Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

PHÂN LOẠI VÀ GIẢI BÀI TẬP CHẤT BÉO LIPIT hóa học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.38 KB, 14 trang )

Starters-movers-flyers
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIPIT (CHẤT BÉO)
Khái niệm về chất béo.
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
* CTCT chung của chất béo:
R1COO  C H
2

R 2COO  C H
R 3CO O  CH 2
/

/

g o caxitb eo

/

g o cglyxerol

R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
* Axit béo là axit đơn chức có số cacbon chẵn (thường từ 12C đến 24C), mạch C dài, không phân
nhánh, có thể no hoặc không no.
+ Các axit béo thường gặp:
- Loại no:
C17H35COOH: axit stearic
C15H31COOH: axit panmitic.
- Loại không no:
C17H33COOH: axit oleic
C17H31COOH: axit linoleic.
2.4.1.1.2. Tính chất vật lí và phân loại chất béo.


2.4.1.1.2.1. Tính chất vật lí:
- Ở điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
- Chất béo không tan trong nước. Tan tốt trong dung môi hữu cơ như: nước xà phòng,
benzen,...Chất béo nhẹ hơn nước.
2.4.1.1.2.2. Phân loại:
- Chất béo gồm có 2 loại:
+ Các triglixerit chứa gốc axit béo đều no thường là chất rắn ở điều kiện thường. Còn gọi là chất
béo rắn(mỡ, bơ nhân tạo,...).
- Nghĩa là: Các gốc R1 , R2 , R3 đều no thì chất béo đó thuộc chất béo rắn.
+ Các triglixerit chứa gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở điều kiện thường. Còn gọi là
chất béo lỏng(dầu ăn,...).
- Nghĩa là:Một trong các gốc R1 , R2 , R3 không no thì chất béo thuộc chất béo lỏng.
Ví dụ:
C17 H 35COO  CH 2
C15 H 31COO  C H
C17 H 33COO  CH 2 ;(C17 H 31COO)3 C3 H 5 ;(C15 H 31COO)3 C3H 5

Chất béo lỏng
chất béo rắn
2.4.1.1.3. Tính chất hóa học.
* Chất béo là trieste nên chúng có tính chất của este như: phản ứng thủy phân, phản ứng ở gốc, ...
2.4.1.1.3.1. Phản ứng thủy phân:
a. Thủy phân trong môi trường axit:
- Đặc điểm của phản ứng: phản ứng thuận nghịch.
R1COO  C H 2
H 2 SO4 ,t

 R1COOH  R 2COOH  R 3COOH  C3 H 5 (OH )3
R 2COO  C H  3H 2O 


0

Glixerol

R COO  CH 2
3

b. Thủy phân trong môi trường kiềm(Xà phòng hóa):
- Đặc điểm của phản ứng: phản ứng một chiều.


Starters-movers-flyers
R1COO  C H 2
t
R 2COO  C H  3NaOH 
 R1COONa  R 2COONa  R3COONa  C3 H 5 (OH )3
0

Glixerol

R COO  CH 2 * Muối thu được sau phản ứng là thành phần chính của xà phòng.
3

(1)Khi thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
(2)Sơ đồ thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm:
t
Triglixerit + 3OH  
 Muối + Glixerol.
 nOH  3nglixerol  3ntriglixerit
2.4.1.1.3.2. Phản ứng cộng(Đối với chất béo lỏng):

a. Cộng H2: Biến chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Ni ,t , p
VD: (C17 H 31COO)3 C3H5  6 H 2 
 (C17 H 35COO)3 C3 H 5
* chú ý:

o



0

trilinolein

tristearin

b. Cộng Br2 dung dịch, I2,…
VD: (C17 H 33COO)3 C3H5  3Br2 
(C17 H33Br2COO)3 C3H5
triolein

2.4.1.1.3.3. Phản ứng oxi hóa:
- Oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O:
VD: (C15 H 31COO)3 C3H5 

145
t0
O2 
 51CO2  49 H 2O
2


- Oxi hóa không hoàn toàn, các liên kết C=C trong chất béo lỏng bị oxi hóa chậm bởi oxi không
khí tạo peoxit, chất này phân hủy tạo andehit có mùi khó chịu(hôi, khét,..) làm cho dầu mỡ bị ôi.
2.4.1.2. Các dạng cơ bản bài tạp chất béo.
Dạng 1: Đặc điểm cấu tạo của triglixerit.
R1COO  C H 2
* CTCT chung của chất béo:
R 2COO  C H
R 3CO O  CH 2
/

/

g o caxitb eo

/

g o cglyxerol

R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
* Loại bài tập: Tìm số chất béo (triglixerit) tạo thành từ glixerol và các axit béo.
- Khi cho glixerol + n(n  N * ) axit béo thì số loại triglixerit được xác định:
Loại triglixerit
Số công thức chất béo
Chứa 1 gốc axit giống
nhau

= n

Chứa 2 gốc axit khác

nhau

= 4. Cn2

Chứa 3 gốc axit khác
nhau

= 3. Cn3

Tổng số chất béo thu
được

= n + 4. Cn2 + 3. Cn3
(n  3).

Bài 1: Trích đề thi ĐH – CĐ khối B – 2007: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm
C17H35COOH và C15H31COOH. Số loại trieste được tạo ra là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Hướng dẫn giải


Starters-movers-flyers
- Cách thông thường:
C17H35
C15H31

C17H35


C17H35

C15H31

C15H31

C17H35

C15H31

C17H35

C15H31

C17H35

C15H31

C17H35

C15H31

C15H31

C17H35

C15H31

C17H35


COO  C H 2
COO  C H
COO  CH 2

Vậy có 6 loại trieste được tạo ra. Đáp án: A
- Áp dụng phương pháp:
Số loại trieste được tạo = n  4.Cn2 = 2 + 4. C22 = 2 + 4.

2!
=6
2! 2  2 !

Bài 2: Có tối đa bao nhiêu chất béo tạo thành khi đun nóng glixerol với 4 loại axit béo khác nhau?
A. 24
B. 12
C. 40
D. 64
Hướng dẫn giải
- Với loại câu này ta không nên viết công thức rồi đếm như bài 1. Vì số lượng công thức thu được
nhiều.
- Áp dụng:
+ Với 4 loại axit béo khác nhau, ta có n = 4
+ Số loại trieste được tạo = n + 4. Cn2 + 3. Cn3
= 4 + 4. C42  3.C43  4  4.

4!
4!
 3.
 40

2! 4  2 !
3! 4  3!

Đáp án: C
Bài 3: Trích đề thi THPT QG – 2015: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản
phẩm có chứa N2?
A. Chất béo.
B. Tinh bột.
C. Xenlulozơ.
D. Protein.
Hướng dẫn giải
- Thành phần nguyên tố tạo nên: Chất béo, tinh bột, xenlulozo là C, H, O. Nên khi cháy
thu được CO2, H2O.
- Thành phần nguyên tố tạo Protein là C, H, O, N. Nên khi cháy thu được CO2, H2O, N2.
Đáp án: D
Bài 4: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Khí H2 (xúc tác Ni nung nóng).
B. Kim loại Na.
C. Dung dịch KOH (đun nóng).
D. Dung dich Brom.
Hướng dẫn giải
- Triolein có công thức cấu tạo: (C17H33COO)3C3H5. Vậy:
+ Gốc C17H33- là gốc không no(tức là có liên kết  ) nên có phản ứng cộng H2, Br2 dung
dịch(Brom mất màu).
+ Triolein  loại este nên có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và kiềm.
Nên triolein tác dụng với dung dịch KOH.
Đáp án: B.
Bài 5: Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình
A. Hidro hóa(có Ni xúc tác)
B. Cô cạn ở nhiệt độ cao.

C. Làm lạnh
D. Xà phòng hóa
Hướng dẫn giải
1
2
3
- Các gốc R , R , R đều no thì chất béo đó thuộc chất béo rắn.
- Một trong các gốc R1 , R2 , R3 không no thì chất béo thuộc chất béo lỏng.
Vậy để các gốc R1 , R2 , R3 không no chuyển thành các gốc no ta thực hiện quá trình hidro hóa(có
Ni xúc tác, to)


Starters-movers-flyers
Đáp án: A
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Trích đề thi THPT QG – 2015: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol etylic.
B. ancol metylic.
C. etylen glicol.
D. glixerol.
Câu 2: Có tối đa bao nhiêu chất béo tạo thành khi đun nóng glixerol với hỗn hợp axit béo gồm
C17H35COOH, C15H31COOH và C17H33COOH mà thủy phân chúng trong môi trường kiềm thu được ít nhất
hai muối là
A. 12.
B. 15.
C. 8.
D. 18.
Câu 3: Trích đề thi ĐH – CĐ khối B - 2013: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (to, xúc tác Ni).
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Câu 4: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 5: Trích đề thi ĐH – CĐ khối B - 2013: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Trolein

+H2 d-(Ni,to)

Tên của Z là
A. axit oleic

X

NaOH d-,to

Y

+HCl

B. axit linoleic C. axit stearic

Z

D. axit panmitic.

Đáp án

1. D

2. B

3. A

4. D

5. C

Dạng 2: Chỉ số axit, chỉ số este, chỉ số xà phòng và chỉ số iot của chất béo.
* Loại 1: Chỉ số axit của chất béo.
- Để làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau:
(1) Axit béo thuộc axit đơn chức.
(2) Chỉ số axit là số miligam KOH cần thiết để trung hòa các axit tự do có trong một gam chất béo.
RCOOH  KOH 
 RCOOK  H 2O
/

Ta có:

Axitbeo

RCOOH  OH  
 RCOO   H 2O

* Tính cho 1 gam chất béo:
+ naxit béo = nOH Chỉ số axit =



naxitbeo *56 nKOH *56

mchaˆtbeo
mchaˆ tbeo

[1.1]

+ Đơn vị naxit béo = nKOH = nOH =Vml.CM (mili mol↔m.mol)
* Ý nghĩa của chỉ số axit: Chỉ số axit cho biết độ tươi của chất béo. Chỉ số này càng cao thì chất béo
càng không tốt, đã bị phân hủy hay bị oxi hóa một phần.
Bài 1: Trích đề thi CĐ khối B – 2007: Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất
béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là
A. 4,8.
B. 7,2.
C. 6,0.
D. 5,5.


Hướng dẫn giải
Ta có: nKOH  15*0,1  1,5m.mol
Áp dụng công thức [1.1]  Chỉ số axit 

nKOH *56 1,5*56
6
=
mchaˆtbeo
14

Đáp án: C



Starters-movers-flyers
Bài 2: Để trung hoà lượng axit tự do có trong 100 gam chất béo cần 500 ml dung dịch NaOH 0,1M.
Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là
A. 10.
B. 20.
C. 14.
D. 28.
Hướng dẫn giải
- Phải chú ý trong bài toán này: Dùng dung dịch NaOH.
Ta có: nKOH  nNaOH  500*0,1  50m.mol
Áp dụng công thức [1.1]  Chỉ số axit 

nKOH *56 50*56
=
 28
mchaˆtbeo
100

Đáp án: D.

Bài 3: Để trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit là 7 cần m gam NaOH. Giá trị của m là
A. 0,028
B. 0,02
C. 0.28
D. 0.2
Hướng dẫn giải
- Trước hết ta xác định nKOH trước:
nKOH *56
m

* chisoˆaxit 4*7
 nKOH  chaˆtbeo

 0,5m.mol
mchaˆtbeo
56
56
nNaOH  nKOH  0,5m.mol

Chỉ số axit 


mNaOH  0,5*40  20mg  0, 02 g

Đáp án: B.

Bài 4: Để trung hòa 28 gam chất béo có chỉ số axit là 6 cần m gam Ba(OH)2. Giá trị của m là
A. 0,2565
B. 0,342
C. 0.171
D. 0.684
Hướng dẫn giải
- Trước hết ta xác định nKOH trước:
nKOH *56
m
* chisoˆaxit 28*6
 nKOH  chaˆtbeo

 3m.mol
mchaˆtbeo

56
56
3
nOH   nKOH  2nBa (OH )2  nBa (OH )2   1,5m.mol
2
mBa (OH )2  1,5*171  256,5mg  0, 2565 g
Đáp án: A.

Chỉ số axit 

BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Trích đề thi CĐ khối A – 2010: Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7,
cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là
A.0,150.
B. 0,200.
C. 0,280.
D. 0,075.
Đáp án: A.
Câu 2:
- Để trung hòa lượng axit tự do có trong 120 gam mẫu chất béo A cần 15 ml dung dịch KOH
1M.
- Để trung hòa lượng axit tự do có trong 90 gam mẫu chất béo B cần 10 ml dung dịch KOH 1M.
Hãy cho biết mẫu chất béo nào tốt hơn?
Đáp án: Mẫu chất béo B tốt hơn mẫu A.
* Loại 2: Chỉ số este của chất béo.
- Để làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau:
(1) Este của chất béo là triglixerit thuộc trieste (este ba chức).
(2) Chỉ số este là số miligam KOH cần thiết để thủy phân hoàn toàn lượng este có trong một gam
chất béo.
Ta có:


( RCOO) 3 C3 H 5  3KOH 
 3RCOOK  C3 H 5 (OH )3
hay : (R COO)3 C3 H 5  3KOH 
 3R COO K  C3 H 5 (OH )3

* Tính cho 1 gam chất béo:
+ ntriglixerit = nglixerol; nKOH = nOH =3 ntriglixerit


Chỉ số este =

nKOH *56 3ntriglixerit *56

mchaˆtbeo
mchaˆtbeo

[1.2]


Starters-movers-flyers
+ Đơn vị nKOH = nOH =Vml.CM (mili mol↔m.mol)
Bài 1: Chỉ số este của một loại chất béo chứa 88,4% triolein là
A. 672
B. 168
C. 720
D. 224
Hướng dẫn giải
- Công thức triolein: (C17H33COO)3C3H5 có M = 884
- Khối lượng chất béo: 1g.

 m(C H COO) C H  1*88, 4%  0,884 g; n(C H COO) C H  0,001mol  1m.mol
Áp dụng công thức [1.2]: Chỉ số este = 3*1*56 = 168
Đáp án: B.
Bài 2: Một loại chất béo X có chứa 22,25% tristearin và 40,3% tripanmitin về khối lượng. Chỉ số
của chất béo X là
A. 126
B. 246
C. 252
D. 189
Hướng dẫn giải
- Công thức tristearin: (C17H35COO)3C3H5 có M = 890.
Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 có M = 806.
- Khối lượng chất béo: 1g.
 m(C H COO) C H  0, 2225g; m(C H COO) C H  0, 403g.


17

17

 nKOH

35

3

3

33


3

3

5

5

17

15

31

3

3

33

3

3

5

5

0, 2225 0, 403
 3(n tristeain  n tripanmitin )  3(


)  0,00225mol  2, 25m.mol
890
806

Áp dụng công thức [1.2]: Chỉ số este = 2,25*56 = 126.
Đáp án: A.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Để thủy phân lượng este có trong 120 gam chất béo Y cần 30 ml dung dịch KOH 1M. Chỉ số
este của chất béo Y bằng:
A. 15
B. 14
C. 16
D. 18
Đáp án: B.
Câu 2: Một loại chất béo X có chứa 44,5% tristearin và 40,3% tripanmitin về khối lượng. Chỉ số
của chất béo X là
A. 162
B. 252
C. 168
D. 189
Đáp án: C.
* Loại 3: Chỉ số xà phòng của chất béo.
- Để làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau:
(1) Chỉ số xà phòng là số miligam KOH cần thiết để trung hòa các axit tự do và thủy phân hoàn
toàn lượng este có trong một gam chất béo.
(2) Chỉ số xà phòng = Chỉ số axit + chỉ số este.
(3) Chỉ số xà phòng =

mKOH

mchaˆ tbeo

Bài 1: Khi xà phòng hóa 2,5 gam chất béo cần 50 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng của
chất béo là
A. 200
B. 100
C. 210
D. 112
Hướng dẫn giải
- nKOH = 50*0,1 = 5m.mol
Chỉ số xà phòng =

mKOH
5*56
 112
=
2,5
mchaˆ tbeo

Đáp án: D

Bài 2: Một loại chất béo có chỉ số xà phòng là 189 chỉ chứa axit stearic và tristearin. Để trung hòa
axit tự do có trong 100 gam chất béo trên cần Vml dung dịch NaOH 0,05M. Tìm giá trị của V:
Hướng dẫn giải
- Ta có: Axit stearic: C17H35COOH: a mol; tristearin: (C17H35COO)3C3H5: b mol.
Chỉ số xà phòng = 189 mKOH = 189mg=0.189g
Theo công thức [1.1], [1.2]:


Starters-movers-flyers

56*(a + 3b) = 0,189 (*)
- Khối lượng chất béo: 1g:

mC17 H35COOH  m(C17 H35COO)3 C3H5  1
284a  890b  1(**)

Giải hệ *, ** được: a= 9,986*10 5 ; b = 1,092*10 3
Vậy số mol axit tự do: axit stearic có trong 1g là 9,986*10 5 mol. Trong 100g chất béo trên có:
9,986*10 3 mol axit stearic
 VNaOH

9,986*103

 0,19972(l )  199, 72ml  200ml
0, 05

BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Khi xà phòng hóa 2,52 gam chất béo A cần 90ml dung dịch KOH 0,1 M. Mặt khác, khi xà
phòng hóa 5,04 gam chất béo A thu được 0,53 gam glixerol. Chỉ số xà phòng và axit của chất béo A
lần lượt là
A. 200 và 8
B. 198 và 7
C. 200 và 7
D. 198 và 8.
Đáp án: A
Câu 2: Một loại chất béo B có chứa 89% tristearin; 9,6% axit panmitic về khối lượng(còn lại là tạp
chất). Chỉ số xà phòng của loại chất béo trên bằng:
A. 198
B. 289
C. 189

D. 178
Đáp án: C
* Loại 4: Chỉ số iot của chất béo.
- Để làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau:
+ Chỉ số Iot của chất béo là số gam Iot cần cộng vào liên kết  trong mạch C của 100 gam chất
béo.
Chỉ số Iot =

mI 2 *100
mchaˆtbeo

=

nlk *254*100
; Với n I = nlk 
2
mchaˆ tbeo

 Chỉ số Iot của chất béo dùng để xác định độ chưa no của chất béo. Chỉ số này càng cao chứng tỏ
chất béo càng lỏng.
 Chất béo rắn (chất béo no) có chỉ số Iot = 0.
- Cơ bản bài tập loại nay có phương pháp giải quyết như các dạng trên. Ví dụ:
Bài tập: Một loại chất béo chỉ chứa triolein và axit oleic có chỉ số axit bằng 7. Tìm chỉ số Iot của
chất béo trên.
Hướng dẫn giải
- Triolein: (C17H33COO)3C3H5 (M = 884, có 3 liên kết  )
axit oleic: C17H33COOH (M = 282, có 1 liên kết  ).
- Coi khối lượng chất béo nay là 100 gam. Vậy với chỉ số axit bằng 7, ta có:
mKOH  100*7  700mg  0,7 g
0, 7

nC17 H33COOH  nKOH 
 0, 0125mol
56
mC17 H33COOH  0, 0125* 282  3,525 g
 m(C17 H33COO )3 C3H5  100  3,525  96, 475 g  n(C17 H33COO )3 C3H 5  0,10944mol

nlk  = 1*0,0125 + 3*0,10944= 0,34082 mol
Chỉ số Iot =

mI 2 *100
mchaˆtbeo

=

nlk *254*100 0,34082*254*100
 86,56828
=
mchaˆ tbeo
100

BÀI TẬP VẬN DỤNG


Starters-movers-flyers

Câu 1: Số gam Iot cần cộng vào liên kết  trong mạch C có trong 12 gam chất béo X là 5,08 gam.
Chỉ số của chất béo:
A. 60
B. 42,34
C. 56

D. 48,6
Đáp án: B
Câu 2: Một mẫu chất béo gồm có trilinolein và tristearin còn lại là tạp chất có chỉ số Iot bằng 38,1.
Phần trăm khối lượng tristearin có trong mẫu chất béo trên là
A. 10,975%
B. 21,95%
C. 89,025%
D.78,05%
Đáp án: C
Dạng 3: Bài tập xà phòng hóa chất béo.
- Để làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau:
(1) Este của chất béo là triglixerit thuộc trieste (este ba chức).
(2) Axit béo thuộc loại axit đơn chức.
(3) Công thức chất béo rắn: (CnH2n+1COO)3C3H5 = C3n+6H6n+8O6
Hay: CxH2x-4O6 Với x = 3n + 8.
CTPT tổng quát của chất béo: CxH2x-4-2kO6
Với n: Chỉ số C; k là số liên kết  .
(4) Với chất béo trung tính(chất béo không có chỉ số axit) khi xà phòng hóa:
 3RCOOM  C3 H 5 (OH )3
Ta có: ( RCOO) C3 H5  3MOH 
ĐLBTKL: mchất béo + mMOH = mmuối + mglixerol
+ ntriglixerit = nglixerol; nKOH =3 ntriglixerit = 3nglixerol.
(5) Với chất béo có chỉ số axit khi xà phòng hóa:
- Coi chất béo là hỗn hợp gồm axit đơn chức và trieste:
Ta có:
RCOOH + MOH 
 RCOOM + H2O.
x
x
x

mol.
3

( RCOO) 3 C3 H5  3MOH 
 3RCOOM  C3 H 5 (OH )3

y
3y
y
mol
ĐLBTKL: mchất béo + mMOH = mmuối + mglixerol + m H2O
* Muối thu được là thành phần chính của xà phòng.
Bài 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần dùng vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là.
A. 18,24 gam B. 17,8 gam
C. 16,68 gam D. 18,38 gam
Hướng dẫn giải
- Chất béo này thuộc loại trung tính. Vì không có chỉ số axit
- nNaOH= 0,06 mol nglixerol =

0, 06
 0, 02mol
3

- ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol
17,24 + 0,06*40 =mmuối + 0,02*92mmuối = 17,8g Đáp án B.
Bài 2: Trích đề thi ĐH - CĐ khối B – 2011: Cho 200 gam một loại chất béo có
chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam
hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 31,45 gam.

B. 31 gam. C. 32,36 gam.
D. 30 gam.
Hướng dẫn giải
- Chất béo có chỉ số axit Coi chất béo là hỗn hợp gồm axit đơn chức và trieste:
 RCOONa + H2O.(1)
Ta có:
RCOOH + NaOH 
x
x
x
mol.
( RCOO) C3 H5  3NaOH 
 3RCOONa  C3 H 5 (OH )3 (2)
y
3y
y
mol
3

- Với chỉ số axit bằng 7, từ công thức [1.1]  nKOH=

200*7
 25m.mol  0, 025mol
56


Starters-movers-flyers
x = nNaOH = nKOH= 0,025mol.
- ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol + m H O
200 + 40*(0,025 + 3y) = 207,55 + 92*y + 18*0,025

y= 0,25
Vậy nNaOH= 0,025+3y = 0,025 + 3*0,25 = 0,775 mol.
mNaOH= 0,775*40 = 31g
Đáp án: B.
Bài 3: Trích đề thi GVG Tỉnh Ninh Bình - 2015: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo
(triglixerit) cần 3,22 mol O2, sinh ra 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là :
A. 18,28 gam.
B. 33,36 gam.
C. 46,00 gam.
D. 36,56 gam.
Hướng dẫn giải
- CTPT tổng quát chất béo: CxH2x – 4-2kO6.
Gọi số mol chất béo là a mol.
2

CxH2x – 4-2kO6

3x  k  8
to
O2 
 x CO2
2
+ m O2 = mCO2  mH2O

+

+ (x -2-k)H2O

ĐLBTKL: mtriglixerit

m + 3,22*32 = 2,28*44 + 2,12*18m = 35,44g
Áp dụng ĐLBT cho oxi: nO(CHẤT BÉO) + nO( O ) = nO(CO2) + nO(H2O)
6a + 2*3,22 = 2*2,28 + 2,12 a = 0,04mol
2

( RCOO) 3 C3 H5  3NaOH 
 3RCOONa  C3 H 5 (OH )3

0,04
0,12
0,04
mol
ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol
35,44 + 0,12*40 = mmuối + 0,04*92  mmuối = 36,56g
Đáp án D.
Bài 4: Trích đề thi HSG Tỉnh Thanh Hóa - 2014: Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit
bằng 7, người ta đun chất béo với dung dịch có chứa 1,42 kg NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn, muốn
trung hòa lượng NaOH dư cần 500 ml dung dịch HCl 1M. Tính khối glixerol và khối lượng muối
Natri của axit béo thu được.
Hướng dẫn giải
7*10
 1, 25mol
56
1, 42.103
 35,5mol
nHCl= 0,5*1 = 0,5 mol; nNaOH=
40
RCOOH + NaOH 
 RCOONa + H2O. (1)


- Chất béo có chỉ số axit là 7: nRCOOH  nKOHpu 

Ta có:

1,25

1,25

1,25 mol.

( RCOO) 3 C3 H5  3NaOH 
 3RCOONa  C3 H 5 (OH )3 (2)

y
3y
y
mol
 NaCl + H2O
NaOH
+ HCl 
(3)
0,5
0,5
mol
Từ các phản ứng(1), (2), (3): 1,25 + 3y + 0,5 = 35,5 y = 11,25 mol.
mglixerol= 11,25*92 = 1035g = 1,035 kg.
ĐLBTKL cho pứ (1), (2): mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol + m H2O
10.103 + (1,25 + 3*11,25)*40 = mmuối + 1035 + 1,25*18
mmuối= 10342,5g = 10,3425kg
BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic,axit panmitic và các
axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m
gam X (H=90%) thì thu được khối lượng glixerol là:
A. 0,92 gam
B. 1,656 gam
C. 0,828 gam
D. 2,484 gam


Starters-movers-flyers
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2
và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng
muối tạo thành là :
A. 18,28 gam.
B. 16,68 gam.
C. 20,28 gam.
D. 23,00 gam.
Câu 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd
NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của
V là:
A. 0,130.
B. 0,135.
C. 0,120.
D. 0,125.
Câu 4: Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp 2 muối natrioleat và
natristearat theo tỉ lệ mol 1: 2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ
giữa a, b, c là
A. b – c = 4a
B. b - c = a
C. b – c = 2a

D. b - c = 3a
Câu 5: Một loại mỡ chứa: 50% olein (glixerol trioleat), 30% panmitin (glixerol
tripanmitat), 20% stearin (glixerol tristearat). Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng xà phòng thu được từ 100kg loại mỡ đó là
A. 206,50 kg.
B. 309,75 kg.
C. 103,25 kg.
D. 51, 63 kg
Đáp án
1. C

2. A

3. D

4. B

5. C

Dạng 4: Bài tập tổng hợp liên quan đến chất béo.
- Để làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau:
(1) Este của chất béo là triglixerit thuộc trieste (este ba chức).
(2) Axit béo thuộc loại axit đơn chức.
(3)Triglixerit, axit béo có tính chất hóa học đặc trưng tương ứng với cấu tạo của chúng.
Bài 1: Trích đề thi ĐH - CĐ khối A – 2014: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng
CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung
dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,30.
C. 0,18.

D. 0,15.
Hướng dẫn giải
- CTTQ chung chất béo: CxH2x-4-2kO6
CxH2x – 4 - 2kO6

3x  k  8
to
 x CO2
O2 
2

+

+ (x – 2 – k)H2O

1 mol
x
x – 2 – k (mol)
Theo bài ra: Lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol
Từ pứ ta có: nCO  nH O  6  x – (x – 2 – k) =6  k = 4.
2

2

Vậy, nchất béo=a mol  n lk  (trong chất béo) = 4a =n Br (pứ)
4a = 0,6  a = 0,15
Đáp án : D
Bài 2: E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y(có cùng số C, trong phân tử chứa không quá
ba liên kết  , MXbằng KOH vừa đủ thu được 8,74 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn

7,98 gam E thu được 0,51 mol CO2 và 0,45 mol H2O. Khối lượng mol phân tử của X gần nhất:
A. 281
B. 253
C. 282
D. 250.
Hướng dẫn giải
- Vì E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y(có cùng số C ):
 CT PT của E có dạng: (Cn H mCOO) 3 C3H 5 : a mol  nO(E) = 6a
mol.
2

t

 CO2 + H2O.
Ta có: E + O2
ĐLBTKL: mE  mO  mCO  mH O → mO = 0,51*44 + 0,45*18 – 7,98 = 22,56 gam.
o

2

2

2

2


Starters-movers-flyers
ĐLBTNT Oxi: nO(E) + 2n O =
2


2nCO2  nH2O

22,56
= 2* 0,51 + 0,45  a = 0,01
32
n
Ta có : Số C(E) = 3n + 6 = CO2  51  n = 15
nE
2n
Số H (E) = 3 m +5 = H 2O = 90  m = 28,333
nE

6a + 2*

Vì X, Y có cùng số C, trong phân tử chứa không quá ba liên kết  , MXX: CnH2n + 1– 2kCOOH với n = 15; k = 1; 2; 2n + 1 – 2k < 28,33
Vậy n = 15; k = 2  X: C15H27COOH (MX= 252)
Đáp án: B
Bài 3: Chất béo X trung tính có chứa 88,4% triolein về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Cho V lít H2(đktc) đi
qua 1kg chất béo trên ( với đk phản ứng, chất xúc tác thích hợp), thu được hỗn hợp Y, cho Y qua dung dịch
Brom dư thấy có 80g Br2 mất màu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 33,6
B. 44,8
C. 56
D. 67,2
Hướng dẫn giải
0,884*103
 1mol  nlk  3mol
884

80
 3  nH 2 ( pu )  nBr2 ( pu )  nH 2 ( pu ) 
 nH 2  2,5mol  V  56lit
160

n(C17 H33COO )3 C3 H5 
nlk

Đáp án: C

BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 0,805 mol O2, sinh ra 0,57 mol CO2
và 0,53 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng
muối tạo thành là
A. 8,34 gam.
B. 11,50 gam.
C. 9,14 gam.
D. 10,14 gam.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất béo thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,8
mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng với 60 ml dung dịch brom 1M. Giá trị của a là
A. 0,015
B. 0,010
C. 0,012
D. 0,020
Câu 3: Trích đề thi ĐH - CĐ khối B – 2010: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit
linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn
m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m
gam hỗn hợp X là
A.0,015.
B. 0,010.

C. 0,020.
D. 0,005.
Câu 4: Thể tích H2(đktc) cần để hidro hóa hoàn toàn 1 tấn triolein là
A. 7608 lít B. 760,18 lít
C. 7,6018 lít
D. 7601,8 lít
Đáp án
1. C

2. B

3. A

4. A

529)Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X

a.Fe(NO3)2 và AgNO3
b.AgNO3 và Zn(NO3)2
c.Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2
d.Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2
530)Hòa tan hết 4,16g kim loại M hóa trị n bằng dung dịch HNO 3 thu được 1,456 lít (đktc)
hỗn hợp X gồm NO và NO2. Biết X có tỉ khối hơi so với H2 là 19. Phát biểu nào sau đây
đúng?
a.M(OH)2 tan trong NH3 dư
b.M có thế điện cực chuẩn âm c.MSO4 khan có màu xanh
d.M tan trong dung dịch NaOH



Starters-movers-flyers
531)Cho sơ đồ chuyển hóa, mỗi mũi tên là một phản ứng: Cr → CrCl 2 → CrCl3 → Cr(OH)3
→ Na2CrO4 → Na2Cr2O7. Số phản ứng oxi hóa khử là
a.3
b.4
c.5
d.2
532) Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) 1 lít dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol
HCl; 0,01mol CuCl2 và 0,01 mol NaCl. Khi ở anot thu được 0,336 lít khí thì dừng điện phân.
Dung dịch trong bình điện phân lúc này có giá trị pH bằng
a.2
b.2,3
c.7
d.12
0
0
533)Cho EZn / Zn  0,76V , EPb / Pb  0,13V . Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Zn-Pb bằng
a.+0,63V
b.-0,63V
c.-0,89V
d.+0,89V
534)Hòa tan 10g đồng thau (hợp kim Cu-Zn, Cu chiếm 55% khối lượng, giả thiết không có
tạp chất khác) vào dung dịch HCl dư. Thể tích khí thu được (đktc) bằng
a.1,55 lít
b.1,89 lít
c.1,93 lít
d.3,47 lít
535)Phát biểu nào dưới đây là đúng?
a.Các kim loại Na, K, Ca, Ba và Al đều tan tốt trong nước ở điều kiện thường
b.Các

kim loại Zn, Fe, Sn, Pb đều tan trong dung dịch HCl
c.Các kim loại K, Sr, Zn và Al đều tan trong dung dịch NaOH
d.Các kim loại Mg, Fe,
Cu và Au đều tan trong dung dịch HNO3 đặc nóng
536)Hòa tan một hỗn hợp bột kim loại có chứa 5,6g Fe và 6,4g Cu vào 350ml dung dịch
AgNO3 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được bằng
a.21,6g
b.43,2g
c.54g
d.64,8g
537)Hòa tan 9,4g đồng bạch (hợp kim Cu-Ni, giả thiết không có tạp chất khác) vào dung
dịch HNO3 loãng dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,09 mol NO và 0,003
mol N2. % khối lượng Cu trong hợp kim bằng
a.74,89%
b.69,04%
c.27,23%
d.25,11%
538)Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl 2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5g. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 13,6g muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
a.13,1g
b.19,5g
c.14,1g
d.17g
539)Tiến hành phản ứng giữa từng cặp chất dưới đây. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
nhỏ vài giọt phenolphtalein vào mỗi dung dịch thu được (sau khi đã lọc bỏ kết tủa, nếu có).
Trường hợp nào là dung dịch không màu?
a.a mol SO2 tác dụng với dung dịch chứa 2a mol NaOH
b.2a mol NaHCO3 tác dụng
với dung dịch chứa a mol Ba(OH)2

c.a mol CuCl2 tác dụng với dung dịch chứa 2a mol KOH
d.a mol AlCl3 tác dụng với
dung dịch chứa 4a mol NaOH
540)Phản ứng sau đây tự xảy ra: Zn + 2Cr3+ → Zn2+ + 2Cr2+. Phản ứng này cho thấy
a.Zn có tính khử mạnh hơn Cr3+ và Cr2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+
b.Zn có tính
2+
3+
2+
khử yếu hơn Cr và Cr có tính oxi hóa yếu hơn Zn
c.Zn có tính oxi hóa mạnh hơn Cr2+ và Cr3+ có tính khử mạnh hơn Zn2+
d.Zn có tính oxi
2+
3+
2+
hóa yếu hơn Cr và Cr có tính khử yếu hơn Zn
541)Khi hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và
số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là
2

2


Starters-movers-flyers
a.0,03 và 0,01
b.0,06 và 0,02
c.0,03 và 0,02
d.0,06 và 0,01
542)Trường hợp nào dưới đây hỗn hợp chất rắn phản ứng không bị hòa tan hết (giả thiết các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)?

a.Cho hỗn hợp chứa 0,1mol K và 0,1 mol Al vào nước dư
b.Cho hỗn hợp chứa 0,1
mol Fe2O3 và 0,1 mol Cu vào dung dịch HCl dư
c.Cho hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol Cu(NO3)2
d.Cho hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu và 0,1 mol Ag vào dung dịch HNO3 đặc chứa 0,2 mol HNO3
543)Thổi khí NH3 dư qua 1g CrO3 đốt nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được lượng chất
rắn bằng
a.0,52g
b.0,68g
c.0,76g
d.1,52g
544)A là hỗn hợp kim loại Fe và Cu. Hòa tan mg A vào dung dịch HCl dư (không có không
khí) thu được 3,36 lít khí. Cũng hòa tan mg này vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư thu được
15,456 lít khí màu nâu đỏ (biết rằng các chất khí đo ở đktc). Chỉ ra m.
a.16,08g
b.20,88g
c.42,96g
d.90,32g
545)Cho 3,2g bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 0,8M và H2SO4
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc). Giá trị của V là
a.0,746
b.0,448
c.1,792
d.0,672
546)Hòa tan hết hỗn hợp 2 kim loại A, B trong dung dịch HCl dư, thêm tiếp vào đó lượng dư
dung dịch NaOH. Lọc tách kết tủa, nhiệt phân kết tủa, rồi khử chất rắn thu được bằng CO thì
thu được kim loại A. Thổi khí CO2 vào dung dịch nước lọc, tách kết tủa, nung đến khối
lượng không đổi, rồi đem điện phân nóng chảy chất rắn, thu được kim loại B. Vậy A, B có
thể là cặp kim loại nào dưới đây?

a.Mg và Al
b.Mg và Zn
c.Fe và Al
d.Fe và Zn
547)Hòa tan mg hỗn hợp Zn và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí
(đktc). Nếu hòa tan mg hỗn hợp này trong dung dịch NaOH dư, thì khi phản ứng hoàn toàn
đã có 0,1 mol NaOH phản ứng. Chỉ ra m.
a.11,65
b.12,1
c.12,55
d.13
548)Cho một đinh sắt vào 1 lít dung dịch chứa Cu(NO 3)2 0,2M và AgNO3 0,12M. Sau khi
phản ứng kết thúc được 1 dung dịch A với màu xanh đã phai một phần và một chất rắn B có
khối lượng lớn hơn khối lượng đinh sắt ban đầu là 10,4g. Khối lượng của cây đinh sắt trước
phản ứng là
a.11,2g
b.5,6g
c.16,8g
d.8,96g
549)Trường hợp nào sau đây KHÔNG xảy ra phản ứng hóa học?
a.Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội
b.Sục khí Cl2 và dung dịch
FeCl2
c.Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2
d.Sục khí H2S vào dung dịch
FeCl2
550)Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3;
Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước
(dư) chỉ tạo ra dung dịch là



Starters-movers-flyers
a.4
b.2
c.1
d.3
551)Hòa tan hết mg ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110ml dung dịch KOH 2M vào
X, thu được ag kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thì
cũng thu được ag kết tủa. Giá trị của m là
a.20,125
b.12,375
c.22,54
d.17,71
552)Nung 44g hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO3)2 trong bình kín cho đến khi muối nitrat bị
nhiệt phân hoàn toàn thu được chất rắn Y. Y phản ứng vừa đủ với 600ml dung dịch H 2SO4
0,5M (y tan hết). Khối lượng Cu và Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp X là
a.6,4g và 37,6g
b.9,6g và 34,4g
c.8,8g và 35,2g
d.12,4g và 31,6g
553) Đốt 6,4g Cu trong không khí. Hòa tan hoàn toàn chất rắn thu được vào dung dịch HNO3
0,5M thu được 224ml khí NO (đktc). Thể tích tối thiểu dung dịch HNO 3 cần dùng để hòa tan
chất rắn là
a.0,42 lít
b.0,84 lít
c.0,52 lít
d.0,5 lít
554)Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với
Cu(OH)2 là
a.1

b.2
c.3
d.4
555)Nhúng một thanh sắt nặng 100g vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 0,2M và
AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72g
(giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
a.2,16g
b.0,84g
c.1,72g
d.1,4g



×