Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

Bai 1 - CD 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 53 trang )



STT
STT
Tên bài
Tên bài
Số tiết
Số tiết
Bài 1
Bài 1
Pháp luật và đời sống
Pháp luật và đời sống
3
3
Bài 2
Bài 2
Thực hiện pháp luật
Thực hiện pháp luật
3
3
Bài 3
Bài 3
Công dân bình đẳng trước pháp luật .
Công dân bình đẳng trước pháp luật .
1
1
Bài 4
Bài 4
Quyền BĐ của CD trong một số lĩnh vực
Quyền BĐ của CD trong một số lĩnh vực
3


3
Bài 5
Bài 5
Quyền BĐ của các dân tộc , tôn giáo .
Quyền BĐ của các dân tộc , tôn giáo .
2
2
Bài 6
Bài 6
Công dân với các quyền tự do cơ bản .
Công dân với các quyền tự do cơ bản .
4
4
Bài 7
Bài 7
Công dân với các quyền dân chủ .
Công dân với các quyền dân chủ .
3
3
Bài 8
Bài 8
PL với sự phát triển của công dân .
PL với sự phát triển của công dân .
2
2
Bài 9
Bài 9
PL với sự phát triển bền vững của ĐN .
PL với sự phát triển bền vững của ĐN .
4

4
Bài 10
Bài 10
PL với hòa bình và sự PTTB của nhân loại .
PL với hòa bình và sự PTTB của nhân loại .
2
2
Chương trình môn GDCD lớp 12 :









Mục tiêu :
1- Kiến thức :
-
Nêu được khái niệm , bản chất của pháp luật (PL) ; mối
quan hệ giữa PL với kinh tế , chính trị , đạo đức .
-
Hiểu được vai trò của PL đối với đời sống của mỗi cá
nhân , Nhà nước và xã hội .
2- Kỹ năng :
- Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những ngư
ời xung quanh theo các chuẩn mực của PL .
3- Thái độ :
- Có ý thức tôn trọng PL ; tự giác sống , học tập theo quy

định của PL .

1.
1.
Khaựi nieọm phaựp luaọt.
Khaựi nieọm phaựp luaọt.


* Hiện nay, nhiều người vẫn thường nghĩ rằng
* Hiện nay, nhiều người vẫn thường nghĩ rằng
pháp luật chỉ là những điều
pháp luật chỉ là những điều
cấm đoán
cấm đoán
,
,


là sự hạn
là sự hạn
chế tự do cá nhân, là việc xử phạt
chế tự do cá nhân, là việc xử phạt
..., từ đó hình
..., từ đó hình
thành thái độ e ngại, xa lạ với pháp luật, coi
thành thái độ e ngại, xa lạ với pháp luật, coi
pháp luật chỉ là việc của nhà nước...
pháp luật chỉ là việc của nhà nước...
=> Pháp luật đâu chỉ là những điều cấm đoán !
=> Pháp luật đâu chỉ là những điều cấm đoán !

1

* Pháp luật không phải chỉ là
* Pháp luật không phải chỉ là
những điều cấm đoán, mà pháp
những điều cấm đoán, mà pháp
luật bao gồm các quy định về :
luật bao gồm các quy định về :


- Những việc được làm.
- Những việc được làm.
- Những việc phải làm.
- Những việc phải làm.
-
-
Những việc không được làm
Những việc không được làm
.
.

Nh÷ng viÖc
®­îc lµm ?
- §­îc tù do kinh doanh .
-
§­îc tù do c­ tró .
-
§­îc tù do ng«n luËn .
-
§­îc h«n nh©n tù nguyÖn .

-


Nh÷ng viÖc
kh«ng ®­îc
lµm ?
Hoa Anh Tóc
-
Bu«n b¸n , tµng tr÷ chÊt Ma tóy .
-
Bu«n b¸n hµng Quèc cÊm .
-
X©y dùng tr¸i phÐp nhµ cöa trªn
®Êt c«ng .
-


Nh÷ng viÖc
ph¶i lµm ?
-
Mua hµng hãa ph¶i tr¶ tiÒn .
-
§i tÇu , xe ph¶i mua vÐ .
-
Kinh doanh th× ph¶I nép thuÕ .
-
Buéc ph¶i th¸o dì c«ng tr×nh
x©y dùng tr¸i phÐp trªn ®Êt c«ng .
-



Hãy tìm trong số các hình ảnh sau đâu là hành vi công dân được làm , phải
làm và không được làm ???
Công nhân Đình công ?
Tham
gia
giao
thông ?
Học và thi ?


Hãy kể tên một số luật mà em biết ? Những luật đó do cơ quan nào ban
hành ? Việc ban hành luật đó nhằm mục đích gì ?
Tên luật
PL về Thuế
Luật BVMT
Luật HN&GĐ
Bộ luật Hình sự
Hiến pháp
Quốc hội
TQ Ban hành Mục đích
Quản lý NN trên tất cả các lĩnh vực
Quản lý trật tự PL, trật tự xã hội
Quản lý XH trong lĩnh vực HN&GĐ
QL xã hội Trong lĩnh vực T N&MT
QL xã hội trong lĩnh vực kinh doanh
Quốc hội
Quốc hội
Quốc hội
Quốc hội


* Mục đích của nhà nước xây dựng
* Mục đích của nhà nước xây dựng
và ban hành pháp luật chính là để
và ban hành pháp luật chính là để
quản lí đất nước, bảo đảm cho xã
quản lí đất nước, bảo đảm cho xã
hội ổn định và phát triển, bảo đảm
hội ổn định và phát triển, bảo đảm
các quyền tự do dân chủ và lợi ích
các quyền tự do dân chủ và lợi ích
hợp pháp của công dân.
hợp pháp của công dân.





Vậy pháp luật là gì ?
Vậy pháp luật là gì ?

Định nghĩa PL :
Định nghĩa PL :

Pháp luật là những quy tắc xử sự
Pháp luật là những quy tắc xử sự
chung do Nhà nước ban hành và bảo
chung do Nhà nước ban hành và bảo
đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng
đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng

chế của Nhà nước .
chế của Nhà nước .

Tại sao lại cần phải có Pháp luật ?
-
Để quản Lý Nhà nước !
-
Để bảo đảm cho xã hội ổn định và
phát triển !
-
Để đảm bảo các quyền tự do dân chủ
và lợi ích hợp pháp của công dân !



2- C¸c ®Æc tr­ng cña ph¸p luËt
2- C¸c ®Æc tr­ng cña ph¸p luËt
.
.
a) TÝnh quy ph¹m phæ biÕn
a) TÝnh quy ph¹m phæ biÕn
* Nãi ®Õn ph¸p luËt lµ nãi ®Õn nh÷ng
* Nãi ®Õn ph¸p luËt lµ nãi ®Õn nh÷ng
quy ph¹m
quy ph¹m


cña nã, vµ nh÷ng quy ph¹m nµy cã
cña nã, vµ nh÷ng quy ph¹m nµy cã
tÝnh phæ biÕn.

tÝnh phæ biÕn.


TÝnh quy ph¹m :
TÝnh quy ph¹m :
nh÷ng nguyªn t¾c, khu«n mÉu,
nh÷ng nguyªn t¾c, khu«n mÉu,
quy t¾c xö sù chung.
quy t¾c xö sù chung.




Tuy nhiên, trong XH không phải chỉ PL
Tuy nhiên, trong XH không phải chỉ PL
mới có tính quy phạm. Ngoài QPPL, các
mới có tính quy phạm. Ngoài QPPL, các
quan hệ XH còn được điều chỉnh bởi các
quan hệ XH còn được điều chỉnh bởi các
quy phạm XH khác như
quy phạm XH khác như
QP
QP


đạo đức
đạo đức
,
,
tập

tập
quán
quán
,
,
QP của các tổ chức chính trị
QP của các tổ chức chính trị
XH, của các đoàn thể quần chúng
XH, của các đoàn thể quần chúng
.
.
=> Cũng như các quy phạm PL, các quy
=> Cũng như các quy phạm PL, các quy
phạm đạo đức, tập quán, quy phạm của
phạm đạo đức, tập quán, quy phạm của
tổ chức chính trị - xã hội đều có các
tổ chức chính trị - xã hội đều có các


quy tắc xử sự chung.
quy tắc xử sự chung.



* Nhưng khác với quy phạm xã hội, quy
* Nhưng khác với quy phạm xã hội, quy
phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung
phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung



tính phổ biến
tính phổ biến
.
.


-
-
Tại sao nói, pháp luật có tính quy
Tại sao nói, pháp luật có tính quy
phạm phổ biến ?
phạm phổ biến ?



:
:
Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự,
Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự,
là những khuôn mẫu,
là những khuôn mẫu,
được áp dụng ở
được áp dụng ở
mọi nơi, đối với mọi tổ chức, cá nhân
mọi nơi, đối với mọi tổ chức, cá nhân
và trong mọi mối quan hệ xã
và trong mọi mối quan hệ xã


hội.

hội.

* Pháp luật được áp dụng ở phạm vi
* Pháp luật được áp dụng ở phạm vi


rộng
rộng
hơn, bao quát hơn, với nhiều tầng lớp,
hơn, bao quát hơn, với nhiều tầng lớp,
đối tượng khác nhau, với mọi thành viên
đối tượng khác nhau, với mọi thành viên
trong XH
trong XH
Ví dụ
Ví dụ
: Pháp luật giao thông đường bộ quy định :
: Pháp luật giao thông đường bộ quy định :
Cấm xe ô tô, xe máy, xe đạp đi ngược chiều của đư
Cấm xe ô tô, xe máy, xe đạp đi ngược chiều của đư
ờng một chiều.
ờng một chiều.
* Trong khi đó, các quy phạm xã hội khác chỉ đư
* Trong khi đó, các quy phạm xã hội khác chỉ đư
ợc áp dụng đối với từng tổ chức
ợc áp dụng đối với từng tổ chức
(ví dụ: Điều lệ Đoàn TN Cộng sản Hồ Chí Minh,
(ví dụ: Điều lệ Đoàn TN Cộng sản Hồ Chí Minh,
Điều lệ công đoàn).
Điều lệ công đoàn).


b) Tính quyền lực, bắt buộc chung
b) Tính quyền lực, bắt buộc chung
* Nhà nước là đại diện cho quyền lực công, vì
* Nhà nước là đại diện cho quyền lực công, vì
vậy, pháp luật do Nhà nước ban hành mang tính
vậy, pháp luật do Nhà nước ban hành mang tính
quyền lực, tính bắt buộc chung,
quyền lực, tính bắt buộc chung,


nghĩa là
nghĩa là
:
:
* Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo
đảm thực hiện, bắt buộc đối với mọi tổ chức,
cá nhân, bất kì ai cũng phải thực hiện, bất kì
ai vi phạm cũng đều bị xử lí nghiêm theo quy
định của pháp luật.

- Việc tuân theo quy phạm đạo đức
- Việc tuân theo quy phạm đạo đức
chủ yếu dựa vào
chủ yếu dựa vào
tính
tính


tự giác

tự giác
của mọi
của mọi
người, ai vi phạm thì bị dư luận xã
người, ai vi phạm thì bị dư luận xã
hội phê phán.
hội phê phán.
- Việc thực hiện pháp luật
- Việc thực hiện pháp luật
là bắt buộc
là bắt buộc


đối với mọi người, ai
đối với mọi người, ai
vi phạm pháp
vi phạm pháp
luật thì sẽ bị xử lí theo các quy phạm
luật thì sẽ bị xử lí theo các quy phạm
pháp luật tương ứng
pháp luật tương ứng
. Việc xử lí này
. Việc xử lí này
thể hiện quyền lực Nhà nước và mang
thể hiện quyền lực Nhà nước và mang
tính cưỡng chế (bắt buộc).
tính cưỡng chế (bắt buộc).

c) Tính chặt chẽ về mặt hình thức
c) Tính chặt chẽ về mặt hình thức


Thứ nhất:
Thứ nhất:


Hình thức thể hiện của pháp luật là các
Hình thức thể hiện của pháp luật là các
văn bản quy phạm pháp luật, được quy định
văn bản quy phạm pháp luật, được quy định
rõ ràng, chặt chẽ trong từng điều khoản để
rõ ràng, chặt chẽ trong từng điều khoản để
tránh sự hiểu sai dẫn đến sự lạm dụng pháp
tránh sự hiểu sai dẫn đến sự lạm dụng pháp
luật
luật
.
.
VD
VD
:
:
Độ
Độ
õ tuoồi chũu traựch
õ tuoồi chũu traựch
nhiệm
nhiệm
ve phaựp luaọt
ve phaựp luaọt
hỡnh sửù .

hỡnh sửù .

Thứ hai :
Thứ hai :




Thẩm quyền ban hành văn bản của
Thẩm quyền ban hành văn bản của
các cơ quan nhà nước được quy định
các cơ quan nhà nước được quy định
trong Hiến pháp và Luật Ban hành
trong Hiến pháp và Luật Ban hành
văn bản quy phạm PL
văn bản quy phạm PL

VD : Quoỏc hoọi => Hieỏn phaựp - Luaọt
VD : Quoỏc hoọi => Hieỏn phaựp - Luaọt

Thø ba:
Thø ba:


C¸c v¨n b¶n quy ph¹m PL n»m trong
C¸c v¨n b¶n quy ph¹m PL n»m trong
mét hƯ thèng thèng nhÊt : V¨n b¶n cđa
mét hƯ thèng thèng nhÊt : V¨n b¶n cđa
c¬ quan cÊp d­íi ph¶i phï hỵp víi v¨n
c¬ quan cÊp d­íi ph¶i phï hỵp víi v¨n

b¶n cđa c¬ quan cÊp trªn.
b¶n cđa c¬ quan cÊp trªn.

VD : Các văn bản luật phải phù hợp với
VD : Các văn bản luật phải phù hợp với
hiến pháp
hiến pháp

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×