Tải bản đầy đủ (.docx) (149 trang)

Hoàn Thiện Tổ chức lao động khối phòng ban Của Công ty than Thống Nhất – TKV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 149 trang )

Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

MỤC LỤC

Đồ án tốt nghiệp


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế
Việt Nam với nền kinh tế thế giới thì nhu cầu về nguồn năng lượng phục vụ cho các
hoạt động của nền kinh tế ngày càng cao. Trong số các nguồn năng lượng để phục
vụ cho nền kinh tế quốc dân thì than luôn là một nguồn năng lượng quan trọng cho
một số ngành sản xuất công nghiệp tồn tại và phát triển như công nghiệp điện,công
nghiệp hóa chất,công nghiệp luyện kim... vì vậy Đảng và Nhà nước rất quan tâm
chú trọng đến việc phát triển ngành công nghiệp khai thác than, nguyên liệu vô
cùng quan trọng. Vì vậy trong thời gian thực tập tại công ty than Thống Nhất –
TKV tác giả đã thực hiện đề tài :Hoàn thiện công tác tổ chức lao động khối phòng
ban công ty than Thống Nhất – TKV.
Đồ án gồm 3 chương:
Chương I : Tình hình chung và các điều kiện sản xuất - kinh doanh chủ
yếu của Công ty than Thống Nhất - TKV
Chương II : Phân tích kinh tế hoạt động kinh doanh của Công ty than
Thống Nhất - TKV
Chương III : Hoàn Thiện Tổ chưc lao động khối phòng ban Của Công ty
than Thống Nhất – TKV
Sau thời gian thực tập, lấy số liệu và được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
Nguyễn Đức Thắng và các thầy cô giáo trong bộ môn em đã hoàn thành bản đồ án


tốt nghiệp.Do kiến thức còn hạn chế và thời gian có hạn nên đồ án tốt nghiệp không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong các thầy cô và bạn đồng nghiệp chỉ bảo
giúp đỡ em để đồ án tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!.

Hà nội, ngày 18 tháng 04 năm 2017

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Nguyễn Tuấn Linh

2
SV: Nguyễn Tuấn Linh

Lớp Quản Trị KD Mỏ K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤTKINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY THAN
THỐNG NHẤT- TKV


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp


1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty than Thống Nhất-TKV
Công ty than Thống Nhất -TKV là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, có
tư cách pháp nhân trực thuộc Tổng Công ty than Việt Nam nay là Tập đoàn Công
nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.
- Tên doanh nghiệp : Công ty than Thống Nhất-TKV
- Địa chỉ
: Số 1, Đường Lê Thanh Nghị, Cẩm Đông, Cẩm Phả, Quảng
Ninh
- Điện thoại
: 033 862 248
- Fax
: 033 864 290
- Tài khoản
: 102010000223829 - Tại ngân hàng Công thương Cẩm Phả
Công ty than Thống Nhất được hình thành từ những năm đầu của thế kỷ XX.
Trước năm 1954, Công ty có tên là Mỏ than Lộ Trí do Pháp khai thác.Đến cuối năm
1959, hai công trường Lộ Trí +110, +140 & lò +52 được hợp nhất thành một công
trường mang tên Thống Nhất
Mỏ than Thống Nhất chính thức được thành lập từ ngày 01/08/1960 và trở
thành Xí nghiệp hạch toán độc lập trực thuộc Công ty than Hòn Gai với tổng số cán
bộ công nhân viên là 800 người.
Ngày 29/12/1997, Bộ công nghiệp có Quyết định số 21/1997/QĐ-BCN
chuyển mỏ than Thống Nhất thành đơn vị hạch toán độc lập của Tổng Công ty than
Việt Nam. Theo Quyết định số 405/QĐ/HĐQT ngày 01/10/2001 đổi tên mỏ than
Thống Nhất thành Công ty than Thống Nhất.
Ngày 25/6/2009 Bộ công thương có Quyết định số 3228/QĐ-BCT ngày
25/6/2009 đổi tên Công ty than Thống Nhất thành Công ty TNHH 1 thành viên than
Thống Nhất - TKV do Ông: Ngô Đức Quảng làm Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm
Giám Đốc Công ty.
Ngày 01/7/2013 Tập đoàn CN than KS Việt Nam có Quyết định số 1173/QĐVinacomin ngày 01/7/2013 về việc thành lập chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp

Than- Khoáng sản Việt Nam – Công ty than Thống Nhất –TKV.
Trải qua hơn 50 năm hình thành và phát triển, Công ty TNHH 1 thành viên
than Thống Nhất đã góp phần đáng kể sản lượng than cho đất nước. Đồng thời
Công ty đã và đang khẳng định được vị thế của mình trong thị trường than trong
nước và bước đầu có sự vươn tới thị trường ngoài nước.
Cụ thể trong một số năm gần đây, tình hình thực hiện các chỉ tiêu được thể
hiện trong bảng sau:

4
SV: Nguyễn Tuấn Linh

Lớp Quản Trị KD Mỏ K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

1.2. Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty
1.2.1. Chức năng
Công ty than Thống Nhất -TKV là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Công ty có đầy đủ chức năng,
quyền hạn của một doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước. Là một đơn vị có
thâm niên trong việc phục vụ khai thác than, chức năng chủ yếu của Công ty bao
gồm:
- Tổ chức sản xuất và chế biến than.
- Quản lý tất cả các mặt kinh tế - XH an ninh trong phạm vi thuộc Công ty
quản lý.
- Giao dịch đối ngoại.
- Kinh doanh các mặt hàng sản xuất ngoài than như: xây lắp, vận tải..

1.2.2. Nhiệm vụ
Sản xuất các loại than để xuất khẩu và tiêu thụ nội địa, xây lắp các công trình
công nghiệp phục vụ cho khai thác than của Công ty theo kế hoạch của Tập đoàn
than- khoáng sản Việt Nam.
- Bảo toàn vốn và sản xuất kinh doanh có lãi.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ trích nộp với nhà nước và cấp trên.
- Đảm bảo đời sống cho công nhân viên chức trong Công ty.
- Phối hợp với các ngành chức năng giữ vững an ninh chính trị, môi trường
và xã hội trong khu vực.
- Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo không ngừng cải tiến đời sống
vật chất, tinh thần cho CBCNV.
- Bồi dưỡng, nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật và chuyên môn
cho CBCNV.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ sản xuất, đảm bảo an ninh, trật tự xã
hội, làm tròn nhiệm vụ quốc phòng.
1.2.3. Ngành nghề kinh doanh
- Khai thác chế biến và tiêu thụ than
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
- Lắp đặt hệ thống điện
- Rèn, dập, ép và cán kim loại, luyện bột kim loại
- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
- Vận tải hàng hóa đường sắt
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dung khác


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp


- Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
- Sửa chữa máy móc, thiết bị
- Sửa chữa thiết bị điện
- Sửa chữa gia công cơ khí vận tải đường bộ than và hàng hoá khác
- Khai thác đá, cát sỏi, đất sét
1.3. Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty than Thống Nhất-TKV
1.3.1. Khai thông chuẩn bị hệ thống mở vỉa
Hiện tại Công ty đang tiến hành mở vỉa bằng phương pháp khai thác hầm lò:
Trong đó khai thác hầm lò được chia thành các mức sau (Khu Lộ Trí):
- Khai thác hầm lò mức lò bằng từ +13 lên +54 (tức khai thác than lò chợ lên
mức +54)
- Khai thác hầm lò xuống sâu mức -50 đến +8
a- Khai thác mức lò bằng: Hiện tại Công ty đang tiến hành khai thác lò chợ
mức +13 lên +80, bao gồm 6 lò chợ với sản lượng khai thác: 700.000 tấn/năm. Mức
lò bằng này đến nay Công ty đã khai thác hết. Để chuẩn bị cho sản lượng khai thác
những năm tiếp theo Công ty đang tiến hành đầu tư khai thác hầm lò xuống sâu với
sản lượng lên đến 1,5 triệu tấn/năm.
b-Khai thác xuống sâu mức -50 lên +8
- Để chuẩn bị cho sản lượng khai thác những năm tiếp theo Công ty đang tiến
hành đầu tư khai thác hầm lò xuống sâu.
- Than khai thác lò chợ khấu ra được vận chuyển bằng băng tải kéo dài từ chân
lò chợ mức -35 qua giếng chính lên +41; Thông gió cho khai thác lò chợ mức +8.
Với địa hình đồi núi Công ty mở vỉa từ mức +13 đào lò vận chuyển chính sau đó
đào các lò xuyên vỉa, dọc vỉa, và tiến hành mở thượng khai thác nối 2 lò vỉa ở 2
mức để tiến hành khai thác.
* Khu tây Lộ Trí: Khai thông mức lò bằng chính +13, +52, +80 và +100 tại
sân ga chính. Hiện có mức +52 mở lò dọc vỉa đá trụ chùm I, mở lò xuyên vỉa II mức
lò +60 vào chùm II dài 125 mét.
Khu tây Lộ Trí chuẩn bị 2 lò chợ: Một lò chợ khấu thủ công mức +80 – 100,

và mộ lò chợ dùng cột thủy lực đơn mức +60 - +90.
* Khu đông Lộ Trí:
- Lò bằng: Mở lò dọc vỉa vận tải vách mức +18, phỗng rót than song song
máng cào phân vỉa 6d. Mở lò dọc vỉa thông gió lớp vách mức +64, thượng mở lò
chợ số 4 phân vỉa 6b.
- Lò giếng: Từ vị trí lò xuyên vỉa mức -25 gặp vỉa than 6b ở khu 5, mở lò dọc
vỉa vận tải lớp vách lò chợ. Lớp 6, 7, 81, 82 phỗng rót than song song máng cào khu
6
SV: Nguyễn Tuấn Linh

Lớp Quản Trị KD Mỏ K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

lò giếng -25. Chuẩn bị 4 lò chợ, trong đó có 1 lò chợ cột thủy lực đơn số 7, hệ thống
đường lò vận tải mức -25.
* Khu Yên Ngựa:
- Khai thác thông bằng lò xuyên vỉa vận tải +42, lò xuyên vỉa thông gió mức
+40 - +67 dài 135 mét. Lò dọc vỉa vận tải +42 phỗng rót than dọc vỉa máng
cào, lò dọc vỉa thông gió +60, lò dọc vỉa máng cào +6. Từ lò xuyên vỉa thông gió
+85 mở lò dọc vỉa thông gió +85.
- Ở khu vực Yên Ngựa, vỉa than có chiều dày trung bình từ 1,61- 6,38m, góc
cắm vỉa từ 2800 - 3000.Để giảm khối lượng đất đá bóc thời kỳ đầu, giảm tổn thất và
làm bẩn than khai thác, Công ty chọn sơ đồ mở vỉa bằng đi hào bám vách vỉa. Đào
hào bám vách vỉa đến đâu, khấu than đến đó. Hào bám vách vỉa than cần vượt ở
trước gương, tiên phong tối thiểu là 5 mét, sử dụng máy xúc thủy lực gầu ngược để
đi hào tiên phong kết hợp khai thác than. Hiện nay, Công ty đang tiến hành khai

thác mức lò bằng +13 và đang thiết kế xuống sâu -15.
1.3.2. Hệ thống khai thác
* Lựa chọn hệ thống khai thác:
Qua phân tích điều kiện địa chất và đặc tính của các vỉa than Công ty nhận
thấy: Các phân vỉa có chiều dày trung bình từ 2,5 - 3 mét ở khu Lộ Trí và từ 3,5 - 6
mét ở khu Yên Ngựa. Góc dốc các phân vỉa trong khu vực khai thác khá ổn định.
Các phân vỉa có cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp.
Vách và trụ các vỉa than chủ yếu là Alevrolit và Acghilit, độ kiên cố f=3-4
theo thang chia Protdiaconop. Do đó để khai thác than Công ty chủ yếu áp dụng hệ
thống cột dài theo gương chia lớp nghiêng. Chống lò chợ bằng cột ma sát, cột gỗcột
thủy lực đơn. Gần đây Công ty dần sử dụng giá thủy lực di động, công nghệ khấu
than bằng khoan nổ mìn, điều khiển đá vách bằng phương pháp phá hỏa toàn phần.
Vì chống phá hỏa là chống cũi gỗ hoặc kim loại. Hệ thống khai thác này cho phép
nâng cao tính an toàn của lò chợ giảm tiêu hao gỗ, tăng năng suất lao động. Đây là
phương pháp chủ lực cho các Công ty than hầm lò. Công tác đào lò trong than chủ
yếu bằng khoan nổ mìn, xúc bốc thủ công kết hợp với máy xúc. Đào lò trong đá
bằng khoan nổ mìn, xúc bốc bằng máng cào. Vận tải trong lò chủ yếu là dùng máng
cào SKAT 80 xuống tàu điện. Công ty đang có hướng dùng hệ thống băng tải xuyên
suốt để phục vụ cho lò chợ mức -15. Phương pháp khai thác:
- Khai thác Hầm lò: Việc khai thác than trong lò chợ được tổ chức theo biểu
đồ thực hiện trong 3 ca sản xuất; ca 1 và ca 2 chủ yếu làm công tác khấu than và
phá than. Ca 3 chuẩn bị, củng cố cho ca 1 và ca 2. Công nghệ khai thác là bán cơ
giới (vừa dùng máy móc vừa làm thủ công). Biểu đồ công nghệ khai thác than hầm
lò (Hình 1.1).


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp


Vận tải than trong lò chợ dùng máng cào. Nếu độ dốc của vỉa không cho phép
có thể dùng máng trượt xuống toa goòng loại 1tấn, từ lò vận chuyển dùng tàu điện
kéo ra ngoài mặt bằng theo hệ thống đường lò vận chuyển chính.
Than sau khi được kéo từ trong lò ra ngoài được tập kết tại sân ga, từ đây được
kéo ra hệ thống băng sàng.
Nhìn chung công nghệ sản xuất than của Công ty chưa được đồng bộ và hoàn
chỉnh. Than nguyên khai bán do đơn vị tuyển than Cửa Ông điều vận thuộc
Vinacomin. Hiện Công ty đã và đang tiếp tục đầu tư mua sắm thêm trang thiết bị và
máy móc phục vụ sản xuất. Song song với việc lắp đặt và đưa vào sử dụng các thiết
bị mới, đồng bộ, Công ty cần phải chú ý nâng cao năng lực sản xuất của khâu khai
thác than lò chợ, giải quyết sự chênh lệch về năng lực sản xuất giữa các khâu.
Khoan nổ mìn, thông gió và đào lò CBSX

Chống giữ và khai thác than lò chợ

Bốc xúc và vận tải than ở lò chợ bằng máng cào, máng trượt

Vận tải bằng quang lật

Vận tải đất đá từ trong lò ra bãi
thải ngoài bằng tàu điện

Vận tải than từ trong lò ra máng ga
bằng băng tải đến nhà sàng

Hình 1.1: Sơ đồ dây chuyền công nghệ khai thác Hầm lò
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
1.4.1. Điều kiện về vị trí địa lý, địa hình giao thông của Công ty
Công ty than Thống Nhất- TKV nằm tại trung tâm thanh phố Cẩm Phả là khu
công nghiệp và là khu trung tâm văn hóa lớn của tỉnh Quảng Ninh. Cẩm Phả có

8
SV: Nguyễn Tuấn Linh

Lớp Quản Trị KD Mỏ K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

nhiều xí nghiệp trực thuộc nhiều ngành khác nhau, có hệ thống trường học từ tiểu
học đến trung học và các trường đào tạo khác, đồng thời là khu tập trung dân cư nên
có đội ngũ cán bộ kỹ sư, công nhân kỹ thuật dồi dào, có thể dễ dàng huy động, cung
cấp nguồn lao động tại chỗ cho doanh nghiệp nói riêng và các doanh nghiệp khác
nói chung để có điều kiện mở rộng sản xuất. Bên cạnh đó, khu vực Cẩm Phả có hệ
thống giao thông thuận tiện, ngoài đường sắt còn có đường quốc lộ 18A là 500m về
phía Tây thị xã, các công trường được bố trí xung quanh khu vực văn phòng từ 8-15
km. Với điều kiện văn hóa, giao thông, địa điểm giao dịch như trên đã giúp cho việc
vận tải tư liệu sản xuất, hàng hóa tiêu thụ được thuận lợi.
1.4.2. Điều kiện địa chất của Công ty
Cấu tạo địa chất của vùng mỏ:
Địa tầng chứa than khu đông và nam Công ty than Thống Nhất- TKVlộ ra
bao gồm trầm tích hệ Trias thống thượng, bậc Nori-Rêti điệp Hòn Gai (Tn-rgh) hệ
tầng này phủ bất chỉnh hợp lên trên đá vôi hệ C-P và trầm tích hệ đệ tứ phủ lên trên
nó. Trầm tích (Tn-rgh) phân bổ trên toàn diện tích khu mỏ. Trong các giai đoạn
thăm dò đã phát hiện được toàn bộ cột địa tầng, gồm có 3 phụ điệp. Trong đó quan
trọng nhất là phụ điệp giữa (Tn-rgh): Các tài liệu của các giai đoạn tìm kiếm đến
thăm dò tỉ mỉ đều chứng minh cột địa tầng có chiều dày từ 700m - 1000m bao gồm
các đá chủ yếu như: cuội kết, sạn kết, cát kết, bột kết, sét kết và các vỉa than. Nằm
trong địa tầng này có mặt 4 vỉa và chùm vỉa: vỉa mỏng, chùm vỉa dầy, vỉa trung

gian, chùm vỉa G. Trong đó đạt giá trị công nghiệp có chùm vỉa dầy và vỉa G.
1.4.3. Trữ lượng, phẩm chất và chủng loại than
a. Trữ lượng than
Công ty khai thác than chủ yếu bằng phương pháp hầm lò, ở trong vùng tài
nguyên than Antraxit với: chiều dày của vỉa từ 54,8 đến 75,1m. Độ tro trung bình
chỉ có 10,98%. Nhiệt năng từ 5,642 đến 9,051 kalo/kg. Hàm lượng lưu huỳnh trung
bình 0,6% đủ đáp ứng yêu cầu công nghiệp trong nước và xuất khẩu ra thị trường
thế giới. Trữ lượng than khoảng 60 triệu tấn.
b. Phẩm chất than
* Tính chất cơ lý và hóa học của than.
- Độ ẩm phân tích (W): Độ ẩm phân tích nhỏ nhất, chủ yếu nhỏ hơn 5%,
trung bình 2,5 - 3%.
- Độ tro khô (A) nhìn chung các vỉa than đều có độ tro thấp, thay đổi từ
1,55% - 37,25%, trung bình đạt < 10%.
- Tỷ trọng (d): Qua các số liệu phân tích cho thấy tỷ trọng than ở các phân
vỉa thường dao động từ 1,28 - 1,70 kg/dm3, trung bình 1,40 – 1,45 kg/dm3.
- Lưu huỳnh chung (S): hàm lượng lưu huỳnh trong các vỉa than thường thấp,
được xếp vào loại than chứa ít lưu huỳnh. Theo báo cáo S = 0,67%, thay đổi từ
0,44 - 1,03%.


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

c. Chủng loại sản phẩm
- Than cục xô: cỡ hạt từ 60 - 100mm
- Than cục 3: cỡ hạt từ 25 - 60mm
- Than cục 4: cỡ hạt từ 18 - 25mm
- Than cục 5: cỡ hạt từ 0,16 - 18mm

- Than cám các loại: 3, 4, 5, 6.
1.4.4. Trang thiết bị máy móc
Trong 55 năm hoạt động, Công ty Thống Nhất – TKV hiện đang khai thác
với 2 dây chuyền đó là khai thác than lộ thiên và khai thác than hầm lò, được Nhà
nước và Tập đoàn than đầu tư cho nhiều loại trang thiết bị máy móc với số lượng,
chủng loại, mã hiệu được trình bày trong bảng (1-2)
Theo thống kê của Công ty, rất nhiều máy móc được đưa vào sử dụng từ năm
2003 đến gần đây. Như vậy hiện nay Công ty đã thay thế nhiều máy móc thiết bị đã
cũ bằng các máy móc thiết bị hiện đại, cải tiến kỹ thuật, tạo điều kiện cho sản xuất
và tăng năng suất. Tuy nhiên vẫn còn một số máy móc thiết bị cũ đến nay các thiết
bị này đã hết khấu hao song vẫn được Công ty phục hồi, sửa chữa để tận dụng sản
xuất. Đây là điều không tránh khỏi trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và
Công ty than Thống Nhất - TKV nói riêng, do việc đầu tư máy móc thiết bị này cần
vốn lớn, thiết bị lại nhanh chóng lạc hậu so với điều kiện sản xuất của doanh
nghiệp.
THỐNG KÊ MỘT SỐ THIẾT BỊ CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY
BẢNG 1-2
TT

Tên nước thiết bị

Nước sản xuất SL

Nguyên giá

Đã khấu hao

Giá trị còn lại

1


Máy xúc các loại

Nhật, L Xô

15

10.418.758.129

9.278.300.483

1.140.457.646

2

Máy gạt

Nhật; T.Quốc

3

5.314.646.640

2.380.462.704

2.934.183.936

3

Xe goòng


Nhật; Xô

140

5.362.952.752

1.083.809.354

4.279.143.398

4

Xe ô tô UD Truck

H Quốc; LXô

5

18.043.410.000

916.490.665

17.126.919.335

5

Kamaz

Liên Xô


10

12.110.792.478

7.990.669.089

4.120.123.389

6

Kraz

Liên Xô

15

9.106.867.424

8.491.125.943

615.741.481

7

Hyundai

Hàn Quốc

3


2.232.353.197

2.232.353.197

8

Máng cào

T.Quốc

124

75.431.214.461

24.051.413.328

32.348.096.048

9

Băng tải

Liên Xô

51

408.365.995

40.469.663.588


34.961.550.873

10

Băng chuyền

T.Quốc

6

22.970.863.602

408.365.995

11

Tầu điện ắc quy

T.Quốc

17

7.164.153.507

9.155.117.127

13.815.745.935

12


Máy khoan

T.Quốc

12

19.514.919.362

3.998.228.742

3.165.924.765

13

Quạt gió

Balan, LXô

28

3.907.160.248

8.260.400.806

11.254.518.556

10
SV: Nguyễn Tuấn Linh


Lớp Quản Trị KD Mỏ K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

14

Cân băng tải

Mỹ; T.Quốc

16

63.345.019.968

1.699.161.869

2.207.998.379

15

Bơm nước

T.Quốc

68

2.050.456.000


16.576.865.853

46.768.154.115

16

Sàng rung

Việt Nam

5

3.373.347.843

801.703.774

1.248.752.226

17

Máy nén khí

Việt Nam

12

8.780.566.076

1.158.959.919


2.214.387.924

18

Khởi động từ

T.Quốc

153

13.683.794.957

5.684.765.694

3.095.800.382

19

Máy phát điện

Pháp; T.Quốc

4

7.980.342.890

11.238.663.359

2.445.131.598


20

Máy biến áp

T.Quốc

37

22.067.825.797

5.673.259.362

2.307.083.528

21

Tời trục

Balan, LXô

38

6.256.887.577

15.810.938.220

1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
Công ty than Thống Nhất – TKV là đơn vị trực thuộc chi nhánh Tập đoàn
CN than –Khoáng sản Việt Nam song hoạt động lại tương đối độc lập và chịu trách

nhiệm gần như toàn bộ trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Bởi vậy muốn
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì điều quan trọng nhất là phải có bộ máy
quản lý giỏi, gọn nhẹ. Cách tổ chức quản lý sản xuất, lao động như thế nào để nâng
cao và tận dụng hết năng lực sản xuất đạt hiệu quả sản xuất là vấn đề mà các doanh
nghiệp luôn phải quan tâm giải quyết.
Trong những năm gần đây Công ty đã luôn có sự nghiên cứu, thay đổi sắp
xếp lại bộ máy quản lý, sát nhập và giải tỏa những công trường không cần thiết…
nhằm đạt được cơ cấu bộ máy sản xuất một cách hợp lý và có hiệu quả.
Giám đốc công ty là người điều hành công việc sản xuất kinh doanh ngày
ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước tập đoàn TKV và trước pháp luật về việc
thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.
Cơ cấu tổ chức của công ty ( hình 1.3) bao gồm :
+ Giám đốc
+ 04 Phó giám đốc và 01 kế toán trưởng công ty.
+ Các phòng chức năng : 15 phòng, 01 trạm y tế, 01 Ban quản lý dự án.
+ Các đơn vị trực tiếp sản xuất : 27 phân xưởng
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
(1). Giám đốc Công ty
Do hội đồng Quản trị Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt nam
(TKV) bổ nhiệm. Là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Tập đoàn than và pháp
luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Là người trực tiếp chỉ đạo
công tác tổ chức hoạt động của bộ máy sản xuất của Công ty. Trực tiếp phụ trách


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

Văn phòng, phòng Tổ chức Đào tạo, phòng Lao động Tiền lương, phòng Kế hoạch
tiêu thụ, phòng Thanh tra Kiểm toán.

(2). Phó giám đốc Kỹ thuật
Chịu trách nhiệm giúp Giám đốc quản lý toàn bộ công tác kỹ thuật sản xuất,
xây dựng kế hoạch sản xuất, quy trình công nghệ, các định mức kinh tế kỹ thuật, lựa
chọn phương án đầu tư công nghệ. Trực tiếp phụ trách các phòng Kỹ thuật Mỏ, Trắc
địa, Địa chất.
(3). Phó giám đốc Sản xuất - Tiêu thụ
Là người giúp Giám đốc triển khai, đôn đốc thực hiện kế hoạch sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm theo đúng tiến độ đã đề ra. Trực tiếp phụ trách các phòng Giám
định than, Trung tâm chỉ huy sản xuất và các Công trường, Phân xưởng trong toàn
Công ty.
(4). Phó giám đốc Cơ điện Vận tải
Là người giúp Giám đốc quản lý khâu Cơ điện vận tải trong toàn Công ty.
Chỉ đạo công tác cung cấp điện, vận hành máy móc thiết bị, sửa chữa thiết bị hỏng
hóc… Trực tiếp phụ trách phòng Cơ điện và các Phân xưởng phụ trợ như PX Cơ
điện, PX ôtô, PX trạm mạng, PX Vận tải Lộ Trí 1+2, PX cơ vận Yên ngựa, PX TT
Lộ Trí , PX TT Yên ngựa.
(5). Phó giám đốc an toàn
Là người giúp Giám đốc quản lý công tác an toàn Công ty.Trực tiếp phụ
trách phòng an toàn và tất cả các công trường, phân xưởng toàn Công ty.
(6). Kế toán trưởng
Giúp Giám đốc phụ trách công tác tài chính và hạch toán kinh tế trong toàn
Công ty. Trực tiếp phụ trách phòng Kế toán Tài chính thống kê và phòng Vật tư.
(7). Văn phòng
Là Phòng tham mưu giúp Giám đốc Công ty về công tác hành chính, tổng
hợp; công tác quản trị cơ quan văn phòng; công tác truyền thông, văn hóa, thể thao
và công tác tổ chức, quản lý, triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực công
nghệ thông tin phục vụ điều hành sản xuất kinh doanh (SXKD) của Công ty.
(8). Phòng Điều khiển sản xuất
Là Phòng giúp Giám đốc Công ty trong việc chỉ huy, điều hành dây chuyền
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện chức năng,

12
SV: Nguyễn Tuấn Linh

Lớp Quản Trị KD Mỏ K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

nhiệm vụ được giao, tập hợp kết quả sản xuất kinh doanh hàng ca, hàng ngày của
các đơn vị sản xuất để báo cáo Giám đốc.
(9). Phòng Thanh tra pháp chế
Là Phòng tham mưu giúp Giám đốc Công ty về công tác kiểm toán nội bộ,
kiểm tra xác nhận tính đúng đắn, trung thực hợp pháp, mức độ chính xác kịp thời
của tài liệu, số liệu đánh giá sự tuân thủ các nguyên tắc quản lý kinh tế, tuân thủ
pháp luật chính sách chế độ tài chính kế toán, quản lý đầu tư XDCB…phát hiện và
đề xuất các giải pháp khắc phục kịp thời sai sót, vi phạm cần ngăn ngừa.
Tham mưu giúp Giám đốc Công ty thực hiện công tác tự Thanh tra, kiểm tra;
xét giải quyết đơn thư khiếu tố, thường trực công tác tiếp dân; xây dựng thực hiện
các biện pháp phòng ngừa; ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật, góp phần nâng
cao hiệu quả của hoạt động quản lý, hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo tất cả
các hoạt động đó không vi phạm pháp luật.
Tham mưu giúp Giám đốc Công ty kiểm tra, xác nhận và đánh giá các thông
tin kinh tế, tài chính; báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo quyết toán
đầu tư; đánh giá sự tuân thủ các nguyên tắc hoạt động, quản lý kinh doanh, tuân thủ
pháp luật, chính sách, chế độ tài chính, kế toán, chế độ quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản; đề xuất xử lý những thiếu sót, sai phạm được phát hiện trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ kiểm toán.
Tham mưu giúp Giám đốc Công ty về những vấn đề pháp lý liên quan đến tổ

chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, nhằm bảo vệ quyền lợi
hợp pháp của Công ty; triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo
công tác Pháp chế trong Công ty.
(10). Phòng Kế hoạch
Là Phòng tham mưu giúp Giám đốc trong công tác kế hoạch, hợp đồng kinh
tế, quản trị chi phí, giá thành của Công ty.
(11) Phòng Vật tư
Là Phòng tham mưu giúp Giám đốc trong công tác mua sắm, quản lý, bảo
quản, cấp phát, sử dụng vật tư, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu phục vụ sản xuất kinh
doanh của Công ty.
(12). Phòng Bảo vệ quân sự


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

Là Phòng tham mưu giúp Giám đốc việc tổ chức thực hiện công tác bảo vệ tài
nguyên ranh giới mỏ, bảo vệ tài sản, bảo bệ an ninh trật tự trong địa bàn Công ty
quản lý; công tác phòng chống cháy nổ; công tác quân sự của Công ty.
(13). Trạm Y tế
Là đơn vị tham mưu giúp Giám đốc trong công tác y tế và trực tiếp thực hiện
việc quản lý sức khỏe ban đầu cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
(14). Phòng KCM
Là Phòng tham mưu giúp Giám đốc trong công tác quản lý kỹ thuật công nghệ
khai thác than và sáng kiến cải tiến kỹ thuật để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh trong Công ty.
(15). Phòng Kế toán
Là Phòng tham mưu giúp Giám đốc trong công tác kế toán, tài chính, thống kê
đảm bảo các nguồn vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo

quy định của Luật kế toán, chế độ hướng dẫn của Nhà nước và Công ty mẹ - Tập
đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV).
(16). Phòng Cơ điện
Là Phòng tham mưu giúp Giám đốc trong việc tổ chức, quản lý, kiểm tra công
tác kỹ thuật cơ điện, cơ khí và thiết bị vận tải của Công ty.
(17). Phòng địa chất trắc địa
Là Phòng tham mưu giúp Giám đốc trong công tác địa chất, trắc địa và thoát
nước ngoài lò của Công ty .
(18). Phòng KCS và tiêu thụ
Là Phòng tham mưu giúp Giám đốc về công tác quản lý chất lượng và khối
lượng sản phẩm than; quản lý quy trình công nghệ sàng tuyển của Công ty.
(19). Phòng Thông gió thoát nước mỏ
Là Phòng tham mưu giúp Giám đốc trong công tác thông gió, kiểm soát khí
mỏ; công tác thoát nước và chống bục nước trong lò của Công ty để thực hiện sản
xuất an toàn, hiệu quả.
(20). Ban QLDA
Là Ban tham mưu giúp Giám đốc trong việc tổ chức, quản lý thực hiện Dự án
đầu tư khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -35 khu Lộ Trí Công ty Than Thống
Nhất-TKV từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến nghiệm thu bàn giao
đưa vào sử dụng và quyết toán toàn bộ dự án.
14
SV: Nguyễn Tuấn Linh

Lớp Quản Trị KD Mỏ K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp


(21). Phòng Kỹ thuật an toàn & Bảo hộ lao động
Là Phòng tham mưu giúp Giám đốc Công ty trong việc tổ chức, quản lý, kiểm
tra việc thực hiện công tác kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động của Công ty.
(22). Phòng Đầu tư môi trường
Là Phòng tham mưu giúp Giám đốc trong công tác quản lý đầu tư xây dựng;
công tác môi trường; công tác xây dựng, quản lý đất đai, cải tạo, sửa chữa các công
trình hạ tầng phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
(23). Phòng TCLĐ
Là Phòng tham mưu giúp Giám đốc Công ty trong công tác tổ chức sản xuất,
tổ chức cán bộ, công tác đào tạo và quản lý nguồn nhân lực; định mức lao động, tiền
lương; công tác xã hội; triển khai thực hiện và giải quyết các chế độ chính sách đối
với người lao động và công tác thi đua khen thưởng.
1.6. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Các phân xưởng trực tiếp triển khai thực hiện nhiệm vụ sản xuất của giám đốc
giao theo đúng quy định của công ty; đàm bảo hoàn thành và hoàn thành toàn diện
các chỉ tiêu kế hoạch tác nghiệp kỳ, tháng, quý, năm, nhằm đảm bảo an toàn, an
ninh trong quá trình thực hiện sản xuất nhiệm vụ.
Tình hình tổ chức sản xuất của Công ty than Thống Nhất – TKV được tiến
hành như sau: Khối sản xuất nằm dưới sự chỉ huy của Phòng ĐKSX, phòng có
nhiệm vụ điều hành sản xuất, kiểm tra giám sát các bộ phận sản xuất của Công ty.
Khối sản xuất gồm có 27 phân xưởng. Hiện tại công ty gồm có 2 khu vực sản xuất
tách biệt : khu lộ trí và khu Yên Ngựa.
+ Khu vực Lộ trí gồm 23 phân xưởng :
- 17 phân xưởng sản xuất chính : 09 PX khai thác; 04 PX đào lò ; 01 PX vận
tải băng tải, 01 PX vận tải đường sắt; 01 PX vận tải ô tô; 01 PX sàng tuyển )
- 06 Phân xưởng phục vụ - phụ trợ : TGTN, TM, CĐ, PV, XD, ĐS )
+ Khu vực Yên Ngựa gồm 4 phân xưởng :
- 03 Phân xưởng sản xuất chính : 02 PX khai thác, 01 PX vận tải ô tô
- 01 Phân xưởng phục vụ - phụ trợ : TTYN



Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

PGĐ
AN TOÀN

PGĐ
SX – T.THỤ

VP CÔNG TY

P. VẬT TƯ

P. TỔ CHỨC LĐ

P. KCS

P. THANH TRA KT

P. ĐKSX

P. KẾ HOẠCH

PGĐ
CƠ ĐIỆN - VT


P. CƠ ĐIỆN VT

PGĐ
KỸ THUẬT

P. KỸ THUẬT

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

P. KẾ TOÁN
TC - TKÊ

P. THÔNG GIÓ
P. TĐ-ĐC

P. AN TOÀN
P. ĐẦU TƯ MT

P. BẢO VỆ

BAN QLDA

T. Y TẾ

PHÂN XƯỞNG KHAI THÁC
PHÂN XƯỞNG PHỤ TRỢ:
PHÂN XƯỞNG ĐÀO LÒ:
KT1 – KT2 - KT3 – KT12 - KT5VTLT1-VTLT2
- KT6-KT7 - KT8

– STLT
- KT9– -ÔTÔ
KT10
– TTLT
- KT11-TTYN-CVYN - CƠ ĐIỆN - TRẠM MẠNG -PHỤC VỤ - XÂY
ĐL1DỰNG
- ĐL2 - ĐỜI
ĐL3 SỐNG
- ĐL4

16
SV: Nguyễn Tuấn Linh

Lớp Quản Trị KD Mỏ K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

Hình: 1-3. Sơ đồ tổ chức sản xuất và quản lý của Công ty than Thống Nhất -TKV

17
SV: Nguyễn Tuấn Linh

Lớp Quản Trị KD Mỏ K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội


Đồ án tốt nghiệp

1.7. Tình hình tổ chức sản xuất và sử dụng lao động của Công ty
1.7.1. Tình hình tổ chức sản xuất
Công ty giao trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng tài sản cho các công
trường phân xưởng, các công trường phân xưởng có trách nhiệm đảm bảo các nhiệm
vụ của mình tại các công đoạn sản xuất, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Công
ty giao khoán tiền lương cho các đơn vị sản xuất căn cứ vào khối lượng sản phẩm,
công việc hoàn thành, giao khoán các chi phí chủ yếu như chi phí về vật tư, nhiên
liệu…trên cơ sở nghiệm thu khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành.
Nhờ có mạng lưới nhân viên tổ chức tới từng công trường, phân xưởng đã tạo
điều kiện cho việc quản lý, hạch toán kinh tế ở công trường phân xưởng và toàn bộ
doanh nghiệp dễ dàng hơn.
Cơ cấu bộ phận sản xuất được phân chia dựa vào điều kiện sản xuất, môi
trường công tác của các bộ phận.
Đây là hình thức tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến nên phát huy được tính tập trung
chỉ đạo sản xuất, phù hợp với quy mô sản xuất ở mức độ công trường, phân xưởng.

Q.đốc công trường
(phân xưởng)

PGĐ ca 1

PGĐ ca 2

PGĐ ca 3

Lò trưởng ca 1

Lò trưởng ca 2


Lò trưởng ca 3

Tổ sản xuất Số 1

Tổ sản xuất Số 2

Nhóm
số 1

Nhóm
số 2

Nhóm
số 3

Nhóm
số 1

Nhóm
số 2

Tổ sản xuất Số 3

Nhóm
số 3

Nhóm
số 1


Nhóm
số 2

Nhóm
số 3

Hình 1.4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công trường (phân xưởng) sản xuất chính

1.7.2. Tổ chức lao động

18
SV: Nguyễn Tuấn Linh

Lớp Quản Trị KD Mỏ K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

*Chế độ công tác:
Hiện nay, Công ty làm việc theo hai chế độ:
- Khối gián tiếp chỉ đạo sản xuất làm việc theo giờ hành chính, tuần làm việc 6
ngày, 1 ngày làm 8 tiếng.
- Khối sản xuất: Làm việc 3 ca/ngày; 8h/ca; 6 ngày/tuần theo lịch đảo ca ngược:
3-2-1. Sơ đồ đảo ca thể hiện qua hình 1-5.
Ca 1: Từ 6h đến 14h.
Ca 2: Từ 14h đến 22h.
Ca 3: Từ 22h đến 6h sáng hôm sau.
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 91011 1213 1415 16 17 18 1920 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

1
2
3
Hình 1.5 - Sơ đồ lịch đi ca của khối sản xuất chính.
*Tình hình sử dụng lao động.
Với nhiệm vụ sản xuất, tiêu thụ than Công ty luôn xác định rõ 3 yếu tố chủ yếu
cần xác định rõ trong quá trình sản xuất đó là: Lao động, Đối tượng lao động, Tư liệu
lao động.
Năm 2016, tổng số CBCNV của Công ty là 3.836 người. Trong đó:
+ Lao động trực tiếp

: 3009 người chiếm 78,45%

+ Lao động phổ thông

: 301 người chiếm 7,84%

+ Cán bộ gián tiếp

: 519 người chiếm 13,50%

+ Cán bộ đoàn thể

:

7 người chiếm 0,2%

Năm 2016 số công nhân giảm so với năm 2015 chủ yếu là công nhân kỹ thuật,
đặc biệt là thợ khai thác hầm lò - lực lượng tạo ra sản phẩm trực tiếp do khó khăn
trong điều kiện sản xuất của Công ty nói riêng và khó khăn của ngành Than nói

chung.Về tiền lương, thu nhập bình quân của công nhân viên trong Công ty đạt
9.531.000 đ/người-tháng. Mức thu nhập này đã tương đối đảm bảo được đời sống
của cán bộ công nhân viên trong Công ty.

19
SV: Nguyễn Tuấn Linh

Lớp Quản Trị KD Mỏ K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua khảo sát tình hình sản xuất kinh doanh chung của Công ty than Thống Nhất
- TKV, có thể thấy Công ty có những khó khăn và thuận lợi sau:
a. Thuận lợi:
- Công ty có diện khai thác và trữ lượng than xác định có thể khai thác lớn, chất
lượng than sản xuất đáp ứng yêu cầu thị trường.
- Về công tác tiêu thụ, Công ty không phải lo đầu ra cho sản phẩm, mà chỉ tập
trung chủ yếu cho hoạt động khai thác than và tiêu thụ than.
- Sự thuận lợi về giao thông cho công tác cung ứng vật tư kỹ thuật và công tác
tiêu thụ sản phẩm do thuận lợi về các loại giao thông đường bộ, đường thủy và sắt.
- Có nhiều các trường đào tạo các ngành nghề về khai thác và phụ trợ xung
quanh thuận lợi cho việc tuyển dụng lao động.
- Công nghệ khai thác được trang bị mới, hiện đại, nhìn chung đáp ứng yêu cầu
sản xuất.
- Đội ngũ cán bộ chỉ huy sản xuất, có năng lực, có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ tốt, có kinh nghiệm giải quyết các vấn đề phục vụ sản xuất kịp thời.

b. Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi như trên, Công ty còn gặp không ít khó khăn sau:
- Thời tiết, khí hậu vào các tháng 6,7 có mưa kéo dài dẫn đến sản xuất có khi bị
thụ động. Điều kiện địa chất, vỉa lớp không ổn định gây khó khăn cho công tác lập kế
hoạch và thực hiện sản xuất.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tuy đã được đầu tư khá mạnh những năm gần đây song
chưa đồng bộ hóa giữa các khâu sản xuất. Máy móc thiết bị cũ cũng đã đến thời gian
thanh lý, hết khấu hao.
- Lao động mới tuyển dụng, còn non yếu về tay nghề, kinh nghiệm
- Diện khai thác ngày càng xuống sâu, gây nhiều khó khăn và phải đầu tư nhiều
chi phí hơn cho khai thác và sản xuất.
Có thể nói những thuận lợi và khó khăn trên có ảnh hưởng trực tiếp đến mọi
mặt công tác sản xuất kinh doanh của Công ty. Để phát triển bền vững và mở rộng quy
mô sản xuất, Công ty cần phải nghiên cứu để phát huy những mặt mạnh, những thuận
lợi và tìm ra phương hướng để khắc phục những khó khăn, tồn tại. Để tháy rõ hơn hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty, tác giả đi vào phân tích ở chương 2: “Phân tích
tình hình sản xuất và hoạt động kinh doanh tại Công ty than Thống Nhất – TKV năm
2016”.

20
SV: Nguyễn Tuấn Linh

Lớp Quản Trị KD Mỏ K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 2

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY THAN THỐNG NHẤT NĂM 2016

21
SV: Nguyễn Tuấn Linh

Lớp Quản Trị KD Mỏ K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh (HĐSXKD) là thuật ngữ chỉ quá trình
nghiên cứu toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp với mục đích
tìm ra những điểm hạn chế và có những phương án giải quyết hợp lý nhằm mục đích
nâng cao hiệu quả HĐSXKD. Phân tích HĐSXKD để hiểu được các vấn đề, các cơ hội
và thách thức trong doanh nghiệp, trong quá trình phân tích nhà quản trị phải thường
xuyên điều tra, tính toán, cân nhắc soạn thảo và lựa chọn các phương án tối ưu sao cho
tổng chi phí là thấp nhất và lợi nhuận là tối đa nhất. Mặt khác nhà quản trị cũng phải
thường xuyên đánh giá kết quả công việc thực hiện, rút ra những thiếu sót, tìm ra các
nguyên nhân tiêu cực, đề ra các giải pháp để đối phó và cuối cùng là phát hiện các
tiềm năng chưa sử dụng để khai thác tối đa nguồn lực của doanh nghiệp.
Để thấy rõ thực trạng HĐSXKD trong năm 2016 của công ty Than Thống Nhất
- TKV tác giả tiến hành phân tích một số nội dung cụ thể sau:
- Phân tích chung tình hình HĐSXKD của công ty.
- Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ và năng lực sản xuất.
- Phân tích tình hình sử dụng lao động – tiền lương.
- Phân tích giá thành sản phẩm.

- Phân tích tình hình tài chính.
2.1.Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015 của Công ty than
Thống Nhất- TKV
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện qua số liệu bảng 2-1.
Qua số liệu ta thấy:
- Sản lượng than nguyên khai công ty khai thác được trong năm 2016 là:
1.969,289 tấn, tăng 218,936 tấn tương đương tăng 12.51 % so với năm 2015 và so với
kế hoạch năm 2016 cũng tăng 194,289 tấn, tương đương tăng 10.95 %. Sản lượng than
nguyên khai năm 2016 tăng mạnh so với năm 2015 là một trong những điều kiện thuận
lợi để công ty tăng sản lượng tiêu thụ cũng như tăng doanh thu và từ đó tăng lợi nhuận
cho công ty.
- Năm 2015, công ty sản xuất được 263,083 tấn than sạch. Đến năm 2016, sản
lượng than sạch công ty sản xuất được 253,282 tấn, giảm 9.801 tấn tương ứng giảm là
3.73% so với năm 2015; So với kế hoạch thì sản lượng tăng: 36,282 tấn tương ứng với
16.72%.
- So với năm 2015, sản lượng than tiêu thụ thực tế năm 2016 tăng 172,676 tấn,
tương ứng tăng 9.92 %; Nếu so với kế hoạch đã xây dựng đầu năm, sản lượng than
tiêu thụ cũng tăng 197,544 tấn, tương ứng tăng 9.6 %. Sản lượng than tiêu thụ của
công ty tăng cho thấy trong năm 2016 tình hình tiêu thụ than trong và ngoài nước đã
có nhiều tiến triển.

22
SV: Nguyễn Tuấn Linh

Lớp Quản Trị KD Mỏ K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp


- Số mét lò đào XDCB của công ty tăng từ 736 m năm 2015 lên 1.323 m năm 2016
hay tăng 587 m so với năm 2015 tương ứng tăng 79.76%; So với kế hoạch đặt ra tăng
23 m tương ứng tăng 1.77%.
- Số mét lò đào chuẩn bị sản xuất của công ty tăng, tăng 19m so với năm 2015
tương ứng tăng 0.26%. nhưng so với kế hoạch đặt ra đầu năm số m lò đào mới cũng
không hoàn thành được kế hoạch đề ra, số mét lò giảm 10.70% so với kế hoạch. Như
vậy trong thời gian tới công ty cần gấp rút đào lò chuẩn bị nhằm làm tiền đề cho hoạt
động sản xuất kỳ tới.
- Tổng doanh thu của doanh nghiệp là 1.912.765 triệu đồng so với thực hiện năm
2015 tăng hơn 94,738 triệu đồng, tức tăng 5.21%. Trong tổng doanh thu của công ty bao
gồm: doanh thu than, doanh thu khác. Trong đó doanh thu than chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Trong năm 2016, do doanh thu than của công ty tăng mạnh đã làm cho tổng doanh thu
của công ty cao hơn năm 2015.
Trong năm 2016 tại công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu,
nguyên nhân là do sản phẩm của công ty là than các loại, trước khi tiêu thụ đã được
kiểm định chất lượng rõ ràng nên thường không có các khoản làm giảm trừ doanh thu và
vì vậy tổng doanh thu của công ty cũng chính là doanh thu thuần.
- Tổng số lao động trong biên chế của công ty năm 2016 là 3.858 người, so với
năm 2015 tổng số lao động của công ty đã tăng 22 người và so với kế hoạch đề ra số
lao động hiện có của công ty cũng thiếu 53 người.
- Tổng quỹ lương của công ty năm 2016 là: 503,000 triệu đồng, so với năm 2015
tổng quỹ lương tăng 11,387 triệu đồng, tức tăng 2.32 %.Và so với kế hoạch, tổng quỹ
lương giảm 1,000 triệu đồng.
- Tiền lương bình quân hàng tháng của năm 2016 tăng 185,060 đ/ng.tháng so với
năm 2015 tăng tương ứng 1.73% và tăng 1.37% so với kế hoạch đề ra. Tiền lương tăng
làm cho công nhân viên làm việc tích cực hơn và nhiệt huyết hơn.
- Sản lượng khai thác và doanh thu năm 2016 đều tăng so với năm 2015 nên các
chỉ tiêu về năng suất lao động bình quân tính theo hiện vật và giá trị năm 2016 đều cao
hơn so với 2015 cụ thể: Về mặt hiện vật năng suất bình quân 1 CNV toàn công ty tăng

54 tấn/người/năm hay tăng 11.91 % so với năm 2015. Còn năng suất lao động tính
theo giá trị cho 1 CNV toàn công ty tăng 7 triệu đồng/người/năm hay tăng 1.53%. Tuy
nhiên NSLĐ tính bình quân cho một CNSX chính lại giảm 11.78%, nguyên nhân do số
lao động SXC tăng lên so với năm 2015.

23
SV: Nguyễn Tuấn Linh

Lớp Quản Trị KD Mỏ K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

BẢNG CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY THAN THỐNG NHẤT – TKV
Bảng 2-1
Năm 2016

ST
T
1
a
b
2
3
4
5

6

7
a

CHỈ TIÊU

ĐVT

Năm 2015

KH
(QĐ 2639)

Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Mét
Mét
Mét
M/1000TNK
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng
Người
Người


1,750,353
1,730,899
19,369
85
263,083
1,739,868
1,739,116

1,775,000

1,969,289

1,750,000
25,000

1,948,168
21,121

217,000
1,745,000
1,745,000

253,282
1,876,308
1,874,910
756
8,628
7,305
1,323


TH

So sánh
TH 2016 /TH 2015
TH 2016/KH 2016
+/+/%
%

Sản lượng sản xuất
Than NK sản xuất

Than khai thác hầm lò
Than giao thầu
Than từ nguồn đất đỏ lẫn than
Than sạch sản xuất

Than tiêu thụ
Công ty mẹ
Tiêu dùng nội bộ
Mét lò đào
Mét lò CBSX
Mét lò XDCB
Hệ số đào lò CBSX
Tổng doanh thu
Trong đó : - Doanh thu than
- Doanh thu khác
Tổng CBCNV toàn DN
Trong đó : CNSX chính
Năng suất lao động bq tháng
Tính bằng chỉ tiêu hiện vật


752
8,022
7,286
736
4.25
1,818,027
1,837,591
-19,564
3,836
3,725

9,480
8,180
1,300
4.72
1,812,383
1,755,078

57,305
3,911
3,796

24
SV: Nguyễn Tuấn Linh

Lớp Quản Trị KD Mỏ K58

3.80
1,912,765

1,876,308
36,457
3,858
3,756

218,936
217,269
1,752
-85
-9,801
172,676
172,672
606
19
587
0
94,738
38,717
56,021
22
31

12.51
12.55
9.05
-100.00
-3.73
9.92
9.93
7.55

0.26
79.76
-10.59
5.21
2.11
-286.35
0.57
0.83

194,289
198,168
-3,879
0
36,282
167,544

-852
-875
23
-0.92
100,382
121,230
-20,848
-53
-40

10.95
11.32
-15.52
16.72

9.60

-8.99
-10.70
1.77
-19.49
5.54
6.91
-1.36
-1.05


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội
b
8

Tính cho 1 CNV toàn DN
Tính cho 1 CNSX chính
Tính bằng chỉ tiêu giá trị
Tính cho 1 CNV toàn DN
Tính cho 1 CNSX chính
Tổng quỹ lương

Tr.đố : Tổng quỹ lương của CNSX chính
9

Tiền lương bình quân hàng tháng
Tính cho 1 CNV toàn DN

10

11
12

Tính cho 1 CNSX chính
Giá thành toàn bộ 1 tấn
Giá bán bình quân 1 tấn
Lợi nhuận trước thuế

Trong đó: LN thuần từ hđkd
13
14

Nộp ngân sách nhà nước
Lợi nhuận sau thuế

T/ng.năm
T/ng.năm

Đồ án tốt nghiệp
451
533

447
461

505
519

54
-15


11.91
-2.76

58
58

12.85
12.51

463
477
503,001
448,726

496
509
503,000
447,717
10,864,87
0
10,864,87
0

7
-68
11,387
-37,473

1.53

-11.78
2.32
-7.72

32
32
-1
-1,009

6.99
6.66
0.00
-0.22

185,060

1.73

147,214

1.37

185,060

1.73

147,214

1.37


Đ/tấn
Đ/tấn
Tr.đồng
Tr.đồng

488
577
491,613
485,190
10,679,81
0
10,679,81
0
10,854,36
2
1,000,913
1,056,167
7,145
7,446

Tr.đồng
Tr.đồng

Tr.đ/ng.năm
Tr.đ/ng.năm
Tr.đồng
Tr.đồng
Đ/ng-thg
Đ/ng-thg
Đ/ng-thg


10,717,655
10,717,655
9,850,852

9,933,373

-920,989

-8.48

82,521

0.84

1,027,367
1,005,775
25,276

964,585
981,054
27,440
33,383

-36,327
-75,113
20,295
25,937

-3.63

-7.11
284.04
348.33

-6.11
-2.46
8.56

241,852

157,213

280,505

38,653

11.31

7,145

25,276

27,440

20,295

284.04

-62,781.33
-24,721.81

2,164.00
33,383.00
123,292.0
0
2,164.00

25
SV: Nguyễn Tuấn Linh

Lớp Quản Trị KD Mỏ K58

47.93
8.56


×