lời mở đầu
Kế toán là một trong những thực tiễn quan
trọng nhất trong quản lý kinh tế. Mỗi nhà đầu
t hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào
công tác kế toán để biết tình hình và kết
quả kinh doanh.
Hiện nay nớc ta đang trong quá trình
chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang nền kinh tế
thị trờng có sự quản lý của nhà nớc. Công tác
quản lý kinh tế đang đứng trớc yêu cầu và nội
dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và
không ít phức tạp. Là một công cụ thu thập xử
lý và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh
tế cho nhiều đối tợng khác nhau bên trong
cũng nh bên ngoài doanh nghiệp nên công tác
kế toán cũng trải qua những cải biến sâu
sắc, phù hợp với thực trạng nền kinh tế. Việc
thực hiện tốt hay không tốt đèu ảnh hởng đến
chất lợng và hiệu quả của công tác quản lý.
Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu,
nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ,
gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản
lý có hiệu quả. Mặt khác, tổ chức công tác kế
toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ
sở quan trọng trong việc điều hành, chỉ đạo
sản xuất kinh doanh.
Qua quá trình học tập môn kế toán doanh
nghiêp sản xuất và tìm hiểu thực tế tại Xí
Báo cáo kế toán
1
nghiệp may thuộc Công ty cổ phần Thuỳ
Trang, đồng thời đợc sự giúp đỡ tận tình của
thầy cô giáo cũng nh các cô chú kế toán của Xí
nghiệp may thuộc Công ty cổ phần Thuỳ
Trang. Em đã chọn đề tài :
"Thực trạng công tác hạch toán kế toán
tổng hợp tại Xí nghiệp may thuộc Công ty
cổ phần Thuỳ Trang "
Báo cáo gồm 3 phần :
Phần I
: Giới thiệu chung về xí nghiệp dệt
may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp
Phần II
: Thực trạng công tác hạch toán kế
toán tại xí nghiệp
Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công
tác hạch toán kế toán của xí nghiệp
Do thời gian thực tập còn ít và khả năng
của bản thân còn han chế nên bản báo cáo
thực tập không tránh khỏi thiếu sót. Em rất
mong nhận đợc sự đóng góp của thầy cô và
các bạn để hoàn thiện hơn. Em xin chân
thành cảm ơn.
Báo cáo kế toán
2
Phần I: Giới thiệu chung về xí nghiệp dêt
may
xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp
I. Quá trình hình thành và phát triển
của Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ
phần Thuỳ Trang.
Tên xí nghiệp : Xí nghiệp may thuộc
Công ty cổ phần Thuỳ Trang
Thuộc công ty : Công ty vật liệu xây dựng
và xuất nhập khẩu Hồng Hà
Địa chỉ XN
Hà Nội
Điện thoại
: 446 đờng Bởi - Ba Đình : 04.8685841
Theo quyết định số 36/2000 QĐUB ngày
14/4/2000 của UBND thành phố Hà Nội về việc
việc sát nhập Công ty kinh doanh xuất nhập
khẩu Hồng Hà và Công ty sản xuất vât liệu
xây dng Hà Nội. Cho phép Công ty vật liệu
xây dựng và xuất nhập khẩu Hồng Hà đợc
thành lập Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ
Báo cáo kế toán
3
phần Thuỳ Trang. Xí nghiệp kinh doanh các
ngành nghề chủ yếu sau :
[
_ Tổ chức sản xuất và kinh doanh các
sản phẩm về dệt may
_ Các dịch vụ về thơng mại
+ Cung cấp vật liệu xây dựng
+ Vận chuyển kho bãi
+ Dịch vụ mua bán, ký gửi vật t
+ Kinh doanh nớc giải khát, nớc tinh
khiết
_ Xây dựng cầu đờng
II. Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp.
_ Là xí nghiệp mang tính chất đơn vị
hạch toán kinh doanh độc lập có quan hệ hợp
đồng kinh tế với các đơn vị khác nhng vẫn
trực thuộc Công ty vật liệu xây dựng và xuất
nhập khẩu Hồng Hà, nên hàng năm xí nghiệp
vẫn phải xây dựng kế hoạch sản xuất kinh
doanh để báo cáo nên công ty. Công ty sẽ tổ
Báo cáo kế toán
4
chức chỉ đạo mạng lới lu thông hàng hoá, phân
phối, hỗ trợ và giúp đỡ tuyến dới
_ Xí nghiệp có nhiệm vụ sử dụng, bảo toàn
và phát triển vốn đúng chế đọ hiện hành.
_ Tuân thủ hợp đồng kinh tế đã ký, đảm
bảo chữ tín đối với bạn hàng.
_ Nắm bắt khả năng sản xuất kinh doanh,
nhu cầu của thị trờng để tổ chức sản xuất
kinh doanh hợp lý.
_ Chấp hành và thực hiện nghiêm
chỉnhchế đọ nộp ngân sách nhà nớc, đồng
thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho ngời lao
động.
Báo cáo kế toán
5
III. Tổ chức bộ máy quản lý
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của xí
nghiệp thuộc cơ cấu quản lý trực tuyến. Bộ
máy quản lý của xí ngiệp đợc thể hiện qua sơ
đồ sau :
Giám đốc
Phòn
g
fhh
tổ
bfjhbd
dbfchức
hành
dvvf
chính
ghjhjh
uyguỳg
gc
fhgjhg
hfhg
jfhhf
bffggfg
Báo cáo kế toán
Phòn
g
tài
chính
Phòn
g
xây
dựng
giao
thông
6
Phòn
g
dịch
vụ
2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của từng
bộ phận quản lý
_ Giám đốc xí nghiệp : Là ngời chịu trách
nhiệm trớc công ty, trớc pháp luật nhà nớc về
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp . Giám đốc là ngời có quyền điều
hành cao nhất trong xí nghiệp , phụ trách
chung quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp . Các hoạt cụ thể nh :
+ Công tác cán bộ lao động, tiền l-
ơng
ơng
+ Công tác kế toán tài chính, tiền l-
thụ. . . .
+ Công tác kế hoạch vật t tiêu
_ Phòng tổ chức hành chính : Giúp việc
cho giám đốc trong các hoạt động nh :
+ Tổ chức cán bộ lao động, tiền lơng
+ Soạn thảo quy chế tuyển dụng và
sử dụng lao động
+ Đào tạo, bồi dỡng, tuyển dụng điều
phối và sử dụng nhân lực hợp lý
+ Giải quyết các chính sách về lao
động
+ Công tác hồ sơ nhân sự, bảo vệ
an toàn nội bộ
Báo cáo kế toán
7
+ Tổ chức thực hiện đúng đắn các
chế độ chính sách của nhà nớc đối với cán bộ
công nhân viên về công tác bảo hộ lao động,
y tế, sức khoẻ...
_ Phòng tài chính : Có nhiệm vụ tổ chức
công tác tài chính giá cả , hạch toán các nghiệp
vụ nhằm góp phần bảo toàn và phát triển vốn
sản xuất . Giám sát đầy đủ , kịp thời và xác
định chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong kỳ. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp
lệnh thống kê kế toán và tài chính chủa nhà nớc.
+ Tham mu cho giám đốc điều
hành về kế hoạch thu chi , cập nhật chứng từ,
theo dõi sổ sách và kiểm tra các chế độ tài
chính kế toán.
+ Cung cấp số liệu cho việc điều
hành sản xuất kinh doanh cho việc điều hành
sản xuất kinh doanh, phân tích hoạt động
kinh tế phục vụ cho việc lập kế hoạch và công
tác thống kê.
_ Phòng xây dựng giao thông : thực hiện
các nhiệm vụ do công ty giao, chịu trách
nhiệm về kỹ thuật chất lợng và tiến đọ công
trình. Tiếp nhận và quản lý vật t, kiểm tra
đôn đốc hàng ngày quá trình thi công đúng
thiết kế , đảm bảo chất lợng công trình.
Báo cáo kế toán
8
_ Phòng dịch vụ : Có nhiệm vụ bán
hàng,quảng cáo, giới thiệu và bán các sản
phẩm.
Mỗi phòng ban của xí nghiệp đều
có chức năng nhiệm vụ khác nhau nhng đều
có mục đích chung là tham mu cho giám đốc
để đa ra quyết định kinh doanh đúng đắn
và hợp lý nhất.
IV. Tổ chức bộ máy kế toán
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của đơn vị
Xí nghiệp quyết định chức năng và nhiệm vụ
của phòng kế toán nh sau:
- Phòng kế toán tài vụ tham mu cho giám
đốc về lĩnh vực quản lý tài chính chịu trách
nhiệm lập kế hoạch thu chi tài chính, kế hoạch
vay vốn ngân hàng đảm bảo cân đối tài
chính phục vụ cho công tác sản xuất kinh
doanh.
- Kiểm tra việc sử dụng bảo quản tài sản
vật t, tiền vốn đồng thời phát hiện và ngăn
chặn kịp thời các hành động tham ô lãng phí
phạm vi chính sách kinh tế tài chính của Nhà
nớc.
- Cung cấp số liệu cho việc điều hành sản
xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt
Báo cáo kế toán
9
động kinh tế nhằm phục vụ cho việc lập kế
hoạch và công tác thống kê.
1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Giám đốc
Kế toán trởng
Thủ
quỹ
Kế
toán
TGNH
và
tiền
vay
Kế
toán
công
nợ ng
ời
mua
và ng
ời bán
c
Báo cáo kế toán
10
Kế
toán
TSCĐ
Kế
toán
kho
hàng
c
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế
toán.
_ Kế toán trởng : Có nhiệm vụ tham mu
cho giám đốc, tổ chức lãnh đạo chung cho
từng phòng, bố trí công việc cho từng kế toán
viên. Là ngời chịu trách nhiệm thực thi hớng
dẫn thi hành chính sách, chế độ tài chính
cũng nh chịu trách nhiệm thi hành các quan
hệ tài chính với các đơn vị ngân hàng và
thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nớc.
_ Kế toán tiền gửi ngân hàng và tiền vay
: Căn cứ vào sổ phụ của ngân hàng, hàng
ngày ghi báo nợ , báo có cho các tài khoản có
liên quan. Theo dõi số d, uỷ nhiệm thu chi, trả
khế đúng han. Cuối tháng lên nhật ký chứng từ
số 2, 3. 4.
_ Kế toán công nợ ngời mua và ngời bán :
Theo dõi tiền hàng của khách, tình hình
thanh toán với các đơn vị đó. Cuối tháng vào
sổ chi tiết cho từng đơn vị và lên nhật ký
chứng từ số 5.
_ Kế toán kho hàng : Theo dõi lợng hàng
nhập, xuất, tồn trong tháng. Vào sổ chi tiết
nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hoá, lên
bảng kê số 8.
Báo cáo kế toán
11
_ Kế toán tài sản cố định : Theo dõi
tình hình tăng, giảm tài sản cố định. Vào sổ
chi tiết tài sản cố định và lên nhật ký chứng
từ số 9, bảng phân bổ số 3.
_ Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thu chi tiền
mặt hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu
chi. Đồng thời chịu trách nhiệm về quỹ của xí
nghiệp.
3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở
Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần
Thuỳ Trang.
Hình thức sổ kế toán : Hình thức sổ kế
toán mà xí nghiệp áp dụng là hình thức nhật
ký chứng từ. Trình tự ghi sổ theo sơ đồ :
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng phân
bổ
Bảng kê
nhật ký chứng từ
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ Cái
Sổ tổng hợp
chi tiết
Báo cáo kế
toán
Báo cáo kế toán
12
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu
Việc ghi chép hàng ngày đợc tiến hành
theo thủ tục quy đinh. Căn cứ vào chứng từ
gốc (đã kiểm tra ), kế toán ghi vào bảng kê,
bảng phân bổ nhật ký chứng từ liên quan.
Riêng các chứng từ liên quan đến tiền mặt
phải ghi vào sổ quỹ liên quan đến sổ (thẻ) chi
tiết thì trực tiếp ghi vào sổ (thẻ ) chi tiết đó.
Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ, lấy
số liệu ghi vào bảng kê và nhật ký có liên quan.
Đồng thời cộng các bảng kê, sổ chi tiết, lấy số
liệu ghi vào nhật ký chứng từ sau đó vào sổ
Cái. Cuối kỳ lấy số liệu sổ Cái, nhật ký chứng
từ bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng cân
đối và báo cáo kế toán khác.
Hình thức nhật ký mà Công ty áp dụng phù
hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty
và phù hợp với trình độ, và khả năng của cán
bộ kế toán. Đây là hình thức kế toán đợc xây
dựng trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết đảm bảo đợc các
mặt hàng kế toán đợc tiến hành song song.
Việc kiểm tra số liệu của Công ty đợc tiến
hành thờng xuyên, đồng đều ở tất cả các
khâu và trong tất các phần hành kế toán,
đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời nhạy bén
yêu cầu quản lý của Công ty.
Báo cáo kế toán
13
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế
toán tại Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ
phần Thuỳ Trang
Tháng 4 /2004 Xí nghiệp may thuộc Công ty
cổ phần Thuỳ Trang có tài liệu sau :
Nhà máy hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên tính thuế VAT
theo phơng pháp khấu trừ và tính giá vốn theo
phơng pháp bình quân gia quyền .Tính NVL
xuất kho theo phơng pháp nhập trớc
xuất trớc :
Hoạt động của XN trong tháng
I. D đầu kỳ các tài khoản :
Báo cáo kế toán
14
SHT
Tên tài khoản
K
111 Tiền mặt
112
141
Tiền gửi ngân
hàng
Phải thu của khách
hàng
Tạm ứng
142
Chi phí trả trớc
152
211
Nguyên vật liệu
tồn kho
Chi phí SXKD dở
dang
Thành phẩm tồn
kho
TSCĐ hữu hình
214
Hao mòn TSCĐ
311
Vay ngắn hạn
331
Phải trả ngời bán
334
Phải trả CNV
411
Nguồn vốn kinh
131
154
155
Báo cáo kế toán
15
D nợ
D có
50.850.00
0
458.963.0
00
78.179.00
0
92.700.00
0
141.052.3
94
429.022.8
75
183.074.2
36
211.623.9
50
2.543.096
.010
415.318.
785
1.651.12
3.401
184.150.
962
140.510.
169
600.679.
421
415
doanh
Lîi nhuËn cha
ph©n phèi
Quükhen thëng
phóc lîi
Tæng
B¸o c¸o kÕ to¸n
925
1.043.56
0.223
153.218.
000
4.188.56 4.188.5
1.465 61.465
16
Số d chi tiết các tài khoản :
* TK131 ; Phải thu của khách hàng
STT
1
2
3
4
5
* TK
STT
1
2
3
4
5
* TK
STT
1
2
3
Tên khách hàng
Công ty cổ phần Việt An
Công ty thơng mại & dichị
vụ Hằng Thảo
XN dệt may Phú Hng
Siêu thị Seoul
Cửa hàng thời trang Anh
Phơng
Tổng
311 : Vay ngắn hạn
Tên khách hàng
Ngân hàng ViệtComBank
Ngân hàng NN&PTNT
Công ty CP TM Thái Bình
Công ty xây dựng
Vinacolex
Tổng công ty dệt may VN
Tổng
D đầu kỳ
7.350.000
14.320.000
20.240.000
27.500.000
8.769.000
78.963.000
Số tiền
512.469.723
341.333.121
197.320.557
284.877.915
315.122.085
1.651.123.40
1
331 : Phải trả cho khách hàng
Tên khách hàng
Công ty TNHH Bảo Long
Xởng may Lê Hữu Thọ
Công ty TNHH Thiên Ngân
Báo cáo kế toán
17
D đầu kỳ
19.036.000
84.999.198
16.000.000
4
5
* TK
STT
1
2
3
Công ty bao bì Thành Đạt
Công ty sao Phơng Bắc
Tổng
141 : Tạm ứng
Tên nhân viên
Đặng Nhật Minh
Phí Hồng Nhung
Trần Thị Lan
Tổng
15.612.764
48.503.000
Số tiền
22.750.000
34.754.000
35.196.000
92.700.000
* TK 155 : Thành Phẩm
ST
Tên sản
T
phẩm
1 áo sơ mi
nam dài tay
2 áo sơ mi
nam cộc tay
3 Quần dài
nam
4 Quần dài nữ
5
6
áo sơ mi nữ
dài tay
áo sơ mi nữ
ngắn tay
Tổng
ĐVT
chi
ếc
chi
ếc
chi
ếc
chi
ếc
chi
ếc
chi
ếc
Số l- giávốn
ợng
1.300 42.650
850 31.069
750 46.850
500 35.090
1.600 32.143
900 28.510
TK 152 Nguyên vật liệu :
Báo cáo kế toán
18
Thành
tiền
55.445.
000
26.408.
650
35.137.
500
17.545.
000
51.428.
800
25.659.
000
STT
ĐVT
1
Tên
NVL
Vải sợi
2
Vải thô
m
3
m
4
Vải dệt
kim
Cúc to
Số lợng
13.77
2
17.05
8
9.278
kg
46
5
Cúc nhỏ
kg
60
6
Chun
bản to
chun
bản nhỏ
Chỉ
mầu
Chỉ
trắng
Phấn
Dầu
m
5.586
7
8
9
10
11
m
m
12.35
9
cuộ
377
n
cuộ
482
n
hộp
92
hộp
270
Đơn
Thành
giá
tiền
10.56 145.432.
0
320
8.980 153.180.
840
11.04 102.447.
2
676
31.01 1.426.55
2
2
29.51 1.770.60
0
0
563 3.144.91
8
491 6.068.26
9
13.11 4.943.22
2
4
12.91 6.226.47
8
6
8.005 736.460
13.50 3.645.54
2
0
Tổng
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh :
Báo cáo kế toán
19
1. Ngày 1/4 công ty TM & dịch vụ Hằng
Thảo thanh toán tiền còn nợ kỳ trớc cho XN
phiếu thu số 104
2. Ngày 2/4 XN nhập mua vải của công ty
Mai Hân theo HĐ số 006893 pNK số 102 , XN
cha thanh toán .
Tên hàng
Vải sợi
42/2 PE
Vải dệt
kim
Báo cáo kế toán
Số lợng
17.600
Đơn giá
10.580
12.300
11.040
20
3. Mua dây kéo của XN Hùng Anh theo HĐ
số 007694 ngày 2/4 PNK số 103 Xn cha thanh
toán tiền hàng.
Tên hàng
Số lợng ( chiếc ) Đơn giá
Khoá dài
1.020
1.560
Khoá
3.410
1.021
ngắn
4. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt ;
150.000.000 phiếu thu 105
5. Nhập mua chỉ mầu theo HĐ số 029442
ngày 2/4 PNK số 104 XN đã thanh toán bằng
tiền mặt , phiếu chi số 95
Tên hàng
Số lợng ( cuộn ) Đơn giá
Chỉ mầu 912
13.154
6. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng thời
trang Anh Phơng PXK số 116 ngày 2/4 , phiếu
thu số 106 XN tính và trả chiết khấu 1% cho
cửa hàng bằng tiền mặt phiếu chi số 96
STT
1
2
3
Tên sản
số lợng
giá bán
phẩm
( chiếc)
Sơ mi nam 150
71.500
dài tay
Sơ mi nữ
280
55.000
dài tay
Quần nam 195
78.000
7. Xuất vải sợi để sản xuất sản phẩm PXK
số 117 ngày 3/4
STT
Tên sản
Báo cáo kế toán
số lợng (m)
21
đơn giá
1
2
3
phẩm
Bộ đồ nam 4.125
10.560
Bộ đồ nữ
5.367
10.560
Bộ đồ trẻ
1.854
10.560
em
8. Xuất vải thô để sản xuất sản phẩm
PXK số 118 ngày 3/4
STT
1
2
3
Tên sản phẩm số lợng ( m)
đơn
giá
Bộ đồ nam
3.883,0
8.980
Bộ đồ nữ
6.138,0
8.980
Bộ đồ trẻ em 3.229,5
8.980
9. Xuất chỉ trắng để sản xuất sản phẩm
PXK số 119 ngày 3/4
STT
1
2
3
Tên sản phẩm Số lợng ( cuộn Đơn giá
)
Bộ đồ nam
115
12.918
Bộ đồ nữ
231
12.918
Bộ đồ trẻ em 95
12.918
10. Xuất chỉ màu để sản xuất sản phẩm ,
PXK số 120 ngày 3/4
STT
1
2
3
Tên sản phẩm số lợng
(cuộn )
Bộ đồ nam
170
Bộ đồ nữ
207
Bộ đồ trẻ em 239
Báo cáo kế toán
22
Đơn giá
13.112
13.112
13.154
11. Xuất gửi bán cho cửa hàng
Trinh ,PXk số 121 ngày 4/4
ST Tên sản phẩm
ĐVT
T
1
Sơ mi nữ dài tay
chiế
c
2
Sơ mi nữ N.tay
chiế
c
3
Quần dài nữ
chiế
c
95/6 Phan Chu
Số lợng
230
310
250
Giá
bán
55.0
00
50.0
00
59.5
00
12. Xí nghiệp thanh toán tiền cho công ty
TNHH Bảo Long Phiếu chi số 97
13.Vay ngắn hạn ngân hàng Vietcombank :
250.000.000 về nhập quỹ tiền mặt , phiếu
thu số 107 ngày 5/4
14. Ngày 5/4 Xí nghiệp thanh toán tiền cho
công ty Mai Hân phiếu chi số 98
15. Xuất phấn để sản xuất sản phẩm , PXK số
112 ngày 5/4.
STT
Tên sản
Số lợng
Đơn giá
phẩm
( hộp )
1
Bộ đồ nam
25
8.005
2
Bộ đồ nữ
43
8.005
3
Bộ đồ trẻ em 17
8.005
16. Mua suốt chỉ của công ty TNHH Thái Hà
theo HĐ số 0145173 ngày 5/4 , PXK số 105 XN
đã thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi số 99
STT
Tên sản
Số lợng (chiếc Đơn giá
Báo cáo kế toán
23
phẩm
)
1
Suốt chỉ
1.750
423
17. Nhập mua túi đựng quần áo của công ty
bao bì Mai Linh theo HĐ số 015420 ngày 5/4 ,
PNK số 106 , phiếu chi số 100
Tên hàng
Số lợng ( chiếc )
Đơn giá
Túi đựng
15.841
350
quần áo
18. Xuất bán cho công ty CP Nam Sơn , phiếu
xuất kho số 123 ngày 6/4 công ty đã thanh
toán cho XN bằng tiền gửi ngân hàng XN tính
và trả chiết khấu 2% cho công ty bằng tiền
mặt phiếu chi số 101.
STT
Tên sản phẩm
Số lợng
Giá bán
( chiếc )
1
sơ mi nam dài
750
71.500
tay
2
Sơ mi nam
500
59.000
ngắn tay
3
Sơ mi nữ dài
430
55.000
tay
4
Sơ mi nữ ngắn 345
50.000
tay
19. Xuất suốt chỉ để sản xuất sản phẩm ,
PXK số 124 ngày 6/4
STT
Tên sản phẩm
Số lợng
Đơn giá
( chiếc )
1
Bộ đồ nam
510
423
2
Bộ đồ nữ
325
423
3
Bộ đồ trẻ em
219
423
Báo cáo kế toán
24
B¸o c¸o kÕ to¸n
25