Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

Giáo án 10 nâng cao đầy đủ - cực hay không phải sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 165 trang )

Phần 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Bài 1 : CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
* * *
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các cấp tổ chức của thế giới sống, đặc điểm của từng cấp tổ chức
sống, đặc biệt là cấp TS là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.
- Học sinh nắm được hệ sống là hệ mở có tổ chức phức tạp theo cấp bậc tương tác nhau
và với môi trường sống, tiến hóa.
- Nêu sự đa dạng và thống nhất của các cấp tổ chức.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh để thấy rõ mối quan hệ mật thiết về cấu
trúc và cn của thế giới sống.
- Biết vận dụng những KT đã học để giải thích 1 số hiện tượng trong cuộc sống.
3. Thái độ
- Thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất.
II- Phương tiện – phương pháp
- Phương tiện: Tranh phóng to H.1 SGK., phiếu học tập
- Phương pháp: Hỏi đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm.
III- Tiến trình dạy-học
1- Kiểm tra bài cũ :
2- Bài mới :


Vào bài : Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ 1 hoặc nhiều tế bào và thế giới sống
được tổ chức theo các cấp: phân tử → đại phân tử → bào quan → tế bào → mô cơ quan →
hệ cơ quan → cơ thể → QT loài → Qx → HST → SQ → vào bài mới (2’).
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: Các cấp tổ
chức của tổ chức sống..
- GV đặt câu hỏi những tính


chất cơ bản nào để phân biệt
VCVC với cơ thể sống ?
Đặc tính nào là đặc tính cơ
bản của thế giới sống ?
- Những tính chất cơ bản
để phân biệt VCVC với cơ
thể sống. Sự TĐC, sinh
trưởng, phát triển, sinh sản
và cảm ứng, thích nghi với
nhiễm sắc thể.
- Đặc tính cơ bản của cơ
thể sống là tổ chức theo
I. Các cấp tổ chức của
thế giới sống:
1. Cấp tế bào :
- TB là đơn vị tổ chức cơ
bản của hoạt động sống vi
các hoạt động sống đều
diễn ra trong tế bào.
Tuần: Tiết:
NS:
ND:
……… cấp bậc có mối
quan hệ lẫn nhau.
- Tế bào gồm các thành
phần màng sinh chất, tế
bào chất, nhân.
- Tế bào được cấu tạo từ:
+ các phân tử: là các chất
VC và cách CHC → CHC

đa phần.
- GV: Sử dụng phiếu học
tập. Quan sát sđ H.1 trong
SGK trả lời:
+ Có bao nhiêu cấp tổ
chức sống được xếp theo thứ
tự từ thấp đến cao ?
+ Mối quan hệ giữa các
cấp tổ chức sống ?
- GV chốt lại: Có 5 cấp tổ
chức chính của thế giới
sống. Tuy nhiên ở 1 số cấp
còn có những cấp trung gian.
- Tại sao tế bào là đơn vị tổ
chức cơ bản của sự sống ?
- Tế bào là cấp tổ chức cao
nhất
* Liên hệ thực tế: Virut chưa
có cấu tạo tế bào có phải là
tổ chức sống không?
- Có 5 cấp tổ chức sống và
được xếp theo thứ tự từ
thấp đến cao theo cấp bảo
TT nhau và TT với mđ.
HST – SQ 5
↑↓
QX 4
↑↓
QT – loài 3
↑↓

Cơ thể 2
↑↓
Tế bào 1
↑↓
Bào quan
↑↓
các đại phân Cấp trung
gian
↑↓
phân tử
- Vì tế bào là đơn vị cấu
trúc và cn của tất cả các cơ
thể sống và tổ chức sống
xh khi có tế bào.
* Vi rút không phải là tổ
chức sống mà là 1 dạng
sống vì chúng sống kí sinh
trong tế bào.
+ các loại phân tử: Chủ yếu
là Prôtein và a.nu. Có sô số
quyết định sự sống của tế
bào.
+ Bào quan: gồm các đại
phân tử và phức hợp trên
phân tử có cn nhất định
trong tế bào
2. Cấp cơ thể:
- Cơ thể đơn bào: chỉ 1 tế
bào thực hiện đủ cn của 1
cơ thể sống

- Cơ thể đa bào: cấu tạo
gồm nhiều tế bào: nhiều tế
bào có cùng 1 cn → mô →
cơ quan → hệ cơ quan →
cơ thể.
Cơ thể sống là 1 thể thống
nhất thích nghi được với
mt.
? Nếu tế bào cơ tim, mô cơ
tim, quả tim, hệ tuần hoàn bị
tách ra khỏi cơ thể chúng có
hoạt động sống được
- HS: Chúng không sống
được vì hệ tuần hoàn hoạt
động phải có sự phối hợp
của các hệ khác nhờ: hô
không ? Tại sao ? hấp, tiêu hóa.
3. Cấp QT – loài:
- Dựa vào KT cũ hãy cho
VD về QT → QT là gì ?
- VD: QT kiến, mới …
- CT là tập hợp các cá thể
cộng hoài sống chung nhau
- QT bao gồm các cá thể
cùng loài, sống chung với
nhau trong 1 vùng địa lí
nhất định.
- QT là đơn vị sinh sản tiến
hóa của loài.
- QX là gì ? Cho VD dựa

vào sđ H.1 SGK.
- QX là tập hợp nhiều QT
sống cùng 1 khu vực địa lí
4. Cấp quần xã.
Gồm nhiều Qt khác loài
sống cùng 1 khu vực địa lí
nhất định.
- HST là gì ? Cho VD về hệ
sinh thái
- HST là bao gồm các QX.
VD: HST nước ngọt
5. Cấp HST – SQ
- HSt: bao gồm QXSV và
môi trường sống tạo nên
thể thống nhất.
- QS: tập hợp các HST
trong các quyển.
Hoạt động 2: Đặc điểm của
tổ chức của thể sống:
- Dựa vào sđ H.1 em hãy cho
biết tổ chức sống có đặc
điểm gì ?
- Ở mỗi đặc điểm của tổ
chức của thế giới sống. HV
cho HS cho VD minh họa ở
mỗi ý.
- Tổ chức sống só đặc
điểm:
+ Theo nguyên tắc thứ bậc:
+ Hệ thống mở và tự điều

chỉnh
+ Cấu trúc phù hợp với
chức năng.
+ Thể mới sống liên tục
tiến hóa.
II. Đặc điểm tổ chức của
thế giới sống:
- Tổ chức theo NT thức
bậc
- Cấu trúc phù hợp với cn.
- Hệ thống mở và tự điều
chỉnh
- Thế giới sống liên tục
tiến hóa.
 Tóm lại: Hệ sống là hệ mở có tổ chức theo cấp bậc tương tác từ thấp đến cao từ đơn
giản đến phức tạp gồm: TB → Qt → Qx → HST → SQ. TB là tổ chức giữa cấu trúc với cn,
giữa hệ với môi trường và hệ luôn tiến hóa (2’).
IV- Củng cố - dặn dò :
- Cho HS xếp lại sơ đồ về các cấp tổ chức của hệ sống.
- Sử dụng câu hỏi 3 cuối bài để KT quá trình tiếp thu của HS.
V- Dặn dò :
- Học sinh học bài và làm bài tập cuốn bài.
- Xem trước nội dung của bài 2.
VI- Rút kinh nghiệm :
Tuần: Tiết:
NS:
ND:
Bài 2 : GIỚI THIỆU CÁC GIỚI SINH VẬT
* * *
I- Mục tiêu :

1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm về giới
- Nêu được giới Sv cùng đặc điểm của từng giới, mối quan hệ về nguồn gốc các giới
2. Kỹ năng
- HS có khả năng phân loại Sv theo bật thang tiến hóa.
3. Thái độ
- Sinh giới thống nhất từ 1 nguồn gốc chung
- Giáo dục, bảo tồn đa dạng sinh học.
II- Phương tiện – phương pháp
- Phương tiện: Sơ đồ H.2 SGV, các bảng 2.1, 2.2 SGK
- Phương pháp: Diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
III- Tiến trình dạy-học
1- Kiểm tra bài cũ : ( 7’)
- Hãy nêu các cấp độ của hệ sống theo thức tự từ thấp đến cao tại sao tế bào là cấp tổ
chức cơ bản của sự sống.
- Các cấp tổ chức của thế giới sống có những đặc điểm nào ?
2- Bài mới :


Vào bài :
Để nghiên cứu sinh vật và sử dụng sinh vật vào mục đích sản xuất và đời sống cần
phân loại chúng, phải sắp xếp chúng vào hệ thống phân loại. Vậy nguyên tắc phân loại theo
khoa học là như thế nào ? Đó cũng là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học
Họat động 1: các giới sinh
vật
- HS cho VD về 1 số Sv mà
em quan sát được trong cuộc
sống hàng ngày.
- Dựa vào VD hay xếp lại

những SV nào có đặc điểm
giống nhau vào cùng nhóm.
- Giới là gì ?
- VD: Con gà, con chó, con
mèo, con heo, cây xoài,
cây mít, cây ổi …
+ Nhóm 1: Con gà, con
chó, con mèo, con heo.
+ Nhóm 2: Cây xoài, cây
mít, cây ổi …
- Giới bao gồm những Sv
có chung những đặc điểm
nhất định.
I. Các giới sinh vật:
1. Khái niệm về giới SV:
Giới được xem là đơn vị
phân loại lớn nhất, bao
gồm những Sv có đặc điêm
chung nhất định.2. 2. Hệ
thống 5 giới sinh vật:
a. Giới khởi sinh:
Bao gồm các Sv đơn bào
thuộc nhóm nhân sơ.
- Hiện nay người ta chia SV
thành 5 giới, nhưng tùy giai
đoạn lọch sử khác nhau ta
phân loại SV thành những
giới khác nhau.
- Hệ thống 5 giới Sv
- HS

- HS liệt kê sự khác giữa
các giới theo các dặc điểm
về cấu tạo đơn giản →
phức tạp → hoàn thiện về
phương thức dd.
VD: Giới khởi sinh quan
hệ cấu tạo 1 tế bào thuộc
nhóm nhân sơ còn ở giới
ng.sinh cấu tạo đơn bào
hoặc đa bào, tế bào nhân
thực → giới thực vật, cơ
thể đa phức tạp → giới
động vật, cơ thể đa bào, cq
chân trách …
⇒ Càng lên cao bậc thang
tiến hóa, đặc điểm cấu tạo
chung của mỗi giới càng
phức tạp, ngày càng hoàn
thiện.
- Sống dị dưỡng, tự dưỡng
VD: VK lam sống tự
dưỡng.
b. Giới nguyên sinh:
- Bao gồm SV có cơ thể
đơn bào hoặc đa bào bậc
thấp thuộc nhóm tế bào
nhân thực.
- Sống dị dưỡng hoặc tự
dưỡng
VD: Động vật nguyên sinh,

tảo, nấm nhấy.
c. Giới nấm:
- Là những SV đa bào,
phức tạp không có lục lạp.
- Sống cố định, dị dưỡng,
hoại sinh.
d. Giới thực vật:
- Bao gồm những Sv nhân
thực đa bào.
- Sống tự dưỡng nhờ quang
hợp, phần lớn sống cố
định.
e. Giới động vật:
- Bao gồm những SV đa
bào, nhân thực, sống dị
dưỡng, có kn chuyển động
Hoạt động 2: Các bậc phân
loại trong mỗi giới và sự đa
dạng SV.
- Nguyên tắc phần loại tong
mỗi giới sự vật như thế
nào ?
- GV cho 1 VD khác là: Cam
sành: loài cam
Chi: Cam, ……, họ: ……,
…….. ngành: hạt kìn →
giống TV
- Nguyên tắc phân loại
trong mỗi giới sinh vật là:
loài → chi → họ → bộ →

lớp → ngành → giới.
ND: trong SGK
II. Các bậc phân loại trong
mỗi giới:
- Sắp xếp các bậc phân loại
từ thấp đến cao.
Bài → chi (giống) → họ →
bộ → lớp → ngành → giới.
- Đặt tên loài theo nguyên
tắc dùng tên láp theo tiếng
latinh: Tên thứ nhất là Chi
(viết hoa); tên thức hai loài
(viết thường
- Em hãy kể tên 1 số loài họ
Cam, quýt phổ biến ở địa
phương
- VD: Chanh giấy, chanh,
núm; quýt đường, quýt
hồng, cam sành, cam mật
III. Đa dạng sinh vật:
Đa dạng SV thể hiện ở:
- Họac. giới thiệu HS về sự
đa dạng loài ở VN qua mục
“em có biết” SGK ⇒ HS
yêu tiên nhiên, đất nước, bảo
vệ môi trường.

- Đa dạng SV ở VN bị
giảm sút, độ ô nhiễm môi
trường ngày càng tăng,

nguồn tài nguyên ngày
càng cạn kiệt.
Nguyên nhân là do dân số
tăng nhanh, công ngiệp hóa
nhanh, khai thác không
hợp lí … Ảnh hưởng đến
đời sống con người
- HS bảo vệ môi trường
bằng cách tuyên truyền
mọi người. Có ý thức, bảo
vệ môi trường sống mình
ngày càng tốt hơn.
- Đa dạng loài
VD: Khoảng 100 nghìn
loài nấm.
- Đa dạng QX – đa dạng
HST. Loài, QX, HST luôn
biến đổi nhưng là hệ cân
bằng → cân bằng sinh
quyển
IV- Củng cố :
– Đặc điểm 5 giới và đặc điểm sai khác giữa các giới.
– Hệ thống phân loại trong mỗi giới.
– Cách đặt tên kép cho loài.
– Nêu tính đa dạng SH cũng như bảo tồn đa dạng sinh học.
– HS phần đóng khung ôn tập.
– SD câu hỏi SGK để đánh giá HS.
V- Dặn dò :
– Học và trả lời câu hỏi trong SGK.
– Xem trước nội dung bài 3.

VI- Rút kinh nghiệm :
Bài 3 : GIỚI KHỞI SINH, GIỚI NGUYÊN SINH VÀ GIỚI NẤM
* * *
I- Mục tiêu :
Tuần: Tiết:
NS:
ND:
1. Kiến thức
Học xong bài này HS phải
- Nêu được đặc điểm của giới khởi sinh; giới nguyên nhân và giới nấm.
- Phân biệt được đặc điểm của các SV thuộc SV
2. Kỹ năng
- Hình thành khả năng tư duy phân loại, so sánh giữa 3 giới với nhau.
- Ứng dụng VSV có vai trò trong đời sống con người.
3. Thái độ
- Hiểu được nguyên nhân làm thực phẩm bị hư hao trong cuộc sống, VSV có ích, VSV
có hại.
II- Phương tiện – phương pháp
- Phương tiện: Tranh vẽ sđ H.3.1; H.3.2 SGK.
Tranh về VK, động vật đơn bào, tảo, nấm.
- Phương pháp: Hỏi đáp, diễn giải, thảo luận nhóm.
III- Tiến trình dạy-học
1- Kiểm tra bài cũ ( 7’)
- Giới sinh vật là gì ? Chỉ bao nhiêu giới SV.
- Hãy viết tên khoa học của BHH cho biết hộ thuộc loại tigirs, thuộc chi Felis và tên sư
tử thuộc loài leo, thuộc chi Felis.
2- Bài mới :

Vào bài : Sinh vật xung quanh chúng ta rất đa dạng và phong phú nhưng chúng ta
chỉ nghe nhiều, biết nhiều và nói nhiều về sinh vật mà mình nhìn thấy được bằng mắt

thường. Còn các sinh vật mà chúng ta không nhìn thấy được bằng mắt thường thì trước đây
không được biết đến cho đến khi một nhà khoa học người Hà Lan tên là Lơ Ven Húc chế
tạo ra kính hiển vi, từ đó ông đã quan sát mọi thứ thấy được các tế bào của lá, trong nước
ao hồ ta tưởng là trong veo thì có nhiều những động vật nhỏ xíu. Đặc biệt khi ông soi lên
bựa răng của mình thì ông thấy có biết bao là « dã thú » (« dã thú » là tên các vi sinh vật có
trong bựa răng mà Lơ Ven Húc tự đặt cho chúng). Vậy đặc điểm cấu tạo của các vi sinh vật
đó như thế nào ? Hình thức dinh dưỡng của chúng ra sao ? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
vấn đề này qua bài 3.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học
- Có 5 giới sinh vật khác
nhau, mỗi giới có những đặc
điểm cấu tạo và phương thức
- Đời sống và cấu tạo của
I. Giới khởi sinh và giới
nấm:
1. Giới khởi sinh: Vi khuẩn
dd khác nhau ⇒ vào nội
dung bài mới (1’).
vi khuẩn:
+ Cấu tạo: KT từ 1 – 3 Mn,
thuộc nhóm tế bào nhân
sơ.
+ Sống khắp mọi nơi và
phương thức dinh dưỡng
rất đa dạng: Hóa tự dưỡng,
quang tự dưỡng, hóa dị
dưỡng, quang dị dưỡng.
- Cấu tạo: kích thước từ 1 –
3
m

µ
thuộc nhóm tế bào
nhân sơ.
- Sống khắp mọi nơi, có
nhiều phương thức dd: Hóa
tự dưỡng, quang tự dưỡng;
hóa dị dưỡng, quang dị
dưỡng.
- Tự dưỡng: SV có khả
năng tự tổng hợp CHC để
nuôi sống bản thân.
- Dị dưỡng: Không có khả
năng tự tổng hợp CHC để
nuôi sống mà phải lấy
CHC từ những SV khác.
- VVS cổ được tách ra khỏi
VK có đặc điểm khác biệt
với VK về cấu tạo của
thành tế bào, tổ chức bộ
gen, sống môi trường khắc
nghiệt.
- Sự khác biệt giữa hóa tự
dưỡng và quang tự dưỡng,
hóa dị dưỡng, quang dị
dưỡng
- Hóa – quang lấy nl từ 2
nguồn khác nhau. Hóa lấy
nl từ các phản ứng hóa
học. Quang lấynl từ ánh
sáng mặt trời để tổng hợp

h phân giải CHC làm TA.
- VSV cổ có đặc điểm khác
biệt nào so với vi khuẩn ?
- Khác biệt với vi khuẩn về
cấu tạo của thành tế bào, tổ
chức của bộ gen, sống môi
trường rất khắc nghiệt.
- GV chốt lại: vi khuẩn có
thành tế bào là chất
pentiđôglicani hệ gen của
chúng không chứa intron và
VSV cổ ngược lại.
2. Giới nguyên sinh
(prôtista)
 Hãy nghiên sơ đồ H 3.1
và so sánh đặc điểm giữa các
nhóm giới nguyên sinh.
- HS sd sđ H.3.1
Cấu tạo:
• ĐV NS
• TVNS
• Nấm nhấy.
+ Vai trò của chúng đối
với đời sống.
- HS sd sđ H.3.1
Cấu tạo:
• ĐV NS
• TVNS
• Nấm nhấy.
+ Vai trò của chúng đối với

đời sống.
Hoạt động 2: Giá nấm
 Hãy n/c Sđ H 3.2 và chỉ
ra các dạng nấm khác nhau ở
những đặc điểm nào ?
- Nếu cấu tạo và hình thái
SS men và nấm sợi.
HS sử dụng Sđ H 3.2
II. Giới nấm:
Đặc điểm chung của nấm:
tế bào nhân sơ, đơn bào
hđa bào dạng sợi, có thanh
kitin lục tạp.
- Sống dị dưỡng, hoại
sinh,kí sinh, công sinh
- Sinh sản bằng bào tử,
Chủ yếu làm nấm men và
nấm sợi H 3.2 SGK.
Hoạt động 3: Vi sinh vật.
- Vi sinh vật là gì ? có cấu
tạo, đời sống, dinh dưỡng
như thế nào ?
- Là những SV có kích
thước bé gl VSV
- KT hiển vi, ST nhanh
phân bố rộng: VK, đVNS;
tảo đơn bào, nấm men.
III. Các nhóm vi sinh vật:
Là những SV có KT bé gl
VSV có chung đặc điểm:

KT nhỏ, ST nhanh, phân
bố rộng, thích ứng cao
nhưng: vi khuẩn, ĐVNS, vi
tảo và vi nấm.
- Nêu 1 vài ứng dụng của
VSV trong đời sống con
người. Ngoài 1 số VSV có
lợi còn có vài VSV có hại
chúng phân giải TA → TA
bị hư.
- Làm sữa chua, làm yorut
làm dưa chua
IV- Củng cố :
- Dùng sơ đồ nêu lại đặc điểm của các sinh vật trong 3 giới: khởi sinh, nguyên sinh và
nấm.
- Củng cố lại phần tóm tắt đóng khung.
V- Dặn dò :
- Học và trả lời, làm bài tập trong SGK.
- Xem trước nội dung bài sau.
VI- Rút kinh nghiệm :
Bài 4 : GIỚI THỰC VẬT
* * *
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức
– Nêu được đặc điểm chung của giới thực vật về cấu tạo, về dd.
Tuần: Tiết:
NS:
ND:
– Phân biệt được các ngành trong giới thực vật cùng các đặc điểm của chúng.
– Sự đa dạng của giới thực vật. Vai trò của nó đối với môi trường sống của con người.

2. Kỹ năng
– Khả năng phân loại, tư duy, hái quát ở HS.
3. Thái độ
– Thấy được sự đa dạng của nó đặc biệt là vai trò quan trọng của TV đối với sinh
quyền ngôi nhà chung của thế giới → ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường
sống, làm môi trường sống ngày càng tốt hơn.
II- Phương tiện – phương pháp
- Phương tiện: Vẽ to sđ H.4 SGK; sđ H.3 SGV
Tranh vẽ (sơ đồ) cây liễu, dương xỉ, thông, lúa, đậu.
- Phương pháp: Hỏi đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm.
III- Tiến trình dạy-học
1- Kiểm tra bài cũ : ( 7’)
- Giới khởi sinh, gồm những SV nào và có những đặc điểm gì ?
- Hãy nêu đặc điểm của giới nấm
2- Bài mới :


Vào bài : (1’)
Thực vật chung quanh chúng ta rất đa dạng và phong phú, hiện đã thống kê khoảng
ba trăm nghìn loài thực vật, chúng đa dạng về loài, về vùng phân bố, cấu tao, về lối sống,
thích nghi với các điều kiện sống khác nhau, chúng có vai trò quan trong trong tự nhiên và
đối với đời sống con người.
Vậy chúng gồm các ngành nào? Sự đa dạng của chúng ra sao chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài 4.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: Đặc điểm
chung của giới thực vật.
- Dựa vào kiến thức đã học
hãy nêu các đặc điểm điển
hình của thực vật ?

- Cụ thể đa bào phân hóa,
có lục lạp chứa clopophyl
nên có khả năng quan hệ
→ tự dưỡng, tế bào có
vách cenlluror, không di
động, thích nghi ở cạn.
I. Đặc điểm chung của giới
thực vật:
1. Đặc điểm về cấu tạo:
- SV nhân thực, đa bào
- Cụ thể có sự phân hóa
- Tế bào có vách cenlluoc,
chứa lục lạp.
- Dinh dưỡng của thực vật
thuộc nhóm tự dưỡng hay dị
dưỡng ? Giải thích
- Đa số thực vật thuộc
nhóm VS tự dưỡng và
trong tế bào có chứa lục
lạp → Có khả năng quang
2. Đặc điểm về dinh
dưỡng.
- Do có chứa lục lạp ở lá,
nên TV có kin quang hợp
hợp (lấy CO
2
, H
2
O, môi
trường sống)

tổng hợp CHC nuôi sống
bản thân.
 Nêu đặ điểm thực vật
thích nghi đời sống trên cạn
mà em biết.
- Dựa vào sđ H.4 nêu sự tiến
hóa của các ngành của giới
thực vật.
- Đặc điểm của thực vật
thích ngi với đời sống ở
cạn: Cơ thể cứng cáp; mọc
cố định, có lớp cotin chống
mất nước có khí khổng TĐ
khí, hệ mạch dẫn tuyền,
thụ phấn nhờ gió và côn
trùng, thụ tinh kép.
- Thực vật thích nghi trên
cạn có đặc điểm:
+ Lớp cutin bên ngoài,
biểu bì có khỉ khổng.
+ Có hệ mạch dần truyền
+ Thụ phần nhờ gió, nước,
côn trùng.
GV chốt lại: Sự thích nghi
với đời sống trên cạn của các
nhóm TV khác nhau là khác
nhau và hoàn thiện dần trong
quá trình tiến hóa lâu dài:
- Rêu: Chưa có mạch dẫn,
tinh trùng có roi, thụ tinh

nhờ nước, thể lệ giao tử
+ Bào tử riêng biệt.
- Sự tiến hóa của các
ngành trong giới thực vật
theo sđ H.4 SGK
+ Rêu: Chưa có mạch, tinh
trùng có roi, thụ tinh nhờ
nước.
+ Quyết: Có hệ mạch, TT
có roi, thụ tinh nhờ nước
(Dưong xỉ)
+ Thụ phấn kép, tạo được
phôi nhủ …………..
+ Hạt được quả bảo vệ
- Quyết: Có hệ mạch chưa
hoàn hảo, tinh trùng có roi,
thụ tinh nhờ nước, thế hệ
bào tử và giao tử vẫn riêng
biệt.
- Thực vật hạt trần: hệ mạch
hoàn thiện; tinh trùng không
roi, thụ tinh nhờ gió, thụ tinh
kép, hạt chưa được bảo vệ
trong quả.
- Thực vật hạt kín: sinh sản
đa dạng hơn, hiệu quả hơn
(thụ tinh nhờ gió, nhờ côn
trùng, hạt được quả bảo vệ,
có khả năng sinh sản sinh
dưỡng … và thích nghi với

những điều kiện sống khác
nhau)
Sơ đồ cây phát sinh giới TV
+ Hạt trần: có hệ mạch, thụ
tinh không roi, thụ phấn
nhờ gió hạt không được
bảo vệ (thông, tuế)
+ Hạt kín: có hệ mạch, thụ
tinh không roi, thụ phấn
nhờ gió nước, côn trùng.
Thụ tinh kép, hạt được bảo
vệ trong quả.
Hoạt động 2: Các ngành
thực vật và sự đa dạng giới
TV: sd sđ H.3 SGV.
- Giới thực vật bao gồm 4
ngành. Rêu, quyết, hạt
trần, hạt kín và có đặc
II. Các ngành thực vật:
- Thực vật có nguồn gốc từ
tảo lục đa bào nguyên
- Giới thực vật bao gồm mấy
ngành. Sự tiến hóa của các
ngành TV được tiến hóa như
thế nào.
điểm chung là thích nghi
trên môi trường cạn. Càng
lân cao bậc thang tiến hóa
sự thích nghi ngày càng
hợp lí.

thủy.
- Thực vật đa dạng, phân
bố rộng và thích nghi chủ
yếu là đời sống ở cạn. Giới
thực vật chia làm các
ngành: Rêu, quyết, hạt
trần, hạt kín H.4 SGK.
III. Đa dạng giới thực vật:
- Em hãy cho VD sự đa dạng
về loài của TV
- Đa dạng về thích nghi
- Vai trò của TV đối với tự
nhiên và con người.
- Giáo dục HS về yêu thiên
nhiên, cải tạo môi trường →
môi trường ngày càng tốt
hơn
- Giống quýt: quýt hồng,
quýt đường, quýt ta, quýt
TL, quýt TQ.
- Đa số sống ở cạn, 1 số
nước, 1 số nơi ẩm …
- Với tự nhiên: cải tạo môi
trường sống, cải thiện khí
hậu, lá phổi của TĐ.
- Với đời sống con người:
Cung cấp gỗ, là nguồn
thực phẩm …
- Thực vật rất đa dạng về
cá thể, về loài và về hoạt

động sống thích nghi với
các môi trường khác nhau.
- Thự vật có vai trò quan
trọng đối với tự nhiên và
đời sống con người.
 Tóm lại: Giới thực vật rất đa dạng phong phú về cá, lbái, môi trường sống … nhưng
đều có những đặc điểm chung về cấu tạo, về dd có vai trò quan trọng trong đời sống con
người. (2’)
IV- Củng cố : ( 3’)
– Nêu lại các đặc điểm chung của TV, đặc điểm riêng của từng ngành Sv.
– Vai trò của TV đối với tự nhiên và con người.
– HS sử dụng tóm tắt đóng khung để tự củng cố và ôn tập ở nhà.
V- Dặn dò : ( 1’)
– Học và trả lời, làm bài tập cuối bài trong SGK.
– Xem trước nội dung của bài 5.
VI- Rút kinh nghiệm :
Bài 5 : GIỚI ĐỘNG VẬT
* * *
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của giới động vật, liên hệ được các ngành thuộc giới động vật
cũng như đặc điểm của chúng.
- Phân biệt được các ngành của giới động vật cùng với đặc điểm của chúng.
- Sự đa dạng của giới động vật, vai trò của chúng.
Tuần: Tiết:
NS:
ND:
2. Kỹ năng
- Khả năng phân loại, khái quát, tư duy ở HS.
3. Thái độ

Thấy được sự đa dạng của động vật cũng như vai trò của chúng đối với con người. Từ
đó nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên động vật, đặc biệt là động vật quý hiếm.
II- Phương tiện – phương pháp
- Phương tiện: - Sơ đồ H.5 SGV, mẫu các động vật đại diện động vật không xương
sống và động vật có xương sống.
- Phương pháp:Hỏi đáp, diễn giải, thảo luận nhóm.
III- Tiến trình dạy-học
1- Kiểm tra bài cũ : ( 7’)
- Đặc điểm chung của giới thực vật
- Các ngành của giới thực vật
2- Bài mới :


Vào bài : Trong cuộc sống hàng ngày động vật có nhiều vai trò quan trọng trong
cuộc sống con người. Động vật thì rất đa dạng phong phú, để phâ loại chúng ⇒ Vào bài
mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: Đặc điểm
chung của giới động vật
- Hãy nêu các đặc đểim điển
hình của giới động vật.
- Các đặc điểm điển hình
của giới động vật là:
+ Sống di chuyển, dị
dưỡng
+ Tế bào không có vách
cenllcon
I. Đặc điểm chung của giới
động vật
1. Đặc điểm về Cấu tạo:

- SV nhân thực đa bào, cơ
thể gồm nhiều tế bào.
- Có sự phân hóa trong cấu
tạo cơ thể.
- Có hệ cơ quan vật động
và hệ thần kinh
- Động vật có hình thức, dd
như thế nào ?
- Dị dưỡng
- Di chuyển tích cựcc tìm
TA
- Hệ TKPT → khả năng
thích ứng cao với môi
trường sống.
2. Đặc điểm về dd:
- Phương thức dd là dị
dưỡng
- Hệ cơ pt → di chuyển
tích cực tìm TA.
- Hệ tkpt → khả năng thích
ứng cao với môi trường
sống.
 Hãy nêu các đặc điểm vầ + Tế bào động vật không
cấu tạo và lối sống của động
vật khác biệt với thực vật.
có xenllulôzơ, có hệ cơ
xương.
+ Đời sống dị dưỡng
+ Không có lục lạp
+ Dị dưỡng

+ Nhiều cơ quan phức tạp,
hệ cơ xương và thần kinh
pt nhất → phản ứng nhanh
→ thích nghi với sự thay
đổi môi trường sống.
Hoạt động 2: các ngành của
giới động vật:
- Giới động vật chia làm
mấy nhóm ? Đặc điểm khác
nhau giữa 2 nhóm này:
 Hãy nghiên cứu sơ đồ
hình 5 và chỉ ra các đặc
điểm khác nhau giữa các
nhóm đối với không xương
sống - đối với có xương
sống.
- Giới động vật chia làm 2
nhóm: Đối với có xương
sống và đối với không
xương sống. Sự khác biệt
giữa 2 nhóm này là:
∆ Cấu tạo
• Bộ xương
• Cấu tạo ngoài:
+ ĐVKXS: Kitin, vỏ đá
vôi
+ ĐVCXS: Vảy sừng bao
bọc.
• Hệ thần kinh.
• Cơ quan hô hấp

+ các ngành: thân lổ
• ĐVKXS: Quột khoang,
giun đất, giun tròn, thân
mền, giun đốt, chân khớp,
da gai.
• ĐVCXS: Nữa dây sống,
cá miệng tròn, cá sụm, cà
xương, lường cự, bò xát,
chim, thú.
II. Các ngành của giới
động vật:
- Giới động vật có nguồn
gốc tự lập, đoàn trùng với
nguyên thủy, tiến hóa càng
phức tạp về cấu tạo,
chuyển hóa về khả năng
thích nghi cao với môi
trường. Giới động vật được
chia làm 2 nhóm. Đối với
có xương sống và đối với
không xương sống.
Sự khác biệt cơ bản giữa 2
nhóm này là:
ĐVCXS ĐVKXS
- Có bộ
xương
trong
bằng sun
h bằng
xương.

- Không
có bộ
xương
trong.
- Có vẩy
sừng bao
bọc bên
ngoài cụ
thể
- Cơ thể
có bộ
xương
ngoài
bằng chất
kitin h có
vỏ đá vôi.
- Hệ thần
kinh, tim
mạch
- Hệ thần
kinh kém
pt (hạch,
chuỗi
bạch)
- Hô hấp
bằng
mang, da,
phổi
- Hô hấp
bằng ống

khí, da.
- Gồm
các
ngàng: 1
ngành →
ĐVCXS:
nữa dây
sống, cá
miệng
tròn, cá
sun, cá
sun, cá
xương,
lững cư
- Nhiều
ngành:
thân lở,
vuột
khoang
giun dẹp,
giun tròn,
thân mền,
giun đốt
chân
khớp, da
gai.
- Hãy cho ví dụ về sự đa
dạng trên ở đại phương:
- vai trò của động vật có đối
với đời sống con người:

- VD: Đa dạng về loài vịt,
gà …
- Đối với đời sống con
người động vật có lợi
(cung cấp thịt, sữa
trứng…) vừa có hại đối
với đời sống con người
VD: chuột phá hoại mùa
màng …
III. Đa dạng giới động vật
- Động vật rất phong phú
và đa dạng về cá thể, về
loài và có 2 vai trò quan
trọng đối với đời sống con
người
 Tóm lại: Giới động vật rất đa dạng phong phú về …………. Cơ thể, về môi trường
sống nhưng đều có những đặc điểm chung về cấu tạo, về dd và có vai trò quan trọng đối
với tự nhiên và con người (2’)
IV- Củng cố ( 3’)
- Giới động vật và giới thực vật có những đặc điểm sai khác.
- Sự sai khác về đặc điểm cấu tạo giữa ĐVCXS với ĐVKCS
- Sử dụng: phần tóm tắt trong khung và câu hỏi trong SGK để HS tự củng cố.
V- Dặn dò : ( 1’)
- Học và trả lời, làm BT các câu hỏi ở cuối bài.
- Xem trước nội dung bài thực hành.
VI- Rút kinh nghiệm :
Bài 6 : TH – ĐA DẠNG THẾ GIỚI SINH VẬT
* * *
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức

- Thấy rõ được sự đa dạng của thế giới sinh vật (cả trong các cấp tổ chứa tế bào, mô, cơ
quan, cơ thể) về cá thể, loài, QT, QX, HST, về cấu tạo và cả hoạt động và tập tính (chủ yếu
trong giới thực vật và giới động vật).
2. Kỹ năng
Phân loại, quan sát, khái quát, tư duy ở HS
3. Thái độ
Tuần: Tiết:
NS:
ND:
Nhận thức được giá trị và sự cần thiết phải bảo tồn đa dạng SV là trách nhiệm cả cộng
đồng trong đó có HS.
II- Phương tiện – phương pháp
- Phương tiện: Đĩa CD Rom, băng hình các mẫu vật, tranh vẽ về các cấp độ tổ chức và 5
giới Sv., máy chiếu, đầu video, máy tính.
- Phương pháp:
III. Nội dung và cách tiến hành:
1. Nội dung: - Quan sát sự đa dạng về các cấp tổ chức: (tế bào, mô, cơ quan, cơ thể, loài,
QX, HST)
- Quan sát đa dạng 5 giới sinh vật
+ Giới thiệu một hệ sinh thái
+ Giới thiệu đa dạng về cấu tạo, về tập tính, nơi ở của các cá thể cùng loài, khác loài,
cái, đực.
2. Cách tiến hành: Sưu tầm
- GV chuẩn bị đầy đủ các thiết bị tư liệu cần thiết
- Mục đích, yêu cầu buổi thực hành, hướng dẫn HS tự quan sát, ghi chép ngắn gọn về
độ sai khác giữa các cấp tổ chức, về nhóm SV về cấu tạo cơ thể, cơ quan, về màu sắc, về
tập tính … Sai khác giữa các HST khác nhau.
- Cuối buổi thực hành GV cần có tổng kết ngắn gọn về độ đa dạng của SV và nhiệm vụ
phải bảo tồn đa dạng SV, bảo tồn tài nguyên.
+ GV chỉ hướng dẫn, HS tự quan sát nhận định và ghi chép về độ đa dạng của 1 nhóm

nào đó.
+ Tùy theo điều kiện trường học và cho phép có thể lựa chọn các phương thức thực
hành.
• Quan sát chủ yếu giữa bộ sư tập.
• Quan sát hình ảnh qua băng, đĩa
• Quan sát hình ảnh qua tranh (Vẽ các loài hoa, cây cảnh, về đa dạng các hệ sinh thái).
IV. Thu hoạch:
- HS tự viết thu hoạch về sự đa dạng trong các cấp tổ chức và trong 5 giới HS đã quan
sát, phải bảo tồn đa dạng SH.
- HS đọc thêm mục “Em có hiểu” SGK.
VI- Rút kinh nghiệm :
Phần hai: SINH HỌC TẾ BÀO
Chương I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Bài 7 : CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC CỦA TẾ BÀO
* * *
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống. Trình bày sự tạo thành hợp chất
hữu cơ trong tế bào.
- Phân biệt các nguyên tố đa lượng, vi lượng và vai trò của chúng
Tuần: Tiết:
NS:
ND:
- Giải thích được tạo sao nước lại là 1 dm tốt. Nêu được các vai trò Sh của nước đối
với TB và cơ thể.
2. Kỹ năng
Phân tích hình vẽ, tư duy so sánh phân tích - tổng hợp - hoạt động nhóm và hoạt động
cá nhân
3. Thái độ
Thấy rõ tính thống nhất của vật chất

II- Phương tiện – phương pháp
- Phương tiện: Tranh vẽ H.7.1, H.7.2. SGK, tranh vẽ H.7.1, H.7.2. SGV
- Phương pháp: Diễn giải, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
III- Tiến trình dạy-học
1- Kiểm tra bài cũ :
2- Bài mới :

Vào bài : Có thể vào bài trực tiếp bằng cách đặt câu hỏi: “Em hãy cho biết thành
phần hóa học của TB bao gồm những chất nào ?
- Các nguyên tố hóa học chính cấu tạo nên các loại TB là gì ? tại sao TB
khác nhau lại được cấu tạo chung từ một nguyên tố nhất định ? Nước trong TB có vai trò gì
? ⇒ Vào bài mới (3’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học
Hoạt động 1:
Các nguyên tố hóa học cấu
tạo nên TB.
- Em hãy kể tên các nguyên
tố hóa học em biết ?
- GV thông báo cho HS biết
những nguyên tố hóa học có
trong TB còn các nguyên tố
HS vừa kể trên.
I. Các nguyên tố hóa học
cấu tạo nên TB:
1. Những nguyên tố hóa
học cấu tạo nên TB: Các
nguyên tố hóa học cấu
thành cơ thể sống bao gồm
khoảng 25 nguyên tố như
C, H, O, N, Ca, P, K, S …

- Dựa vào số liệu bảng 1 em
hiểu thế nào là nguyên tố đa
lượng, nguyên tố vị lượng.
Cho VD.
- Giải thích tại sao: C, H, O,
N là các nguyên tố chính cấu
trúc nên TB và cơ thể sống ?
- Nguyên tố đa lượng là
nguyên tố có khối lượng
chất sống của cơ thể lớn
hơn 0,01% và ngược lại
các nguyên tố vị lượng
chất sống nhỏ hơn 0,81%.
CD: đa lượng: C, H, O, N

Vị lượng, Mn, Zn, Cu,
Mo…
2. Các nguyên tố đa lượng,
vị lượng
- Nguyên tố đa lượng là
nguyên tố chứa lượng chất
sống lớn hơn 0,01%. VD:
C, H, O, N, Ca …
- Nguyên tố đa lượng, là
các nguyên tố chứa lượng
chất sống nhỏ hơn 90,1%
- C là nguyên tố đặc biệt
- C, H, O, N là nguyên tố
chiếm khối lượng chất
sống nhiều. Đặc biệt là C

là nguyên tố quan trọng tạo
nên sự đa dạng của các đại
phân tử hữu cơ (vì cấu tạo
của nguyên tử C: có 4 e
ngoài cùng → 4 liên
kếthóa trị cùng 1 lúc với
các nguyên tố khác)
quan trọng trong việc tạo
nên sự đa dạng của các đại
phân tử hữu cơ.
- Hoạt động nhóm:
- Phiếu học tập 1: Bài 7 vài
trò của các nguyên tố hóa
học:
3. Vai trò của các nguyên
tố hóa học trong tế bào:
- các nguyên tố C, H, O, N
là nguyên tố chủ yếu của
các hợp chất hữu cơ xây
dựng nên cấu trúc TB.
Em hãy nêu triệu chứng của cây trồng khi thiếu các
nguyên tố khoáng sau:
Các nguyên tố hóa học Triệu chứng thiếu các
nguyên tố hóa học
1. Đạm (N)
2. Lân (P)
3. Kali (K)
4. CanXi (Ca)
5. Magiê (Mg)
1. Đạm (N) Cây cần cỏi, lá

càng, nhỏ, thân gầy, ngắn.
2. Lân (P): lá nhỏn, màu
vàng đỏ, quả chín muộn, chịu
hạn kém.
3. Kali (K): Cây mền yếu,
mép và ngon lá màu vàng dễ
đỏ, sâu bệnh.
4. CanXi (Ca): Rễ cây bị
thối, bộ phận non bị héo.
5. Magiê (Mg): Lá ua1 vàng
- Các nguyên tố vị lượng
(Mn, Cu, Zn, Clo …) là
thành phần cấu trúc bắt
buộc của hệ EnZim xúc tác
các phân tử hóa học.
- GV mở rộng: các nguyên
tố vị lượng có vai trò quan
trọng trong việc hình thành
các EnZim, vitamin, quá
trình oxi hóa, bảo đảm sự
TĐC … Thiếu các nguyên tố
vị lượng cây bị rối loạn
trong qts.
- Không phải tất cả các SV
đều cần các nguyên tố sinh
học như nhau (trừ: C, H, O,
N) mà từng SV, tùy gđ pt mà
nhu cầu từng nguyên tố khác
nhau
VD: đối với lai cần nhiều

lân, cá đối với các loại cây
lấy thân, lá (các loại rau) thì
cần nhiều đạm CN)
Hoạt động 2: Nước và vai
trò của nước đối với tế bào.
II. Nước và vai trò của
nước đối với tế bào.
- Dựa vào sđ H.7.1 hãy cho
biết cấu trúc hóa học của
phẩn ứng nước ?
Sử dụng tranh 7.1 SGK
- HS hoạt động nhóm thảo
luận giải thích tạo sao con
nhện nước lại có thể đứng và
chạy được trên mặt nước?
- cấu tạo hóa học của nước
gồm 2 nguyên tử H liên kết
cộng hóa trị với 1 nguyên
tử Oxi → công thức: H
2
O.
- Hai nguyên tử Hidrô liên
kết với 1 nguyên tử O
2

nước có tính phân cực sự
hấp dẫn tĩnh điện giữa các
phân tử nước tạo nên mới
liên kết yếu (liên kết hóa)
tạo ra mạng lưới nước.

- Con nhện nước có thể
đứng và chạy được trên
mặt nước là do nước có
tính phân cực, sự hấp dẫn
tĩnh điện giữa các phân tử
nước tạo thành mạng lưới
nước, làm cho nước có sức
căng bề mặt. Ngoài ra còn
do cấu tạo ch6an nhện và
khối lượng cơ thể nhỏ).
- Nước được tạo từ 1
nguyên tử Oxi kết hợp vời
nguyên tử Hidro bằng liên
kết hóa trị: Do đổi e mới
liên kết hóa trị bị kéo lệnh
về phía Oxi nên phân tử
nước có tính phân cực.
- Hai nguyên tử H liên kết
với 1 nguyên tử O
2
→ phân
tử nước có tính phân cực
mang đại lượng ở khu vực
gần với nguyên tử H và
mang điện tích âm ở khu
vực gần với nguyên tử O
2
→ nước có xứ căng bề mặt
→ tạo ra mạng lưới nước.
2. Vai trò của nước đối với

TB:
 Dựa vào hình 7.2 SGK
hãy giải thích tại sao nước là
1 dung môi tốt ?
- Nước là 1 dung môi tốt vì
do tính chất phân cực và
khả năng tạo ra những liên
kết H của các phân tử nước
liên kết với các nguyên tố
hóa học khác dưới dạy ion.
Nước là dung môi hòa tan
nhiều chất cần thếit cho sự
sống.
- Nước là dung môi phổ
biến hòa tan các chất.
- Là môi trường phản ứng
của các thành phần hóa học
trong tế bào.
- Là nghiệu cho các phản
ứng sinh học và điều hòa t
o
của cơ thể t
o
và của môi
trường.
- Nếu thiếu nước thì cơ thể
sống có tồn tại được không ?
- Nếu thiếu nước thì cơ thể
sống không tồn tại được vì
cơ thể bị ngừng sự TĐC

cũng như các phản ứng
sinh hóa cũng bị ngừng
tuệ.
- Nước rất cần thiết cho cơ
thể sống. Tại sao nước nhiều
thì cây chết ?
- Nước cần thiết cho cơ thể
sống nhưng nước nhiều
làm cây chết vì rễ cây
không làm cây chết vì rễ
cây không thực hiện được
hô hấp → sẽ bị thối →
chết.
IV- Củng cố : ( 5’ )
- Tại sao phải bón phân hợp lí cho cây trồng ?
- Tại sao phải đa dạng các món ăn hàng ngày.
- tại sao khi quy hoạch đô thị, người ta cần dành 1 khoảng đất thích hợp để trồng cây
xanh.
- Giải thích vai trò cùa các công viên ? Các hồ ứơc đối với các thành phần đông dân
- Cho HS đọc phần tóm tắt trong khung cuối bài.
V- Dặn dò : ( 1’ )
- Học sinh học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước nội dung bài 8.
VI- Rút kinh nghiệm :
Bài 8 : CACBOHIĐRAT (SACCARIT) VÀ LIPIT
* * *
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Phân biệt được các thuật ngữ: đơn phân (mônome), đa phân (pôlime) đại phân tử.
- Nêu được vai trò của Cacbohydrat và lipit trong TB, cơ thể.

- Phân biệt được saccanit, lipit về cấu tạo, tính chất, vai trò.
2. Kỹ năng
Phân biệt được Saccarit và lipit về cấu tạo, tính chất, vai trò.
3. Thái độ
II- Phương tiện – phương pháp
- Phương tiện: Hình từ 8.1 → 8.6 SGK.
Tuần: Tiết:
NS:
ND:

×