SPOROZOA (Trùng bào tử)
Pneumocystis jiroveci
Phùng Đức Thuận
Aug 26, 2017
Là đơn bào bắt buộc phải ký sinh nội tế bào.
Thuộc ngành phụ sporozoa (còn gọi là apicomplexa).
Gồm nhiều loài ký sinh và gây bệnh ở các nơi khác
nhau.
Có giai đoạn phát triển vô tính và hữu tính trong tế
bào ký sinh.
Dạng xâm nhập tế bào có cấu trúc đặc biệt ở một
cực (apical complex).
Không có cơ quan chuyển động.
Aug 26, 2017
Trùng bào tử ký sinh ở:
Máu
Các nơi khác
3
Ruột
Aug 26, 2017
: hiện nay được gọi là
P. jiroveci và được xếp
vào vi nấm
Các giai đoạn phát triển nói chung
Aug 26, 2017
1. Schizogony (Merogony)
Schizont or
meront
Aug 26, 2017
2. Gamogony: sexual reproduction.
Aug 26, 2017
3. Sporogony: multiple fission of a zygote.
Aug 26, 2017
Dạng xâm nhập tế bào
Aug 26, 2017
Pneumocystis jiroveci
Pneumocystis được Chagas phát hiện vào năm 1909
nhưng lúc đầu bị lầm là một dạng của Trypanosoma
cruzi. Vài năm sau đó được xem là một loài mới,
được đặt tên là Pneumocystis carinii và được xếp
vào ngành đơn bào. Đến năm 1988 được xếp loại
vào vi nấm qua phân tích acid nucleic và các phân
tích sinh hóa khác. Các dữ liệu về DNA cũng cho thấy
Pneumocystis là khác nhau ở các loài hữu nhũ. Đến
năm 1999, Pneumocystis carinii gây bệnh ở người
được đổi tên là Pneumocystis jiroveci.
Aug 26, 2017
Giai đoạn hữu tính: thể hoạt động đơn bội
kết hợp với nhau [1] và cho ra một hợp tử
hay nang bào (bào nang giai đoạn đầu)
[2]. Hợp tử chịu sự phân bào giảm nhiễm
và sau đó có sự nguyên phân để cho ra tám
nhân đơn bội (bào nang giai đoạn cuối) [3].
Các bào tử dài ra trước khi được phóng
thích khỏi bào nang qua một vết nứt của
vách tế bào. Bào nang khi đó trống rỗng sẽ
xẹp xuống, nhưng vẫn còn chứa một ít tế
bào chất còn sót lại [4].
Giai đoạn vô tính: thể hoạt động [1]
sinh sản bằng hiện tượng nguyên
phân [2] đến [3].
Aug 26, 2017
Phân bố địa lý
Bệnh có ở khắp thế giới, ở người và thú vật. Khảo
sát huyết thanh học cho thấy đa số trẻ em khỏe
mạnh đều đã bị phơi nhiễm khi được 3 hay 4 tuổi.
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP –
pneumocystis pneumonia) chỉ xảy ra ở những
người bị suy giảm miễn dịch.
Aug 26, 2017
Yếu tố nguy cơ
B/n HIV dương tính: số lượng CD4 < 200 và không
được dự phòng PCP, có sốt và nhiễm nấm ở miệnghầu bất kể số lượng CD4, nhiễm HIV và có bị cắt
lách,
Có bệnh ác tính về máu,
Dùng dài ngày corticoid hay thuốc ức chế miễn dịch,
Được ghép cơ quan,
Có các bệnh suy giảm miễn dịch khác (như loạn sản
ở tuyến ức, gammaglobin máu thấp),
Suy dinh dưỡng nặng.
Aug 26, 2017
Triệu chứng lâm sàng
Các triệu chứng viêm phổi do Pneumocystis (PCP)
bao gồm khó thở, ho khan và sốt. Chẩn đoán PCP
dựa trên lâm sàng là một vấn đề khó vì bệnh có thể
giống như các nhiễm trùng phổi khác. Các sang
thương ngoài phổi xảy ra ở một số ít bệnh nhân (<
3%), thường là tại các hạch bạch huyết, lách, gan và
tủy xương. Nếu không điều trị thì PCP sẽ dẫn đến tử
vong.
Aug 26, 2017
Tỷ lệ các triệu chứng như
sau (Schreibman TS, 2001):
Ho khan (59-91%),
Sốt (79-100%),
Khó thở (29-95%),
Đau ngực 14-23%),
Khạc đàm (23-30%).
Aug 26, 2017
Cận lâm sàng
Phát hiện P. jiroveci trong dịch tiết phế quản,
Sinh thiết phổi,
Thể hoạt động và bào nang được nhuộm Giemsa hay
phẩm nhuộm có chất bạc,
Miễn dịch huỳnh quang với kháng thể đơn dòng,
XQ phổi: thâm nhiễm ở phế nang và nhu mô quanh
rốn phổi,
CT phổi: vách liên thùy dày với những vùng mờ,
LDH > 220 U/l, khí máu động mạch (O2 ↓, CO2 ↓…)
Aug 26, 2017
Thể hoạt động nhuộm Giemsa (mẫu BAL
Bào nang nhuộm phẩm bạc (mẫu
BAL)
Nhuộm miễn dịch huỳng quang
trực tiếp với kháng thể đơn dòng
(mẫu BAL)
Aug 26, 2017
Nested PCR
PCR
Aug 26, 2017
Điều trị
Trimethoprim - sulfamethoxazole. Có thể thay bằng
pentamidine; trimethoprim + dapsone; atovaquone;
và primaquine + clindamycin.
Trường hợp bệnh nhân HIV (+) bị PCP nặng và
giảm oxy trong máu thì dùng thêm corticoid.
Aug 26, 2017
Dự phòng ở b/n nhiễm HIV
Bệnh nhân HIV chưa từng bị PCP được dự phòng
khi số lượng CD4 < 200, sốt cao hơn 38oC kéo dài
hơn 2 tuần (bất kể số lượng CD4), có nhiễm candida
ở miệng-hầu (bất kể số lượng CD4).
Bệnh nhân trước đó đã bị PCP (bất kể số lượng
CD4).
Thuốc: trimethoprim-sulfamethoxazole, dapsone,
pentamidine, atovaquone.
Aug 26, 2017