Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ KIỂM TRA học kì i sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.34 KB, 4 trang )

MA TRẬN ĐÈ KIỂM TRA HỌC KÌ I SINH HỌC 8
Nội dung
Khái quát cơ thể
người
Số câu
Số điểm
Vận động
Số câu
Số điểm
Tuần hoàn
Số câu
Số điểm
Hô hấp
Số câu
Số điểm
Tiêu hóa
Số câu
Số điểm
Tổng

Biết
Trình bày được
khái niệm phản
xạ

0,5 điểm
Nêu được thành
phần hóa học và
tính chất của
xương


Hiểu

Vận dụng
Phân tích được
đường đi của
xung thần kinh

0,5 điểm

So sánh tìm được
điểm khác của
bộ xương người
so với bộ xương
thú


0,5 điểm
1 điểm
Nêu được các
Hiểu được cơ
thành phần của
chế bảo vệ cơ thể
máu
của bạch cầu và
tiểu cầu


1 điểm
2 điểm
Biết sự khuếch

Hiểu sự phù hợp
tán khí oxi và khí giữa cấu tạo và
cacbonic ở phổi
chức năng của
và tế bào
phổi


0,5 điểm
1 điểm
Hiểu vai trò quan Giải thích được
trọng của gan
cơ sở của biện
pháp vệ sinh
răng miệng và sự
tiêu hóa ở dạ dày


1 điểm
2 điểm
2,5 điểm

5 điểm

2,5 điểm

Tổng

1 câu
1 điểm


1 câu
1,5 điểm

1 câu
3 điểm

1 câu
1,5 điểm

1 câu
3 điểm
5 câu
10 điểm


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Sinh học 8
Năm học: 2013- 2014
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: ( 1 điểm)
Phản xạ là gì? Lấy một ví dụ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong
phản xạ đó?
Câu 2: ( 1,5 điểm)
a) Cho biết thành phần hóa học và tính chất của xương?
b) Bộ xương người có gì khác so với bộ xương thú?
Câu 3: ( 1,5 điểm)
a) Các khí ở phổi và tế bào được trao đổi như thế nào?
b) Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?
Câu 4: ( 3 điểm)

a) Cho biết các thành phần của máu?
b) Bạch cầu và tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể như thế nào?
Câu 5: ( 3 điểm)
a) Vì sao cần vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ăn, đặc biệt là sau bữa
tối?
b) Protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng protein của lớp niêm mạc
dạ dày lại không. Giải thích ?
c) Vì sao nói gan có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể?


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 8
Câu hỏi
Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Trả lời
- Phản xạ: phản ứng của cơ thể trả pời các kích thích của
môi trường thông qua hệ thần kinh
- Lấy ví dụ phản xạ: phân tích đường đi của xung thần
kinh
- Thành phần hóa học và tính chất của xương:
+ Chất hữu cơ( cốt giao): đảm bảo tính mềm dẻo, đàn hồi
+ Chất khoáng( chủ yếu la canxi): làm xương bền chắc

- Điểm khác của bộ xương người so với bộ xương thú:
+ Xương đầu: xương sọ lớn, có lồi cằm
+ Xương thân: xương cột sống cong 4 chỗ, lồng ngực nở
rộng sang hai bên
+ Xương chi và xương đai: xương chậu rộng, bàn chân
hình vòm, xương đùi phát triển to khỏe, xương gót lớn
phát triển về phía sau
a) Các khí ở phổi và tế bào trao đổi theo cơ chế khuếch tán
từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
- Trao đổi khí ở phổi:
- Trao đổi khí ở tế bào:
b) Phổi cấu tạo gồm nhiều phế nang với mạng mao mạch
dày đặc bao quanh làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ở
phổi
a) Thành phần của máu
- Các tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
- Huyết tương:
b) Cơ chế bảo vệ của bạch cầu và tiểu cầu:
- Bạch cầu: tạo ra 3 hàng rào bảo vệ
+ Sự thực bào: bạch cầu trung tính, bạch cầu mono bắt và
nuốt vi khẩn, virut
+ Limpho B: tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên
+ Limpho T: phá hủy các tế bào bị nhiễm
- Tiểu cầu: hình thành khối máu đông( mô tả hoặc viết sơ
đồ mô tả sự hình thành khối máu đông)
a) Giải thích được vì sao phải vệ sinh răng miệng đúng
cách
b) Giải thích dựa vào thành phần chất nhày có trong dịch
vị của dạ dày
c) Vai trò của gan:

- Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được
ổn định
- Khử các chất độc có hại với cơ thể

Điểm
0,5
0,5
0,5
1,0

1, 0

0,5
1,0

1,0

1,0
1,0
1,0
1,0




×