kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết28: 47 + 25
I. mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 47+25.
-áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Que tính:
- Nội dung bài tập 4 viết sẵn trên bảng (hoặc bảng phụ).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
các yêu cầu sau
- 2 HS lên bảng làm.
+ HS1: Tính nhẩm 47+5+2; 67+7+3;
37+6+6
+ HS2: Đặt tính rồi tính: 37+9; 57+5;
67+7; 47+6
- Nhận xét và cho điểm HS
B. bài mới.
* Hoạt động1:. Giới thiệu cộng 47+25
Bớc 1: Giới thiệu.
- Nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 25
que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que
tính?
- Nghe và phân tích đề toán.
? Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm
nh thế nào?
- Thực hiện phép cộng 47+25.
Bớc 2: Đi tìm kết quả.
-Y/C HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Thao tác trên que tính.
?47 que tính, thêm 25 que tính là bao
nhiêu que tính?
- 47 que tính thêm 25 que tính là 72 que
tính.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - Nêu cách đếm
Bớc 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
-Y/C 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện
phép tính. Các HS khác làm vào vở
- Đặt tính và thực hiện: 47
+
25
72
? Con đặt tính nh thế nào? - Viết 47 rồi viết 25 dới 47 sao cho 5
thẳng cột 7 với 7, 2 thẳng hàng với 4.
Viết dấu + và kẻ vạch ngang.
? Thực hiện tính từ đâu sang đâu? Hãy
nhẩm to kết quả của từng bớc tính.
- Thực hiện tính từ phải sang trái.
- HS nêu cách tính.
- Y/C HS khác nhắc lại cách đặt tính và - HS nêu.
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
thực hiện phép tính.
* Hoạt động2: Thực hành
Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài
- HS làm bài vào vở
-Y/C HS thông báo kết quả làm bài . - HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính 17+24; 77+3; 67+29
- Trả lời:
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 2: - Gọi 1 HS đọc Y/C của bài.
- Đúng ghi Đ; sai ghi S.
? Một phép tính làm đúng là phép tính nh
thế nào?
- Là phép tính đặt tính đúng (thẳng cột),
kết quả tính cũng phải đúng.
- Y/C HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. - HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn . - Bài bạn làm đúng/ sai.
?Tại sao lại điền sai vào phép tính b? - HS trả lời.
?Tại sao ý c, e lại ghi là S(sai)? Sai ở chỗ
nào?
- Vì 2 phép tính này đều sai kết quả do
không nhớ 1 chục từ hàng đơn vị sang
hàng chục.
- Y/C HS sửa lại các phép tính ghi sai. - Sửa lại vào giấy nháp.
Bài 3 : - Y/C HS đọc đề bài, tự làm
- HS làm vở
? Tại sao lại lấy 24 + 18? - Vì đội có 27 nữ, 18 nam. Muốn tính số
ngời cả đội phải gộp cả số nam và nữ lại
nên ta thực hiện phép cộng
27+18 = 45.
- Nhận xét và cho điểm
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
? Điền số nào vào ô trống? Tại sao? - Điền 7 vì 7 + 5 = 12, viết 2 nhớ 1.3
thêm 1 là 4. Vậy 37 cộng 5 bằng 42
- Yêu cầu HS làm ý b - Làm bài (điền 6 vào ô trống).
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
thực hiện phép tính 47+25.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về
phép cộng dạng 47 + 25
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết29: Luyện tập
I. mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Đặt tính và thực hiện các phép tính cộng có nhớ dạng: 7+5; 47+5; 47+25
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
- So sánh số.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Nội dung bài tập 4,5 viết trên giấy hoặc bảng phụ.
- Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ : - Gọi HS làm BT SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới : - Giới thiệu bài:
* Thực hành:
- HS làm.
Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài
- HS tự làm bài- đổi chéo vở để KT.
Bài 2: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét bài của bạn .
?Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính 37+15; 67+9
- 2 HS lần lợt nêu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 : - Y/C HS dựa vào tóm tắt để đặt
đề bài trớc khi giải.
- Thúng cam có 28 quả, thúng quýt có
37 quả. Hỏi cả hai thúng có bao nhiêu
quả? (3 HS).
- Y/C HS tự làm 1 HS lên bảng làm bài - HS làm.
Bài 4 : ? Bài tập Y/C chúng ta làm gì?
- Điền dấu >, <, = vào chỗ thích hợp.
?Để điền dấu đúng trớc tiên chúng ta
phải làm gì?
- Phải thực hiện phép tính, sau đó so
sánh hai kết quả tìm đợc với nhau rồi
điền dấu.
- Yêu cầu HS tự làm. - Làm bài.
? Ngoài cách tính tổng rồi so sánh còn
cách nào khác?
- So sánh từng thành phần của phép
tính.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5: - Yêu cầu HS đọc đề bài
?Những số ntn thì có thể điền vào ô
trống?
- Là các số lớn hơn 15 nhng nhỏ hơn 25
đó là16,17,18,19,20, 21, 22, 23, 24.
? Vậy những phép tính nh thế nào có
thể nối với ô trống?
- Các phép tính có kết quả lớn hơn 15
nhng nhỏ hơn 25.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài và trả lời:
- Nhận xét cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò .
*Trò chơi: Con số may mắn.
- GV nhận xét giờ học.
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết30 : Bài toán về ít hơn
I. mục tiêu
Giúp HS: Biết giải bài toán về ít hơn bằng một phép tính trừ (toán xuôi).
II. Đồ dùng dạy - học:
12 quả cam, có gắn nam châm hoặc băng dính có thể gắn lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ: - Gọi HS làm BT-SGK.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:- Giới thiệu bài.
Trong bài học hôm nay, các em sẽ đợc
làm quen với một dạng toán có lời văn
mới. Đó là bài toán về ít hơn.
* Hoạt động1. Giới thiệu bài toán về ít
hơn.
- HS làm.
- Nêu bài toán: Cành trên có 7 quả cam
(gắn 7 quả cam lên bảng), cành dới có ít
hơn cành trên 2 quả cam (gắn 5 quả cam
lên bảng). Hỏi cành dới có bao nhiêu quả
cam?
- Gọi HS nêu lại bài toán. - HS nhắc lại.
?Cành dới ít hơn 2 quả, nghĩa là thế nào? - Là cành trên nhiều hơn 2 quả.
- Mời 1 HS lên bảng tóm tắt .
Tóm tắt:
Cành trên: 7 quả
Cành dới ít hơn cành trên: 2 quả
Cành dới: .... quả?
? 7 quả cam là số cam của cành nào? - Là số cam của cành trên.
- GV HD tóm tắt bằng sơ đồ.
- Hớng dẫn giải.
? Muốn tính số cam cành dới ta làm ntn? - Thực hiện phép tính 7-2
? Tại sao? - Vì cành trên có 7 quả, cành dới ít
hơn cành trên 2 quả, nên muốn tìm số
cam cành dới phải lấy 7 trừ đi (bớt
đi) 2 quả.
- Yêu cầu HS đọc câu trả lời. - Số quả cam cành dới có là/cành dới
có số quả cam là:
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải đầy
đủ của bài toán. HS khác làm ra giấy nháp.
Bài giải:
Số quả cam cành dới có là:
7 - 2 = 5 (quả)
Đáp số : 5 quả.
* Hoạt động2: Thực hành.
Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì? - Vờn nhà Mai có 17 cây cam, vờn
nhà Hoa có ít hơn vờn nhà Mai 7 cây
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
cam.
? Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số cây cam vờn nhà Hoa.
? Bài toán thuộc dạng gì? - Bài toán về ít hơn.
- Yêu cầu điền số . - Làm bài
Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Đọc đề bài.
? Bài toán thuộc dạng gì? - Bài toán về ít hơn.
? Tại sao? -Vì thấp hơn có nghĩa là ít hơn.
- Y/C HS tóm tắt và giải. Làm bài tập.
Tóm tắt:
An cao: 95cm
Bình thấp hơn An 5cm
Bình cao ... cm?
Bài giải:
Bình cao là:
95+5 = 90(cm)
Đáp số : 90cm
- Gọi HS nhận xét bài bạn. Cho điểm.
Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định
đề toán và tự giải.
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn.
Tóm tắt:
Gái : 15 học sinh
Trai ít hơn gái : 3 học sinh
Trai : ... học sinh
Bài giải :
Số học sinh trai lớp 2A là:
15-3 = 12 (học sinh)
Đáp số : 12 học sinh
C. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi lại HS về cách vẽ sơ đồ, cách
giải các bài toán đã học.
? Trong các bài toán đã học ta biết số bé
hay số lớn? (biết số lớn)
? Ngoài ra còn biết gì nữa? (biết phần
hơn)
- Kết luận: Số bé = số lớn - phần hơn.
- Số lớn = số bé + Phần hơn.
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 31 : Luyện tập
I. mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Giải bài toán có lời văn dạng ít hơn và nhiều hơn.
- Điểm ở trong và ở ngoài một hình.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình vẽ bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.bài cũ.- Phát cho mỗi HS 1 phiếu
kiểm tra ( STK- trang 84)
- HS làm bài.
- Sau 3 phút, y/c HS thông báo kết quả.
B.Bài mới :- Giới thiệu bài;
Bài 1 : -Y/C 2 HS thảo luận theo cặp và
làm VBT
- HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài.
? Tại sao em biết trong hình vuông có
nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao.
- Vì 7-5 = 2.
-Y/C HS lên bảng thực hiện y/c phần b. -HS vẽ vào hình tròn trên bảng 2 ngôi
sao.
? Tạo sai con vẽ thêm 2 ngôi sao? - Vì 5+2 = 7
- Y/C HS lên bảng chỉ phía trong, phía
ngoài của hình tròn, hình vuông.
- HS lên bảng.
Bài 2: - Y/C HS đọc đề toán dựa vào tóm
tắt.
- Anh 16 tuổi. Tuổi em kém tuổi anh 5
tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?
? Kém hơn nghĩa là thế nào? - Kém hơn nghĩa là ít hơn
? Bài toán thuộc dạng gì? - Bài toán về ít hơn
? Yêu cầu HS giải bài toán vào VBT - HS làm BT.
- Nhận xét. Cho điểm - HS đọc chữa bài.
Bài 3 :- HS đọc đề. - HS đọc đề.
? Bài này thuộc dạng toán gì? - Bài thuộc dạng toán về nhiều hơn
? Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi? - Anh hơn em 5 tuổi
? Vậy tuổi em kém tuổi anh mấy tuổi? - Em kém anh 5 tuổi
- KL: Bài 2, bài 3 là hai bài toán ngợc nhau.
Bài 4 : - HS tự làm.
? Bài này thuộc dạng toán gì? - Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn
C. Củng cố, dặn dò
*Trò chơi thi lập đề toán với cặp số
17 và 2
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 32 : Kilôgam
I. mục tiêu: Giúp học sinh:
- Có biểu tợng về nặng hơn, nhẹ hơn.
- Làm quen với cái cân, quả cân, cách cân.
- Nhận biết đợc đơn vị đo khối lợng kilôgam, tên gọi và ký hiệu (kg).
- Biết làm phé tính cộng, trừ số đo khối lợng có đơn vị là kg.
II. Đồ dùng dạy - học:
- 1 chiếc cân đĩa
- Các quả cân: 1 kg; 2 kg; 5 kg.
- Một số đồ vật dùng để cân: túi gạo 1 kg, cặp sách...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ: - KT việc làm BT ở nhà của
HS.
B. Bài mới: - Giới thiệu bài:
* Hoạt động1. Giới thiệu vật nặng hơn,
nhẹ hơn
- Đa ra 1 quả cân (kg) và 1 quyển vở. HS
dùng một tay lần lợt nhấc 2 vật lên và trả
lời vật nào nhẹ hơn, nặng hơn.
- Cho HS làm tơng tự với 3 cặp đồ vật
khác nhau và nhận xét vật nặng - vật
nhẹ.
- Kết luận: Muốn biết một vật nặng nhẹ
thế nào ta cần phải cân vật đó.
*Hoạt động.2. Giới thiệu cái cân và quả
cân.
- Cho HS xem chiếc cân đĩa. Nhận xét về
hình dạng của cân.
- Giới thiệu: Để cân các vật ta dùng đơn
vị đo là kilôgam. Kilôgam đợc viết tắt là
kg.
- Viết lên bảng: Kilôgam - kg.
- Yêu cầu HS đọc
- Cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg
và đọc số đo ghi trên quả cân.
*Hoạt động3. Giới thiệu cách cân và
thực hành cân.
- Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 bao
gạo.
- Đặt 1 bao gạo (1kg) lên 1 đĩa cân, phía
bên kia là quả cân 1kg (vừa nói vừa làm).
? Nhận xét cho cô vị trí của kim thăng bằng.
- Quả cân nặng hơn quyển vở.
- Thực hành ớc lợng khối lợng.
- Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch
thăng bằng, kim thăng bằng.
- Kilôgam
- Kim chỉ đúng giữa (đúng vạch thăng bằng).
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
- Vị trí 2 đĩa cân thế nào?
- KL: Khi đó ta nói túi gạo nặng 1kg.
- Xúc một ít gạo từ trong bao ra và yêu
cầu nhận xét về vị trí kim thăng bằng, vị
trí 2 đĩa cân.
- Kết luận: Túi gạo nhẹ hơn 1kg.
- Đổ thêm vào bao gạo một ít gạo (bao
gạo nặng hơn 1kg) tiếp tục hớng dẫn HS
nhận xét để rút ra kết luận: Bao gạo nặng
hơn 1kg.
* Hoạt động4: Thực hành.
Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2: - Viết lên bảng: 1kg + 2kg = 3kg
?Tạo sao 1 kg cộng 2 kg lại bằng 3kg.
? Nêu cách cộng số đo khối lợng có đơn
vị kilôgam.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
Bài3: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết những gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn biết cả hai bao nặng bao nhiêu
Kilôgam ta làm nh thế nào?
-Y/C HS giải vào VBT. 1 HS làm bài trên
bảng lớp. Sau đó, nhận xét và cho điểm
HS.
C. Củng cố, dặn dò .
? Nêu cách viết tắt đơn vị đo khối lợng
Kilôgam?
- Cho HS đọc số đo của một số quả cân.
- Quan sát cân, nhận xét độ nặng, nhẹ
của vật.
- GV nhận xét giờ học.
- Hai đĩa cân ngang bằng nhau.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- Kim thăng bằng lệch về phía quả
cân. Đĩa cân có túi gạo cao hơn so với
đĩa cân có quả cân.
- HS nhắc lại kết quả cân.
- HS làm bài.
- Vì 1 cộng 2 bằng 3
- Lấy số đo cộng với số đo sau đó viết
kết quả và viết ký hiệu của tên đơn vị
vào sau kết quả.
- HS làm bài- Đổi chéo vở KT.
- Đọc đề bài.
- Bao to nặng 25kg, bao bé nặng 10kg.
- Cả 2 bao nặng bao nhiêu kg?
- Thực hiện phép tính 25kg + 10kg.
- HS giải.
Toán
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 33 : Luyện tập
I. mục tiêu: Giúp học sinh:
- Làm quen với cân đồng hồ.
- Thực hành cân với cân đồng hồ.
- Giải các bài toán có kèm theo số đo khối lợng có đơn vị là Kilôgam.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Một chiếc cân đồng hồ.
- 1 túi gạo, đờng, chồng sách vở.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.bài cũ .
? Kể tên đơn vị đo khối lợng vừa học.
? Nêu cách viết tắt của Kilôgam
+ GV đọc, HS viết các số đo: 35kg, HS đọc:
Ba Kilôgam, hai mơi Kilôgam,
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
- HS trả lời.
b. bài mới.- Giới thiệu bài .
* Thực hành:
Bài 1 : Giới thiệu cân đồng hồ.
- Cho HS xem chiếc cân đồng hồ - HS quan sát.
? Cân có mấy đĩa cân? - Có 1 đĩa cân.
- Gọi 3 HS lần lợt lên bảng, thực hành. - HS 1 cân 1 túi gạo 2 kg.
- HS 2 cân 1 túi đờng 1kg.
- Sau một lần HS cân. - HS đọc số chỉ trên mặt đồng hồ.
Bài 2: - Y/C 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận
và làm bài. 1 HS đọc kết quả.
- Làm bài
- Đọc bài chữa. HS khác nhận xét.
? Tại saoQuả cam nặng hơn 1 kg là sai? - HS trả lời .
Bài 3: - Y/C HS nhẩm và ghi ngay kết quả. 3kg + 6kg - 4kg = 5kg.
Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề toán. Y/C HS phân
tích rồi tự giải.
Bài 5: - Gọi HS đọc đề, xác định dạng bài
sau đó Y/C các em tự tóm tắt và làm bài.
- HS tóm tắt giải.
- HS tóm tắt và giải.
- GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách sử dụng cân
đồng hồ, cách thực hiện phép tính cộng trừ
với đơn vị đo khối lợng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 34 : 6 cộng với một số
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
6+5
I. mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 6+5.
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 6 cộng với một số.
- Củng cố về điểm ở trong và ngoài 1 hình: So sánh số.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Que tính, bảng gài
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. bài cũ: - GV đọc 1 số phép cộng trong
phạm vi 10.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS làm.
B bài mới: - Giới thiệu bài.
*Hoạt động.1. Giới thiệu phép cộng 6+5
Bớc 1: Giới thiệu
- Nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que
tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Nghe là phân tích đề toán.
? Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm
phép tính gì?
- Phép cộng 6 + 5
Bớc 2: Đi tìm kết quả.
- Y/C HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Thao tác trên que tính.
- 6 que tính, thêm 5 que tính là bao nhiêu
que tính?
- Là 11 que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - Trả lời.
Bớc 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính - Đặt tính:
- Y/C HS nêu cách đặt tính và tính. - Trả lời.
- Kết luận về cách thực hiện phép cộng 6+5.
*Hoạt động2. Bảng công thức 6 cộng với
một số.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết
quả các phép tính sau đó điền vào bảng.
- Thao tác trên que tính, ghi kết quả
tìm đợc của từng phép tính.
- Xóa dần bảng các công thức cho HS học
thuộc lòng.
- Học thuộc lòng bảng các công thức
6 cộng với một số.
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài đổi chéo vở để KT
Bài 2: - Gọi 2 HS lên bảng - HS khác làm bài
vào VBT
- Làm bài.
?Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính:
6+4; 7+6.
- HS trả lời .
Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền vào thích hợp vào ô trống.
6
+
5
11
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
- Viết lên bảng 6 + = 11.
? Số nào có thể điền vào ô trống, vì sao? - Điền 5 vào ô trống, vì 6+5 = 11.
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. - HS làm bài, 1 em làm trên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn . - Nhận xét: Bài bạn làm đúng/sai.
Bài 4: - Vẽ lên bảng 1 vòng tròn và yêu cầu
1 HS lên bảng chỉ phía bên trong và phía bên
ngoài hình tròn.
- Theo dõi và xác định phía bên
trong và phía bên ngoài của hình
tròn.
- Chấm các điểm theo nội dung sách.
? Có bao nhiêu điểm ở phía trong hình tròn? - Có 6 điểm. HS trả lời và chỉ vào
các điểm phía trong hình tròn trên
bảng lớp.
- Tơng tự, yêu cầu HS đếm số điểm bên ngoài
và yêu cầu cần thực hiện phép tính
6 + 9 để tìm tổng số điểm
- Có 9 điểm ở ngoài hình tròn. Vậy
có tất cả 9+6 = 15 điểm.
Bài 5: - Yêu cầu HS tự làm bài
- Làm bài cá nhân:
7+6 = 6+7 6+9-5<11
8+8>7+8 8+6-10>3
- Yêu cầu HS giải thích vì sao không cần
làm phép tính cũng biết 7+6=6+7; 8+8>7+8
- HS 1: Vì khi thay đổi vị trí các số
hạng của tổng thì tổng đó không đổi
nên 7+6=6+7.
- HS2: Vì 8=8; 8>7 nên 8+8>8+7.
- Yêu cầu HS nhẩm to kết quả của 6+9-5
(hoặc 8+6-10)
- 6 cộng 9 bằng 15, 15 trừ 5 bằng 10,
10 bé hơn 11.
c. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng các công
thức 6 cộng với một số.
- Nhận xét tiết học.
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 35 : 26 + 5
I. mục tiêu- Giúp học sinh:
- Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 26+5
- áp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố các giải bài toán về nhiều hơn.
- Đo độ dài đoạn thẳng cho trớc.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Que tính:
- Nội dung bài tập 2,4 viết sẵn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các Y/C sau:
+ HS 1: Đọc thuộc lòng các công thức 6
cộng với một số.
+ HS 2: Tính nhẩm: 6+5+3; 6+9+2;
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm.
b.bài mới. - Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26+5
Bớc 1: Giới thiệu.
- Nêu bài toán: Có 26 que tính, thêm 5 que
tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Nghe và phân tích đề toán.
? Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm
nh thế nào?
- Ta thực hiện phép cộng 26+5.
Bài 2: Đi tìm kết quả.
- Y/C HS sử dụng que tính để tìm kết quả - Thao tác trên que tính .
Bớc 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi1HS lên bảng. HS khác làm vào nháp. - Đặt tính:
? Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - HS nêu. HS khác nhắc lại.
* Hoạt động2: thực hành.
Bài 1: - Y/C HS tự làm bài, 3 HS lên bảng . - Làm bài cá nhân.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng - Nhận xét
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính 16 + 4; 56 + 8; 18+9.
- 3 HS lần lợt trả lời.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 : - Hớng dẫn: Trong bài này chúng ta
phải thực hiện liên tiếp các phép cộng.
- Làm bài vào Vở bài tập.
- Gọi 1 HS đọc chữa bài - HS đọc
- Y/C HS khác nhận xét. - Nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài làm. - HS cả lớp đọc bài (Giống nh trên)
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Đọc đề bài.
? Bài toán thuộc dạng toán nào? - Bài toán về nhiều hơn.
- Y/C HS tự tóm tắt (bằng lời hoặc sơ đồ) - Ghi tóm tắt và trình bày bài giải.
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
rồi giải.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 : - Vẽ hình lên bảng.
- Yêu cầu HS sử dụng thớc để đo - HS đo vào báo cáo kết quả: Đoạn
thẳng AB dài 6cm; BC dài 5cm; AC
dài ...
? Khi đã đo đợc độ dài AB và BC, không
cần thực hiện phép đo có biết AC dài bao
nhiêu không?
Làm thế nào để biết?
- Không cần đo. Vì độ dài AC bằng
độ dài AB cộng độ dài BC và bằng
6cm + 5cm = 11cm.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
c. Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính 26+5.
- Nhận xét tiết học, biểu dơng các học sinh
học tốt. Nhắc nhở các em còn cha chú ý.
- Dặn dò HS về nhà luyện thêm về phép
tính 26+5
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 36 : 36 + 15
I. mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có dạng 36 + 15
- áp dụng phép cộng để tính tổng các số hạng đã biết; giải bài toán có lời văn bằng
1 phép tính cộng.
- Làm quan với bài toán trắc nhiệm 4 lựa chọn.
II. Đồ dùng dạy - học:
* Que tính, bảng gài
* Hình vẽ bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
a. bài cũ . - Gọi 2 HS lên bảng
+ HS1: Đặt tính và tính: 46+6; 36+7;
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
46+4.
+ HS2: Tính nhẩm: 36+5+4; 96+7+2; .
- Nhận xét và cho điểm HS.
b. bài mới . - Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng
36+15.
- 2 HS lên bảng làm.
Bớc 1: Nêu bài toán.
- Có 36 que tính, thêm 15 qua tính, hỏi có
tất cả bao nhiêu que tính?
- Nghe và phân tích đề toán
? Để biết có tất cả bao nhiêu que tính làm
nh thế nào?
- Thực hiện phép tính cộng 36+15.
Bớc 2: - Y/C HS sử dụng que tính để tìm
kết quả.
Bớc 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đạt tính sau đó yêu cầu
trình bày cách đặt tính và thực hiện phép
tính
- HS nêu.
- Y/C cả lớp nhận xét - HS khác nhắc lại.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1 : - Y/C HS tự làm bài, gọi 3 HS lên
bảng
- HS làm bài, nhận xét bài bạn, tự
kiểm tra bài của mình.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện
phép tính 26+38 và 36+47.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Đọc đề bài.
? Muốn tính tổng các số hạng đã biết ta làm
gì?
- Thực hiện phép tính cộng có số
hạng với nhau.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, Y/C HS khác - Làm bài, nhận xét của bạn, kiểm
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
làm bài vở bài tập tra bài của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: - Treo hình vẽ lên bảng.
? Bao gạo nặng bao nhiêu Kilôgam - Bao gạo nặng 46kg.
? Bao ngô nặng bao nhiêu Kilôgam? - Bao ngô nặng 27kg.
? Bài toán muốn chúng ta làm gì? - Tính xem cả hai bao nặng bao
nhiêu kg?
- Yêu cầu HS đọc đề bài hoàn chỉnh. - HS đọc.
- Y/C HS giải và trình bày bài giải, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Làm bài, nhận xét bài bạn.
Bài 4 : HD HS: Nhẩm kết quả của từng phép
tính và trả lời.
- Các phép tính có kết quả bằng 45
là 40+5; 18 + 27; 36+9.
c. Củng cố, dặn dò .
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính 36+15.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà luyện tập phép cộng có
dạng 36+15.
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 37 : Luyện tập
I. mục tiêu : - Giúp học sinh củng cố về:
* Phép cộng có nhớ dạng: 6 + 5; 26+5; 36+15.
* Tìm tổng khi biết các số hạng.
* Giải bài toán có lời văn (bài toán về nhiều hơn).
* Biểu tợng về hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy - học :
Viết sẵn lên bảng nội dung bài tập 3,5
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
a. bài cũ .
- Gọi HS lên bảng giải bài toán: Thùng đ-
ờng trắng nặng 48kg, thùng đờng đỏ nặng
hơn thùng đờng trắng 6kg. Hỏi thùng đờng
đỏ nặng bao nhiêu kilôgam?
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. bài mới. - Giới thiệu bài mới.
* Thực hành:
Bài 1 : HS làm sau đó 1 em đọc chữa bài.
Bài 2 : ? Để biết tổng ta làm thế nào? - Cộng các số hạng đã biết với nhau.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nêu cách thực
hiện phép tính 26+9 và 15+36.
- Làm bài. Trả lời các câu hỏi của
GV.
Bài 3: - Vẽ lên bảng nội dung bài tập 3.
? Số 6 đợc nốivới số nào đầu tiên? - Số 4
? Mũi tên của số 6 thứ nhất chỉ vào đâu? - Số 10
- Nh vậy chúng ta đã lấy 6 cộng 4 bằng 10
và ghi 10 vào dòng thứ 2 trong bảng
(6+4=10)
?10 đợc nối với số nào? - Nối với số 6 thứ 2.
? Số 6 thứ 2 có mũi tên chỉ vào đâu? - Chỉ vào số 16
- Hãy đọc phép tính tơng ứng. - 10 + 6 = 16
- Ghép 2 phép tính với nhau ta có:
4 + 6 + 6 = 16. Nh vậy trong bài tập này
chúng ta lấy số ở hàng đầu cộng với mấy?
- Cộng với 6 rồi lại cộng với 6.
- Dòng thứ 2 trong bảng ghi cái gì? - Kết quả trung gian (kết quả bớc
tính thứ nhất).
- Dòng thứ 3 ghi gì? - Kết quả cuối cùng.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác
làm bài vào vở bài tập.
- Làm bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn. Nhận xét và
cho điểm HS.
- Nhận xét bài của bạn, tự kiểm tra
bài của mình.
Bài 4 : - Y/C HS đọc tóm tắt. Dựa vào tóm - Đội 1 trồng đợc 46 cây, đội 2 trồng
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
tắt đọc đề bài. đợc nhiều hơn đội 1 là 5 cây. Hỏi đội
2 trồng đợc bao nhiêu cây?
? Bài toán này thuộc dạng toán gì? - Bài toán về nhiều hơn.
? Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5 : - Vẽ hình lên bảng.
- Đánh số cho các phần hình nh hình vẽ
trên.
? Kể tên các hình tam giác. - Hình, hình 3, hình (1+2+3).
? Có mấy hình tam giác? - Có 3 tam giác.
? Có mấy hình tứ giác. Đó là những hình
nào?
- Hình 2, hình (2+3), hình (1+2) có
3 tứ giác.
- Nhận xét cho điểm HS
C. Củng cố, dặn dò.
- GV tổng kết tiết học, biểu dơng các em
học tốt. Nhắc nhở các em còn cha chú ý.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ 6
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 38: Bảng cộng
I. mục tiêu: Giúp học sinh:
* Tái hiện và ghi nhớ bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20
* Vận dụng bảng cộng để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình vẽ bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ : - Gọi HS làm bài tập SGK
- GV nhận xét cho điểm.
- HS làm.
B. Bài mới :-. Giới thiệu bài
* Thực hành:
Bài 1 : - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi nhanh
kết của các phép tính trong phần bài học.
- Nhẩm và ghi kết quả.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng. - Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV hỏi kết quả của 1 vài phép tính bất kỳ. - HS trả lời.
- Yêu cầu các em tự làm bài. - HS làm bài, 1 em đọc bài chữa.
Bài 2 : - Yêu cầu HS tính và nêu cách đặt
tính, cách thực hiện phép tính trong bài.
- HS làm bài, nêu cách đặt tính và
thực hiện tính.
Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết những gì? - Hoa cân nặng 28kg. Mai cân nặng
hơn Hoa 3kg.
? Bài toán hỏi gì? - Mai cân nặng bao nhiêu Kg?
? Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? - Dạng bài toán về nhiều hơn.
- Y/C HS làm VBT, 1 HS lên bảng làm bài. - HS làm.
Bài 4 : - Vẽ hình lên bảng và đánh số các
phần của hình.
- Quan sát.
? Hãy kể tên các tam giác có trong hình. - Hình 1, hình 2, hình 3.
? Có bao nhiêu hình tam giác? - 3 hình.
? Hãy kể tên các hình tứ giác. - Hình (1+2). hình (2+3), hình
(1+2+3)
? Có mấy hình tứ giác? - Có 3 hình.
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả của bài tập.
C.Củng cố, dặn dò .
- Thi đọc thuộc lòng bảng cộng.
- Nêu cách thực hiện phép tính: 38+7;
48+26.
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học
thuộc bảng cộng.
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 39: Luyện tập
I. mục tiêu : Giúp học HS củng cố về:
* Kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
* Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính.
* So sánh số trong phạm vi 100.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. bài cũ . - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra
học thuộc lòng bảng cộng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. bài mới. - Giới thiệu bài.
* Thực hành:
Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài - Làm bài. Hai HS đổi vở để kiểm tra
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 - Y/C HS tính nhẩm và ghi kết quả. - Làm bài. 1 HS đọc bài chữa.
? Tại sao 8+4+1=8+5? - Vì 8=8; 4+1=5 nên 8+4+1=8+5
Bài 3 :- Yêu cầu HS đặt tính và làm bài. - HS làm bài, 1 HS làm bảng lớp.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính 35+47;69+8
- Trả lời.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề và phân tích đề.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. - Làm bài.
?Tạo sao em lại làm phép cộng 38+16? - Vì đã biết số quả bởi của mẹ hái là
38, chị hái là 16. Muốn biết cả hai ng-
ời hái bao nhiêu quả ta phải gộp vào
(cộng vào)
Bài 5 : - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. a. 5 > 58 b. 89 < 8
C. Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, thực
hiện phép tính 32+17.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
9
9
9
9
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 40: Phép cộng có tổng bằng 100
I. mục tiêu : Giúp học sinh:
* Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có chữ số (tròn chục và không
tròn trục) có tổng bằng 100.
* áp dụng phép cộng có tổng bằng 100 để giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy - học :
Bảng phụ ghi: Mẫu: 60 + 40 = ?
Nhẩm: 6 chục + 4 chục = 10 chục
10 chục = 100
Vậy: 60 + 40 = 100
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. bài cũ . - Gọi HS lên bảng và yêu cầu
tính nhẩm.
- HS nêu.
40 + 20 + 10 10 + 30 + 40
42 + 7 + 4 50 + 10 + 30
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. bài mới . - Giới thiệu bài.
* Hoạt động1. Giới thiệu phép cộng 83+17.
- Nêu bài toán: Có 83 que tính, thêm 17 que
tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm
thế nào?
- Ta thực hiện phép tính cộng
83 + 17.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính.
Yêu cầu cả lớp làm ra nháp.
- HS làm
? Em đặt tính nh thế nào? - Viết 83 rồi viết 17 dới 83 sao cho
7 thẳng cột với 3,1 thẳng 8. Viết
dấu + và kẻ vạch ngang.
? Nêu cách thực hiện phép tính. - Cộng từ phải sang trái: 3 cộng 7
bằng 10 viết 0 nhớ 1. 8 cộng 1 bằng
9,9 thêm 1 bằng 10. Vậy 83 cộng
17 bằng 100.
- Yêu cầu HS khác nhắc lại.
* Hoạt động2: Thực hành.
Bài 1 :- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài. 2 HS lên bảng làm .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện
phép tính 99+1; 64+36.
- Trả lời.
Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Tính nhẩm
- Viết 60+40 và Y/C HS nhẩm. - HS nêu cách nhẩm .
- Yêu cầu HS nhẩm lại - 6 chục cộng 4 chục bằng 10 chục.
10 chục bằng 100. Vậy 60+40=100
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
- Y/C HS làm tơng tự - HS làm bài, 1 em đọc chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3 :- Yêu cầu HS nêu cách làm câu a. - HS nêu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS làm trên bảng
lớp.
- Gọi HS nhận xét. Kết luận và cho điểm
Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài - Đọc đề bài.
? Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán về nhiều hơn.
- Y/C HS suy nghĩ và làm bài vào VBT.
C Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện
phép tính 83+17.
- Yêu cầu nhẩm: 80 + 20
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
58 70 100
+30+12
35 50 30
-20+15
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 41 : Lít (l)
I. mục tiêu: Giúp học sinh:
* Có biểu tợng về ít hơn, nhiều hơn (với nớc, sữa ...)
* Nhận biết đợc đơn vị đo thể tích: lít tên gọi và ký hiệu (l)
* Biết làm các phép tính cộng, trừ số đo thể tích có đơn vị là lít (l)
II. Đồ dùng dạy - học :
* Một số vật dụng: cốc, can, bình nớc, xô.
* Can đựng nớc có vạch chia (18/, 20/, nếu có)
* Nếu không có vật thật thì vẽ tranh bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.bài cũ. - Gọi HS lên bảng làm bài:
+ HS 1 làm bài: Đặt tính rồi tính: 37+63;
18+82; 45+55
+ HS 2: Tính nhẩm 10+90; 30+70; 60+40
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm.
B. bài mới . - Giới thiệu bài.
* Hoạt động1: Giới thiệu lít (l)
- Để biết trong cốc ca, can có bao nhiêu nớc;
cốc ít hơn ca bao nhiêu nớc ... ta dùng đơn vị
đo là lít - viết tắt là l.
- GV viết lên bảng: lit - l và yêu cầu HS đọc - lít.
- Đa ra 1 túi sữa (1l) yêu cầu HS đọc số ghi
trên bao bì để trả lời trong túi có bao nhiêu
sữa.
- Đa ra 1 chiếc ca (đựng đợc 1l) đổ sữa trong
túi vào ca và hỏi ca chứa đợc mấy lít (sữa)
- Ca đựng đợc 1 lít sữa. Rút ra kết
luận số lít đựng đợc của ca và túi
nh nhau.
- Đa ra 1 chiếc can có vạch chia. Rót nớc
vào can dần theo từng vạch và yêu cầu HS
đọc mức nớc có trong can.
- 1 lít, 2lít ...
* Thực hành.
Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài, 2 HS đổi chéo vở để
kiểm tra lẫn nhau.
Bài 2 :? Bài toán yêu cầu làm gì? - Tính.
? Nhận xét về các số trong bài. - Là các số đo thể tích có đơn vị là
lít.
- Viết lên bảng: 9l + 8l = 17l và Y/C HS đọc
phép tính.
- 9 lít cộng 8 lít bằng 17 lít.
?Tại sao 9l +8l = 17l. - Vì 8+9 = 17
- Y/C nêu cách thực hiện phép tính cộng, trừ
với các số đo có đơn vị là l.
- Thực hiện phép tính với các số chỉ
số đo, ghi kết quả rồi ghi tên đơn vị
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
vào sau kết quả.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài, 1 HS đọc chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 : - Yêu cầu HS quan sát tranh phần a.
? Trong can đựng bao nhiêu lít nớc - Can đựng 18 lít nớc.
? Chiếc xô đựng bao nhiêu lít nớc? - Xô đựng đợc 5 lít nớc.
- Nêu bài toán: Trong can có 18 lít nớc. Đổ
trong can vào đầy 1 chiếc xô 5 lít. Hỏi trong
can còn bao nhiêu lít nớc?
- Trong can còn 13 lít nớc.
?Tại sao? - Vì 18l - 5l = 13l
- Yêu cầu HS đọc lại phép tính.
- Treo tranh phần b và yêu cầu HS dựa vào
tranh bần b và yêu cầu HS dựa vào tranh
nêu bài toán (có thể đặt câu hỏi gợi ý nh
trên)
- Trong can có 10 lít nớc. Đổ nớc
trong can vào đầy 1 chiếc ca đựng
đợc 2 lít. Hỏi trong can còn lại bao
nhiêu lít.
? Trong can còn lại bao nhiêu lít? Vì sao? - Còn 8l: Vì 10l - 2l = 8l.
- Tiến hành tơng tự nh trên. - Rút ra phép tính; 20l 10l = 10l
Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Đọc bài.
? Muốn biết cả hai lần bán đợc bao nhiêu lít
nớc mắm ta làm nh thế nào?
- Thực hiện phép tính: 12l + 15l
- Yêu cầu học sinh làm bào vào vở bài tập, 1
HS lên bảng làm bài.
- Làm bài tập.
- Nhận xét và cho điểm HS
C. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS viết theo lời đọc của GV; 3l,
4l, 7l
- Yêu cầu HS đọc các đơn vị viết trên bảng:
5l, 7l, 10l.
- Dặn dò HS ghi nhớ tên gọi, ký hiệu đơn vị
lít (l)
- GV nhận xét giờ học.
Toán
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 42 : Luyện tập
I. mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
* Đơn vị đo thể tích lít (l
* Thực hiện phép tính cộng, trừ với số đo thể tích có đơn vị lít (l)
* Giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Tranh bài tập 2( hoặc vật thật)- Chuẩn bị 2 cốc (loại 0,5l); 4 cốc (loại 0,25l)
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng
+ HS 1: Đọc viết các số đo thể tích có đơn
vị lít (l)
+ HS 2: Tính:7l + 8l = 3l + 7l + 4l =
12l + 9l = 7l + 12l + 2l =
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét và cho điểm HS
B. bài mới. - Giới thiệu bài.
* Thực hành:
Bài 1 : - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Tính.
- Gọi 3 HS lên bảng HS lớp làm bài VBT - Làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Ban làm bài đúng/ sai
- Y/C nêu cách tính 35l - 12l - 35 trừ 12 bằng 23. Vậy 35l trừ 12l
bằng 23l.
Bài 2 : - Treo tranh phần a.
? Có mấy cốc nớc.Đọc số đo ghi trên cốc. - Có 3 cốc đựng lần lợt 1l, 2l, 3l
? Bài yêu cầu ta làm gì? - Tính số nớc của 3 cốc.
? Ta phải làm ntn để biết số nớc trong 3
cốc?
- Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l
? Kết quả là bao nhiêu? - 1l + 2l + 3l = 6l
+ Yêu cầu nhìn tranh nêu bài toán tơng ứng
rồi nêu phép tính.
b. Can thứ nhất đựng 3l nớc, can thứ
hai đựng 5l. Cả hai can đựng bao
nhiêu lít? (3l + 5l = 8l).
c. Có 2 can nớc (dầu...) .
Bài 3 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài, xác
định dạng bài và tự giải.
Bài 4 : - Lần lợt đa ra 2 cốc loại 0,5l và 4
cốc loại 0,25l và y/c HS thực hành rót nớc
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- Lần 1: rót đầy 2 cốc
- Lần 2: rót đầy 4 cốc
- Y/C SS mức nớc giữa các lần với nhau.
- Kết luận: Có 1 lít nớc nếu đổ vào càng
nhiều cốc (các cốc nh nhau) thì nớc trong
mỗi cốc càng ít.
c. Củng cố, dặn dò.
* Trờ chơi: Thi đong dầu.
- GV nhận xét giờ học.
Toán
kế hoạch bài dạy GV:Trần thị Hờng
Trờng tiểu học Thiệu Quang
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 43 : Luyện tập chung
I. mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
* Phép cộng có nhớ trong phạm vi 20.
* Đơn vị đo khối lợng: kilôgam (kg); đo thể tích; lít (l)
* Tên gọi và mối quan hệ giữa các thành phần trong phép cộng.
* Giải toán có lời văn (toán đơn).
* Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
II. Đồ dùng dạy - học:
* Hình vẽ bài tập 2. Cân bàn, vật để cân (bài 5).
* Nội dung bài tập 3 (viết sẵn trên bảng phụ).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ :- Gọi HS làm bài SGK.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:- Giới thiệu bài.
- 2 HS lên bảng làm.
* Thực hành:
Bài 1 :- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài- nối tiếp báo cáo kết quả
Bài 2 : - Theo tranh, đặt câu hỏi . a. Có 2 bao gạo, bao thứ nhất nặng
25kg, bao thứ hai nặng 20kg. Hỏi cả
hai bao nặng bao nhiêu kilôgam?
25kg + 20kg = 45kg
b. Thùng thứ nhất đựng 15l nớc, thùng
thứ hai đựng 30l. Hỏi cả hai thùng
đựng bao nhiêu lít nớc?
15l + 30 l = 45l
Bài 3 : - Yêu cầu HS tự làm bài. - Làm bài.
- Y/C nêu phép tính có số hạng là 63 và
29.
- 63 cộng 29 bằng 92.
Bài 4 : ? Bài toán y/c chúng ta làm gì? - Giải bài toán theo tóm tắt.
- Y/C HS nói rõ bài toán cho biết gì? - Lần đầu bán 45kg gạo. Lần sau bán
38kg.
? Bài toán hỏi gì? - Cả 2 lần bán đợc bao nhiêu kg gạo?
Bài 5 : - Y/C HS quan sát hình và cho biết
túi gạo nặng bao nhiêu kilôgam?
- Túi gạo nặng 3kg.
? Vì sao? - Vì túi gạo và 1 kg nặng bằng 4kg
(2kg + 2kg = 4kg) vậy túi gạo bằng
4kg trừ 1 kg bằng 3 kg.
- Y/C HS khoanh vào câu trả lời đúng. - 3 kg
C. Củng cố, dặn dò .
* Trò chơi: Dãy số kỳ diệu
- GV nhận xét giờ học.
Toán
C