO42 − , CO32− , Br − , NH 4+ , PO43− , SO32−

* Hoạt động 7: Gv củng cố lại toàn
bài.
4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: …………………….

Tiết: ……….
Phản ứng oxi hóa – khử

GV: Lê Đình Yên


Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa


I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức về liên kết hoá học.
- Củng cố khái niệm chất oxi hoá, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử, phản
ứng oxi hoá khử.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh:
Ôn tập ở nhà.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận, thuyết trình.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú
Lớp 10A2
28
Lớp 10A3
28
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HĐ 1:Bài tập 2.
* HĐ 1:Bài tập 2.
Thế nào là chất oxi hoá, chất khử, quá - Chất oxi hoá : chất nhận e( số oxi hoá giảm)
trình oxi hoá, quá trình khử, phản ứng - chất khử : chất nhường e ( số oxi hoá tăng)
oxi hoá khử.

- quá trình oxi hoá : quá trình nhường e
- quá trình khử : quá trình nhận e
- Phản ứng oxi hoá – khử : phản ứng có sự thay
đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
* HĐ 2:
* HĐ 2: Bài tập 3.
Bài tập 3.
1. Fe + Cl2 
→ FeCl3
0
0
+3 −1
Xác định chất oxi hoá, chất khử, quá
Fe+ Cl2 
→ Fe Cl3
trình oxi hoá, quá trình khử của các
Fe : chất khử vì tăng số oxi hoá từ 0 -> +3
phản ứng sau:
Cl2: Chất oxi hoá vì giảm số oxi hoá từ 0 -> -1
1. Fe + Cl2 
→ FeCl3
0
+3
Fe 
→ Fe+ 3e : quá trình oxi hoá
−1

0

Cl2 + 2.1e 

→ 2 Cl : quá trình khử

2. HCl + MnO2 
→ MnCl2 + Cl2 + H2O
2. HCl + MnO2 
→ MnCl2 + Cl2 +
+1 −1
+4 −2
+2
−1
0
+1 −2
H Cl + Mn O2 
→ Mn Cl2 + Cl2 + H 2 O
H2O
HCl : chất khử vì clo tăng số oxi hoá từ -1 đến 0.
MnO2 : chất oxi hoá vì mangan giảm số oxi hoá từ
+4 xuống +2.
−1

0

2 Cl 
→ Cl2 + 2e : quá trình oxi hoá
+4

+2

Mn + 2e 
→ Mn : quá trình khử

GV: Lê Đình Yên


Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa

3. Mg + H2SO4 
→ MgSO4 + SO2 + H2O
0

+1 +6 −2

+2 +6 −2

+4 −2

+1 −2

Mg + H 2 S O 4 
→ Mg S O4 + S O2 + H 2 O

Mg : chất khử vì Mg tăng số oxi hoá từ 0 đến +2
3. Mg + H2SO4 
→ MgSO4 + SO2 +
H2SO4: chất oxi hoá vì lưu huỳnh giảm số oxi hoá
H2O
từ +6 xuống +4
0


+2

Mg 
→ Mg + 2e : quá trình oxi hoá
+6

+4

S + 2e 
→ S : quá trình khử

4. Cl2 + NaOH 
→ NaClO + NaCl + H2O
0

+1 −2 +1

+1

+1 −2

+1

−1

+1 −2

Cl2 + Na O H 
→ Na Cl O + Na Cl + H 2 O


Cl2 vừa là chất oxi hoá (giảm số oxi hoá từ 0
xuông -1) vừa là chất khử ( tăng số oxi hoá từ 0
4. Cl2 + NaOH 
NaClO
+
NaCl
+

lên +1)
0
+1
H2O
: quá trình oxi hoá
Cl 
→ Cl + 1e
0

−1

Cl + 1e 
→ Cl : quá trình khử

* Hoạt động 4: Hs lắng nghe.
4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ………………..


Tiết: ………
Sửa bài thi học kỳ I

I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức học kỳ I .
- Sửa bài thi học kỳ I theo đề thi của Sở.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, đề + đáp án thi học kỳ I.
2. Học sinh:
Sách vở ghi chép.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Lớp 10A2
Lớp 10A3
GV: Lê Đình Yên

Sĩ số
25
26

Ghi chú


Trường THPT Cô Tô.


Tổ: Sinh - hóa

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HĐ 1:Gv sửa đề thi trắc I. Phần trắc nghiệm
nghiệm theo đáp án của Sở.
Câu 1: B
Câu 2: C
* HĐ 2: Gv sửa đề thi tự luận.
Câu 3: D
Câu 4: A
* Hoạt động 7: Gv củng cố lại Câu 5: D
toàn bài, ra bài tập về nhà.
Câu 6: A
Câu 7: B
Câu 8: D
II. Phần tự luận:
Câu 1:
a)
bước 1: xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản
ứng từ đó xác định chất oxihoa và chất khử:
0

+1+ 5 − 2

+2

+5 − 2


+2 − 2

Cu + HNO3 → Cu ( NO3 ) + NO + H 2O

Cu là chất khử, HNO3 là chất oxi hóa.
Bước 2, 3. Viết quá trình nhường electron của các chất và
đặt hệ số sao cho tổng số e nhường = tổng số e nhận:
+5

+2

2 × N +3e →N


0

+2

Cu →Cu + 2e

Bước 4: đặt hệ số vào phương trình và cân bằng:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
b)
bước 1: xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản
ứng từ đó xác định chất oxihoa và chất khử:
0

+1+ 6 − 2


+2

+6 − 2

+4 − 2

Mg + H 2 SO4 → Mg SO4 + SO2 + H 2 O

Mg là chất khử, H2SO4 là chất oxi hóa.
Bước 2, 3. Viết quá trình nhường electron của các chất và
đặt hệ số sao cho tổng số e nhường = tổng số e nhận:
+6

+4

1 × S + 2e →S
+2
1× 0
Mg →Mg + 2e
Bước 4: đặt hệ số vào phương trình và cân bằng:
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O.
Câu 2:
- 19K có cấu hình e là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s1
=> ion có K+ có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
GV: Lê Đình Yên


Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa


Vị trí của K: ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA.
- 9F có cấu hình e: 1s2 2s2 2p5
Nên có ion là F- có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6
Vị trí: ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
Câu 3:
a) CTCT: H – O – H
O có cộng hóa trị là 2
H có cộng hóa trị là 1
b) gọi hóa trị của kim loại X là n ta có:
4M + nO2 → 2M2On
Ta có: nO2 = 3,36/22,4=0,15 (mol)
Theo phương trình ta có: nX = 4/n*0,15
=> MM = 5,4/0,6*n = 9n
Biện luận ta được M=27 (Al)
4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT .
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ………………..
Tiết:……..
Bài tập phân loại phản ứng oxi hóa- khử và cân bằng phản ứng oxi hoá- khử
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức về phản ứng oxi hoá khử.
- Rèn luyện kỹ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng e.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh: Ôn tập ở nhà.

III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú
Lớp 10A2
25
Lớp 10A3
26
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HĐ 1:Trong các phản ứng sau phản ứng * HĐ 1:Bài tập 1.
nào là phản ứng oxi hoá khử? Vì sao?
Phản ứng 2,3,4,5 là phản ứng oxi hoá khử vì
1. CaCO3 + HCl 
→ CaCl2 + CO2 + H2O có sự thay dổi số oxi hoá của các nguyên tố.
GV: Lê Đình Yên


Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa

0
+2
+2

0
2. Mg + CuSO4 
→ MgSO4 + Cu
2. Mg + Cu SO4 
→ Mg SO4 + Cu
3. KClO3 
→ KCl + O2
+1 +5 −2
−1
0
3.
K
Cl
O


K
Cl
+
O
4. Zn + H2SO4 
3
2
→ ZnSO4 + H2
0
+1
+2
0
5. Cu + Cl2 
→ CuCl2

4. Zn+ H 2 SO4 
→ Zn SO4 + H 2
6. BaCO3 
→ BaO + CO2
0
0
+2 −1
5. Cu + Cl2 
→ Cu Cl2
7. CaO + H2O 
→ Ca(OH)2
* HĐ 2: Nêu các bước tiến hành cân bằng * HĐ 2: Hs trả lời.
Có 4 bước :
phản ứng oxi hoá khử?
- xác định số oxi hoá của các nguyên tố , xác
định chất oxi hoá, chất khử.
- viết quá trình oxi hoá, quá trình khử, cân
bằng mỗi quá trình.
- tìm hệ số cho chất oxi hoá, chất khử sao cho
tổng số e chất khử nhường bằng tổng số e chất
oxi hoá nhận.
- đưa hệ số vào phương trình, cân bằng lại.
* HĐ 3: Bài tập 3
* HĐ 3: Bài tập 3.
Cân bằng các phản ứng sau bằng phương 1. Zn + H2SO4 
→ ZnSO4 + SO2 + H2O
0
+1 +6 −2
+2 +6 −2
+4 −2

+1 −2
pháp thăng bằng e.
Zn + H 2 S O 4 
→ Zn S O4 + S O2 + H 2 O
1. Zn + H2SO4 
→ ZnSO4 + SO2 + H2O
Zn : chất khử vì
H2SO4: chất oxi hoá
+2

0

1

Zn 
→ Zn + 2e : qt oxi hoá
+6

1

+4

S + 2e 
→ S : qt khử

Zn + 2H2SO4 
→ ZnSO4 + SO2 + 2H2O
2. HCl + KMnO4 → MnCl2 + Cl2 + H2O+ KCl
+1 −1


+7

−2

+2

−1

0

+1 −2

H Cl + KMn O4 
→ Mn Cl2 + Cl2 + KCl + H 2 O

2. HCl + KMnO4 
→ MnCl2 + Cl2 +
HCl : chất khử vì
H2O+ KCl
KMnO4 : chất oxi hoá
−1

0

5

2 Cl 
→ Cl2 + 2e : qt oxi hoá

2


Mn + 5e 
→ Mn : qt khử

+7

+2

10HCl + 2KMnO4 
→ 2MnCl2 + 5Cl2 +
H2O+ KCl
16HCl + 2KMnO4 
→ 2MnCl2 + 5Cl2 +
8H2O+ 2KCl
3. FeS2 + O2 
→ Fe2O3 + SO2
+2 −1

0

+3

−2

+4 −2

Fe S 2 + O2 
→ Fe2 O3 + S O2

3. FeS2 + O2 

→ Fe2O3 + SO2

GV: Lê Đình Yên

FeS2 : chất khử
O2 : chất oxi hoá


Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa
+2

+3

Fe 
→ Fe+ 1e
−1

qt oxi hoá

+4

2 S 
→ 2 S + 2.5e

4
11

+3


+4

FeS2 
→ Fe+ 2 S + 11e
0

−2

O2 + 2.2e 
→2O

qt khử

4FeS2 + 11O2 
→ 2Fe2O3 + 8SO2
4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng e.
1. Al + HNO3 
→ Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
2. FeO + HNO3 
→ Fe(NO3)3 + NO + H2O
3. HCl + K2Cr2O7 
→ CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O
Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ………………..


Tiết: ……..
Ôn tập về nhóm halogen và clo

I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố vị trí nhóm halogen trong BTH.
- Củng cố tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố nhóm halogen
- Củng cố tính chất hoá học và điều chế Cl2.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh:
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú
Lớp 10A2
25
Lớp 10A3
26
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HĐ 1:Cho biết tên và vị trí * HĐ 1:Hs trả lời
của các nguyên tố nhóm Nhóm halogen gồm các nguyên tố : F, Cl, Br, I

halogen trong BTH.
Thuộc nhóm VIIA, từ chu kỳ 2 đến chu kỳ 6, nằm trước
GV: Lê Đình Yên


Trường THPT Cô Tô.

* HĐ 2: tính chất hoá học của
các nguyên tố nhóm halogen là
gì? Vì sao?

* HĐ 3: từ F -> I tính oxi hoá
biến đổi như thế nào?Vì sao?

* HĐ 4: cho biết các mức oxi
hoá của các nguyên tố nhóm
halogen?

* HĐ 5: trình bày tính chất hoá
học của Cl2. Lấy ví dụ.

Tổ: Sinh - hóa

các nguyên tố khí hiếm trong mỗi chu kỳ.
* HĐ 2: Hs trả lời
Các nguyên tố nhóm halogen có tính oxi hoá mạnh vì
nguyên tử của chúng có 7e ở lớp ngoài cùng có khuynh
hướng nhận thêm 1e để đạt cấu hình bền của khí hiếm
gần nhất.
* HĐ 3: Hs trả lời

Từ F -> I tính oxi hoá giảm dần do bán kính nguyên tử
tăng dần làm giảm khả năng hút e( nhận e), độ âm điện
giảm dần => tính oxi hoá giảm dần.
* HĐ 4: Hs trả lời
- F : chỉ có số oxi hoá -1 trong tất cả các hợp chất vì F có
độ âm điên lớn nhất.
- Cl, Br, I : có số oxi hoá -1 trong hợp chất với kim loại
và H. có số oxi hoá +1,+3,+5,+7 trong hợp chất với O.
* HĐ 5: Hs lên bảng trình bày
- Cl2 có tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với kim loại và
H2.
t
3Cl2 + 2Fe 
→ 2FeCl3
0

t
Cl2 + H2 
→ 2HCl
- Cl2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử khi tác dụng với
H2O
Cl2 + H2O 
→ HClO + HCl
* HĐ 6:
* HĐ 6: Hs lên bảng trình bày
Cho biết phương pháp điều chế
+ trong PTN: cho HCl đặc tác dụng với các chất oxi hoá
Cl2 trong PTN, trong CN.
MnO2, KMnO4…
t

4HCl + MnO2 
→ MnCl2 + Cl2+2 H2O
16HCl + 2KMnO4 
→ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
+ Trong CN: điện phân dd NaCl có màng ngăn.
0

0

dpdd
→ 2NaOH + Cl2 + H2
2NaCl + 2H2O 
mnx

* HĐ 7:
Cân bằng các phản ứng oxi hoá
khử sau:
a) HNO3 + HCl 
→ NO2 + Cl2
+ H2O

* HĐ 7: Hs lên bảng cân bằng
a) HNO3 + HCl 
→ NO2 + Cl2 + H2O
+5

−1

+4


0

H N O3 + H Cl → N O2 + Cl 2 + H 2O

HNO3 : chất oxi hoá
HCl : chất khử
−1

0

1

2 Cl → Cl2 + 2.1e qt oxi hoá

2

N + 1e → N

+5

+4

qt khử

2HNO3 + 2HCl 
→ 2NO2 + Cl2 + 2H2O
b) HClO3 + HCl 
→ Cl2 + H2O

b) HClO3 + HCl 

→ Cl2 +
+5
−1
0
H Cl O3 + H Cl → Cl2 + H 2O
H2O
GV: Lê Đình Yên


Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa

HClO3 : chất oxi hoá
HCl : chất khử
−1

0

5

Cl → Cl + 1e

qt oxi hoá

1

Cl + 5e → Cl

+5


qt khử

0

HClO3 + 5HCl 
→ 3Cl2 + 3H2O
4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT .
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ………………….
Tiết: …………
Ôn tập về axit clohiđric và muối clorua
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức về tính chất của axit clohidric và muối clorua.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập nhận biết, hoàn thành sơ đồ phản ứng.
- Sửa bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh:
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Phương pháp:
Đàm thoại – thảo luận.
IV. Tiến trình day – học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng

Sĩ số
Ghi chú
Lớp 10A2
28
Lớp 10A3
28
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HĐ 1:Hãy cho biết tính chất hoá * HĐ 1:Hs lên bảng trình bày
học của dd HCl. Viết ptpu chứng + Dd HCl là một axit mạnh.
minh.
- làm quỳ tím hoá đỏ
- tác dụng với bazo, oxit bazo
3HCl + Fe(OH)3 
→ FeCl3 + 3H2O
6HCl + Fe2O3 
→ 2FeCl3 + 3H2O
- tác dụng với muối
GV: Lê Đình Yên


Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa

HCl + AgNO3 
→ AgCl + HNO3
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, bổ - tác dụng với kim loại đứng trước H2

sung.
2HCl + Zn 
→ ZnCl2 + H2
+ dung dịch HCl đặc có tính khử
Tác sụng với các chấy oxi hoá MnO2, KMnO4…
t
4HCl + MnO2 
→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
* HĐ 2: hs trả lời.
* HĐ 2: Để nhận biết dung dịch HCl Nhận biết dd HCl và muối clorua ta dùng dd AgNO3.
và muối clorua ta dùng thuốc thử Hiện tượng : có kết tủa trắng tạo thành.
nào? Hiện tượng gì xảy ra?
HCl + AgNO3 
→ AgCl ↓ + HNO3
NaCl + AgNO3 
→ AgCl ↓ + NaNO3
* HĐ 3: Hs lên bảng hoàn thành sơ đồ phản ứng.
* HĐ 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng
dpdd
→ 2NaOH + Cl2 + H2
1. 2NaCl + 2H2O 
mnx
sau:
t
(1)
(2)
2. Cl2 + H2 
→ 2HCl
NaCl 
→ Cl2 

→ HCl
(3)
(4)
(5)
3. HCl + KOH 
→ KCl + H2O

→ KCl 
→ AgCl 
→ Cl2
4. KCl + AgNO3 
→ AgCl + KNO3
as
5. 2AgCl 
→ 2Ag + Cl2
* HĐ 4: Nhận biết các dung dịch * HĐ 4: Hs lên bảng trình bày.
sau: HCl, HNO3, NaOH, NaCl, - Trích mẫu thử.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử , quan sát:
NaNO3.
+ quỳ tím hoá đỏ: dd HCl, HNO3.
+ quỳ tím hoá xanh : dd NaOH.
+ quỳ tím không đổi màu : dd NaCl, NaNO3.
- Cho dd AgNO3 vào 2 mẫu thử : dd HCl, HNO3, qsat
+ Mẫu thử có kết tủa trắng : dd HCl
HCl + AgNO3 
→ AgCl ↓ + HNO3
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì : dd HNO3
- Cho dd AgNO3 vào 2 m thử : dd NaCl, NaNO3, qsat
+ Mẫu thử có kết tủa trắng : dd NaCl
NaCl + AgNO3 

→ AgCl ↓ + NaNO3
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì : dd NaNO3
* HĐ 5: Hs trả lời.
Cl2 + H2O →HCl + HClO
* HĐ 5: sửa bài 6 trang 106
2HCl + Na2CO3 
→ 2NaCl + CO2 + H2O
Sục khí Cl2 qua dd Na2CO3 thấy có * HĐ 6: Hs lắng nghe, ghi chép.
t
khí CO2 thoát ra. Viết ptpu.
C1 : H2SO4(đ) + KCl 
→ KHSO4 + HCl
0

0

0

* HĐ 6: sửa bài 3 trang 106
Cho H2SO4(đ), H2O, KCl (rắn). Hãy
điều chế HCl theo 2 cách.

dpdd
→ 2KOH + Cl2 + H2
C2 : 2KCl + 2H2O 
mnx
t
Cl2 + H2 
→ 2HCl
0


4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
GV: Lê Đình Yên


Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa

V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ………………
tiết: ………
Ôn tập về tính chất của clo và hợp chất có oxi của clo
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố ôn tập tính chất hoá học của Cl2 và hợp chất của clo.
- Sửa bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh:
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Phương pháp:
Đàm thoại – thảo luận.
IV. Tiến trình day – học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng

Sĩ số
Ghi chú
Lớp 10A2
25
Lớp 10A3
26
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HĐ 1:Hãy cho biết một số hợp * HĐ 1:Hs trả lời.
chất có oxi của clo mà em đã - Nước Javen, clorua vôi
học?
* HĐ 2: hs trả lời.
Chúng đều có tính oxi hoá mạnh nên được dùng để tẩy
* HĐ 2: Cho biết tính chất hoá trắng vải, sợi, giấy…
học của các hợp chất trên?
* HĐ 3: Hs lên bảng trình bày.
+ Nước Javen
- Sục khí Cl2 vào dung dịch kiềm ở nhiệt độ thường.
* HĐ 3: điều chế nước Javen, Cl2 + 2NaOH 
→ NaCl + NaClO + H2O
clorua vôi như thế nào?
- Điện phân dd NaCl không có màng ngăn
dpdd
2NaCl + 2H2O 
→ 2NaOH + Cl2 + H2
Cl2 + 2NaOH 
→ NaCl + NaClO + H2O
dpdd

Hoặc NaCl + H2O 
→ NaClO + H2
+ Clorua vôi
30 C
Cl2 + Ca(OH)2(sữa 
→ CaOCl2 + H2O
* HĐ 4: Trong PTN có các hoá
* HĐ 4: Hs lên bảng trình bày.
chất : NaCl, MnO2, NaOH,
Ta điều chế được nước Javen
0

GV: Lê Đình Yên


Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa

t
H2SO4(đ). Ta có thể điều chế H2SO4(đ) + NaCl 
→ NaHSO4 + HCl
được nước Javen không?
t
4HCl + MnO2 
→ MnCl2 + Cl2+2 H2O
Cl2 + 2NaOH 
→ NaCl + NaClO + H2O
* HĐ 5: Hs nghe Gv hướng dẫn, ghi chép.
* HĐ 5: Trong PtN có CaO,

t
H2SO4(đ) + NaCl 
→ NaHSO4 + HCl
H2O, MnO2, H2SO4 70%( D =
t
→ MnCl2 + Cl2+2 H2O
1,61g/ml), NaCl. Hỏi phải dùng 4HCl + MnO2 
→ Ca(OH)2
những chất gì và với lượng là CaO + H2O 
30 C
bao nhiêu để điều chế 254g Cl2 + Ca(OH)2(sữa 
→ CaOCl2 + H2O
254
CaOCl2.
0

0

0

0

0

(1)
(2)
(3)
(4)

nCaOCl2 =


= 2(mol )
127
Theo (4) : nCl2 = nCa (OH )2 = nCaOCl2 = 2(mol )

Theo (3) : nCaO = nCa (OH ) = 2(mol )
=> mCaO = 56.2 = 112 (g)
Theo (2) : nMnO = nCl = nCl (4) = 2(mol )
2

Điều chế HCl như thế nào? Viết
pt.
Điều chế Cl2 như thế nào ? viết
pt.
Điều chế Ca(OH)2 như thế nào?
Viết pt.
Viết pt điều chế clorua vôi?
Gv hướng dẫn Hs làm phần định
lượng.

2

2

2

=> mMnO = 2.87 = 176 (g)
2

Theo (2) : nHCl = 4nCl = 4.2 = 8(mol )

2

Theo (1) : nNaCl = nH SO = nHCl = 8(mol )
=> mNaCl = 8.58,5 = 468(g)
mH SO = 98.8 = 784(g)
2

2

4

4

784
.100 = 1120( g )
70
1120
=
= 695(ml )
1, 61

mddH 2 SO4 =
VddH 2 SO4

4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK bài 5.22/39 và SBT bài 5.27/40.
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Ngày soạn: ………………

Tiết: ………
Ôn tập về flo, brom, iot

I. Mục tiêu bài học:
GV: Lê Đình Yên


Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa

- Củng cố kiến thức bài Flo – Brom – Iot .
- So sánh tính oxi hoá của F2, Cl2, Br2, I2.
- Sửa các bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh: Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Phương pháp:
Đàm thoại – thảo luận.
IV. Tiến trình day – học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú
Lớp 10A2
25
Lớp 10A3

26
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HĐ 1:So sánh tính oxi hoá của các * HĐ 1:Hs lên bảng trả lời.
đơn chất F2, Cl2, Br2, I2. viết ptpu Tính oxi hoá của F2 > Cl2 > Br2 > I2
−252 C
chứng minh.
F2 + H2 →
2HF
as
Cl2 + H2 
→ 2HCl
Gv cho Hs lên bảng trình bày.
t cao , Pt
Br2 + H2 
→ 2HBr
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, bổ
350 −500 C
I2 + H2 ‡ˆ ˆˆ ˆˆ Ptˆˆ ˆˆ ˆˆ†ˆ 2HI
sung.
* HĐ 2: Phản ứng của các đươn chất * HĐ 2: hs trả lời.
→ 2HF + O2
halogen với nước xảy ra như thế F2 + H2O 
nào? Viết ptpu.
Cl2 + H2O ‡ˆ ˆ†
ˆˆ HCl + HClO
Br2 pu với H2O chậm hơn Cl2
Br2 + H2O ‡ˆ ˆ†

ˆˆ HBr + HBrO
I2 + H2O 

* HĐ 3: Hs khá lên bảng trình bày.
* HĐ 3: Muối NaCl có lẫn tạp chất
a) Lấy 1 ít muối NaCl có lẫn tạp chất hoà tan vào
NaI.
nước. Sau đó cho 1 ít hồ tinh bột vào dd trên. Sục khí
a) Làm thế nàoCMR trong muối
Cl2 vào hỗn hợp, nếu thấy HTB hoá xanh => NaCl
NaCl có lẫn NaI.
có lẫn NaI.
b) Làm thế nào để có NaCl tinh
Cl2 + 2NaI 
→ 2NaCl + I2
khiết.
I2 + HTB 
→ dd màu xanh đặc trưng.
b) Hoà tan hỗn hợp vào H2O, sục khí Cl2 dư vào hỗn
Gv cho 1 Hs khá lên bảng.
hợp trên.Cho xăng vào hỗn hợp rồi dùng phễu chiết
tách riêng I2 và dd NaCl. Cô cạn dd được NaCl tinh
khiết.
* HĐ 4: quan sát được hiện tượng gì
* HĐ 4: Hs khá trình bày.
khi ta thêm dần dần nước clo vào dd
- dung dịch xuất hiện màu xanh đặc trưng do có I 2
KI có HTB. Viết ptpu.
tạo thành tác dụng với HTB.
0


0

0

GV: Lê Đình Yên


Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa

Cl2 + 2KI 
→ 2KCl + I2
- Vẫn tiếp tục cho khí Cl2 vào thì :
Cl2 + H2O ‡ˆ ˆ†
ˆˆ HCl + HClO
- HClO có tính oxi hoá mạnh, có khả năng tẩy màu
nên ta sẽ thấy màu xanh bị mất dần. cuối cùng dd
* HĐ 5: Làm thế nào để phân biệt không còn màu xanh nữa.
các dung dịch : NaCl, NaF, NaBr, * HĐ 5: Hs trả lời
NaI.
Mt NaCl
NaF
NaBr
NaI
TT
Dd
Ko hiện ↓ vàng
↓ trắng

↓ vàng
AgNO3
tượng
nhạt
đậm
NaCl + AgNO3 
→ AgCl + NaNO3
NaBr + AgNO3 
→ AgBr + NaNO3
NaI+ AgNO3 
→ AgI + NaNO3
* HĐ 6:
* HĐ 6: Hs trả lời
I2 có lẫn tạp chất là NaI. Làm thế Cho hỗn hợp trên vào ống nghiệm đun nóng, I thăng
2
nào để thu được I2 tinh khiết.
hoa. Ngưng tụ được I2 rắn tinh khiết.
Hoặc hoà tan hỗn hợp vào H 2O, chỉ có NaI tan I 2
không tan ta thu được I2.
4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ………………..
Tiết: ………
Sửa bài kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức học kỳ I .

- Sửa bài thi học kỳ I theo đề thi của Sở.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, đề + đáp án thi học kỳ I.
2. Học sinh:
Sách vở ghi chép.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Lớp 10A2
Lớp 10A3
GV: Lê Đình Yên

Sĩ số
25
26

Ghi chú


Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

* HĐ 1:Gv sửa đề thi trắc I. Phần trắc nghiệm:
nghiệm theo đáp án của Sở.
Câu 1: D
Câu 2: B
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 5: C
Câu 6: A
Câu 7: A
Câu 8: D
Câu 9: D
Câu 10: C
Câu 11: A
Câu 12: C
* HĐ 2: Gv sửa đề thi tự luận.
II. Phần tự luận:
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học:
< 250 C
NaCl + H2SO4 t

→ NaHSO4 + HCl
as
H2 + Cl2 →
2HCl
Cl2 + 2Na
→ 2NaCl
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
Câu 2:
- Cho quỳ tím vào 4 dung dịch trên, dung dịch nào làm
làm quỳ tím hóa đỏ là HCl.

- Cho dung dịch AgNO3 vào 3 dung dịch còn lại, dung
dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là NaCl, dung dịch nào
xuất hiện kết tủa vàng nhạt là NaBr, dung dịch xuất hiện
kết tủa vàng là NaI:
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
Trắng
NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3
Vàng nhạt
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
Vàng
0

Câu 3: ta có nMnO =
2

26,1
= 0,3 (mol)
87

PTHH xảy ra:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2Cl2 + 2H2O
0,3
1,2
0,6
a) theo phương trình ta có nCl = 0,6 (mol)
2

VCl2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)

b) theo phương trình ta có nHCl= 1,2 (mol) => nồng độ

GV: Lê Đình Yên


Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa

của dung dịch HCl là:
CM =

1,2
= 0,3 (l)
0,4

c) ta có n Fe =

1,12
= 0,02 (mol)
56

ta có PTHH:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Vậy 0,02
0,6
Theo phương trình trên thì ta thấy clo dư.
4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT .
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ………………
Tiết: ………
Ôn tập về:
TÍNH CHẤT CỦA OXI-LƯU HUỲNH VÀ HIĐROSUNFUA
I. Mục tiêu bài học:
- Tiếp tục củng cố kiến thức về tính chất của oxi – lưu huỳnh .
- Củng cố tính chất của H2S.
- Sửa bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh: Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Phương pháp: Đàm thoại – thảo luận.
IV. Tiến trình day – học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Sĩ số
Lớp 10A2
25
Lớp 10A3
26
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
* HĐ 1:
Hoàn thành sơ đồ phản ứng (ghi
rõ đk)
(1)
(2)

→ SO2 
→ SO3
O2 
(4)
(3)
(5)
S → H2S 
→S
GV: Lê Đình Yên

Ghi chú

Hoạt động của học sinh
* HĐ 1:Hs lên bảng hoàn thành.
t
1. S + O2 
→ SO2
0

0

2. 2SO2 + O2 ‡ˆ ˆˆxtˆ,ˆt †ˆˆ 2SO3
t
3. S + H2 
→ H2S
0

t
4. 2H2S + 3O2 
→ 2SO2 + 2H2O

0


Trường THPT Cô Tô.

* HĐ 2: Bằng phương pháp hoá
học hãy nhận biết các khí sau:
H2S, O2, O3, HCl

Gv cho học sinh lên bảng làm bài.

Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, bổ
sung
* HĐ 3: Gv cho Hs lên bảng làm
bài tập 4/132/SGK

Tổ: Sinh - hóa

5. 2H2S + O2 
→ 2S + 2H2O
* HĐ 2: hs trả lời.
Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch KI có hồ tinh bột.
+ hồ tinh bột hoá xanh : khí O3
O3 + 2KI + H2O 
→ 2KOH + I2 + O2
+ không có hiện tượng gì : H2S, O2, HCl
Dẫn lần lượt 3 khí còn lại qua dung dịch AgNO3
+ khí tạo kết tủa đen : H2S
H2S + 2AgNO3 
→ Ag2S + 2HNO3

+ khí tạo kết tủa trắng : HCl
HCl + AgNO3 
→ AgCl + HNO3
+ không có hiện tượng gì : O2
* HĐ 3: Hs lên bảng làm bài tập 4/132/SGK
nZn =

0, 650
0, 224
= 0, 01(mol ) ; nS =
= 0, 007( mol )
65
32
0

t
S + Zn 
→ ZnS

Ta có :

nZn nS
>
=> Zn dư
1
1

Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa bổ nZn dư = 0,01 – 0,007 = 0,003 (mol)
sung, ghi điểm
=> mZn dư = 0,003 . 65 = 0,195 (g)

nZnS = nS = 0,007 (mol)
=> mZnS = 0,007 . 97 = 0,679 (g)
* HĐ 4: Gv cho Hs lên bảng làm * HĐ 4: Hs lên bảng làm bài tập 5/132/SGK.
bài tập 5/132/SGK.
t
3S + 2Al 
(1)
→ Al2S3
1,5x x
t
S + Fe 
(2)
→ FeS
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa , y y
0

0

bổ sung

nS =

1, 28
= 0, 04(mol )
32

Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Fe (x, y > 0)
Theo (1), (2) : nS = 1,5x + y = 0,04 (3)
mhh = mAl + mFe = 27x + 56y = 1,1 (4)
từ (3), (4) =>

x = 0,02
y = 0,01
mAl = 0,02 .27 = 0,54 (g)
% mAl =

0,54
.100% = 49%
1,1

%mFe = 51%
4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Đình Yên


Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ………………

Tiết: ………
Ôn tập về:SO2 - SO3 - H2SO4

I. Mục tiêu bài học:
- Tiếp tục củng cố kiến thức của tiết 53,54 .

- Làm các bài tập có liên quan đến tính chất hoá học của SO2, SO3, H2SO4.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh:
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Phương pháp:
Đàm thoại – thảo luận.
IV. Tiến trình day – học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú
Lớp 10A2
25
Lớp 10A3
26
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HĐ 1:Cho biết điểm giống và * HĐ 1:Hs lên bảng trả lời.
khác nhau về tính chất hoá học của - Giống nhau : đều có tính chất hoá học của oxit axit.
SO2 và SO3.
+ Làm quỳ tím ẩm hoá đỏ
+ Tác dụng với oxit bazo tan ,bazo tan tạo muối
SO2 + 2NaOH 
→ Na2SO3 + H2O
SO3 + 2NaOH 
→ Na2SO4 + H2O

- Khác nhau:
+ SO2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử
SO2 + 2H2S 
→ 3S + 2H2O
0

2SO2 + O2 ‡ˆ ˆˆxtˆ,ˆt †ˆˆ 2SO3
+ SO3 không có tính oxi hoá, không có tính khử.
* HĐ 2: Cho biết tính chất hoá học
* HĐ 2: hs trả lời.
của H2SO4 loãng và đặc.
H2SO4 loãng : là một axit mạnh
+ làm quỳ tím hoá đỏ
Gv cho học sinh trả lời.
+ tác dụng với oxit bazo, bazo tạo muối
+ tác dụng với muối khác
+ tác dụng với kim loại trước H2
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, bổ
H2SO4 đặc : có tính oxi hoá mạnh
sung
+ tác dụng hầu hết các kim loại trừ Au, Pt
+ tác dụng với nhiều phi kim , hợp chất
GV: Lê Đình Yên


Trường THPT Cô Tô.

H2SO4 đặc nguội không tác dụng
được với chất nào?
* HĐ 3: Gv cho Hs lên bảng làm bài

tập 8/139/SGK

Tổ: Sinh - hóa

+ rất háo nước
H2SO4 đặc nguội không tác dụng với Al, Fe.
* HĐ 3: Hs lên bảng làm bài tập 8/139/SGK
Fe
+
2HCl
+
H2

→ FeCl2
(1)
FeS
+
2HCl
+
H2S

→ FeCl2
(2)
H2S + Pb(NO3)2
+ 2HNO3

→ PbS ↓
(3)
2, 464


23,9

= 0,11(mol ) ; nPbS =
= 0,1(mol )
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa bổ nhh khí = 22, 4
239
sung, ghi điểm
từ (3) : nH S = nPbS = 0,1(mol )
2

từ (2) : nFeS = nH S = 0,1(mol )
2

=> nH = 0,11 − 0,1 = 0, 01(mol )
2

Mà nFe = nH = 0, 01(mol )
mFe = 0,01.56 = 0,56(g); mFeS = 0,1.87 = 8,7(g)
2

% mFe =

0,56
.100% = 6% ; %mFeS = 94%
9, 26

4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: ………………
Ôn tập về:Axit sunfuric và muối sunfat

Tiết: ………

I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố tính chất của axit H2SO4 và muối SO42− .
- Làm các bài tập có liên quan đến tính chất hoá học của axit H 2SO4 và muối
bài tập nhận biết, bài tập pha chế dung dịch, bài tập định lượng.
GV: Lê Đình Yên

SO42− :


Trường THPT Cô Tô.

Tổ: Sinh - hóa

II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh:
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Phương pháp:
Đàm thoại – thảo luận.
IV. Tiến trình day – học:
1. Ổn định lớp:

Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú
Lớp 10A2
25
Lớp 10A3
26
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HĐ 1:Nhận biết dung dịch * HĐ 1:Hs lên bảng trả lời.
H2SO4 và muối sunfat ta dùng Dùng dung dịch Ba2+, hiện tượng quan sát được là có kết
thuốc thử nào? Hiện tượng quan tủa trắng được tạo thành.
sát được là gi?
Ba 2+ + SO42− 
→ BaSO 4

* HĐ 2: Bằng phương pháp hoá
học hãy nhận biết các dung dịch
sau: HCl, H2SO4, HNO3, H2S.

* HĐ 2: hs trả lời.
Mt
HCl
Tt

H2SO4

HNO3


Dd BaCl2 Ko hiện
↓ Ko hiện
tượng
tượng
trắng
Dd
Ko hiện

AgNO3
tượng
trắng
H2SO4 + BaCl2 
→ BaSO4 ↓ trắng + 2HCl
HCl + AgNO3 
→ AgCl ↓ trắng + HNO3
Gv cho học sinh trả lời.
H2S + 2AgNO3 
→ Ag2S ↓ đen + 2HNO3
* HĐ 3: Hs lên bảng làm bài tập.
Mt
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa,
HCl
H2SO4
HNO3
Tt
bổ sung
Dd BaCl2 Ko hiện
↓ Ko hiện
tượng

tượng
trắng
Dd
Ko hiện

AgNO3
tượng
trắng
* HĐ 4: Học sinh trình bày ý kiến
* HĐ 3: Chỉ dùng thêm quỳ tím
a) mddH SO 98% = D.V = 1,84.100 = 184(g)
hãy nhận biết các dd sau :
40
H2SO4, Ba(OH)2, K2SO4, NaCl 184g H2SO498%
40%
mH O
0%
58
2

2

Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa
bổ sung, ghi điểm
GV: Lê Đình Yên

4

H2 S
Ko hiện

tượng
↓ đen

H2 S
Ko hiện
tượng
↓ đen


×